Giáo án lớp 5 - Tuần 3

I. Mục tiêu:

- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.

II. đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trang 25 SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc28 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1736 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ trang 30 SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 A. kiểm tra bài cũ:
- Gọi 6 HS đọc phân vai phần 1 vở kịch Lòng dân.
- gọi 1 HS nêu nội dung phần 1 của vở kịch.
- GV nhận xét ghi điểm.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 H: Kết thúc phần một vở kịch Lòng dân là chi tiết nào?
- GV: Câu chuyện tiếp theo diễn ra như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu tiếp 
 - GV ghi đầu bài lên bảng.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
 a) luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 từng đoạn kịch.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS. 
- GV ghi từ ngữ lên bảng.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Giải nghĩa từ khó trong SGK.
- Tìm đoạn dài khó đọc.
- GV ghi bảng.
- Gọi HS đọc.
- GV đọc.
 - GV đọc mẫu toàn bài.
 b) Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 3 để trả lời câu hỏi. 
H: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
H: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng sử rất thông minh?
H: Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân?
H: Nội dung chính của vở kịch là gì?
- GV: đó là nội dung chính của bài ( ghi bảng ): 
- KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ con dì Năm đã mưu trí dũng cảm , lừa giặc để cứu cán bộ. vở kịch nói lên tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách mạng. lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM .Chính vì vậy vở kịch được gọi là lòng dân.
 c) Đọc diễn cảm:
- GV nêu cách đọc. 
- HS đọc nối tiếp cả bài theo từng nhân vật.
- Tổ chức HS đóng kịch trong nhóm.
- HS thi đóng kịch trước lớp.
- GV yêu cầu HS chọn nhóm đóng hay nhất. 
- GV nhận xét tuyên dương.
 3. Củng cố dặn dò
H: Em thích nhất chi tiết nào trong đoạn kịch? Vì sao?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét giờ học.
- 6 HS đọc theo vai.
- 1 HS nêu.
- HS nhận xét. 
- Là chi tiết dì Năm nghẹn ngào nói lời trăng trối với An.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS đọc cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc nối tiếp theo thứ tự đoạn kịch.
- 2,3 HS đọc từ ngữ khó trên bảng.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS nêu chú giải.
- HS nghe.
- HS tìm.
- HS đọc. 
- Khi bọn giặc hỏi An: ông đó có phải tía mầy không? An trả lời hổng phải tía làm chúng hí hửng tưởng An sợ nên đã khai thật. không ngờ , An thông minh làm chúng tẽn tò: Cháu... kêu ổng bằng ba, chứ hổng phải tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- Vở kịch ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí dũng cảm để lừa giặc cứu cán bộ.
- HS đọc lại nội dung bài:Ca ngợi mẹ con dì Năm mưu trí dũng cảm lừa giặc , tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.
- Lắng nghe.
- HS đọc. 
- HS đóng trong nhóm 
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS nêu chi tiết mình thích nhất trong đoạn kịch. Giải thích tại sao.
Ngày soạn: ……/08/2014
Ngày dạy: Thứ tư, ngày ……. tháng 08 năm 2014
Sáng:
Tiết 1: 
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục tiêu:
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
II. Đồ dùng dạy- học:
- HS chuẩn bị những ghi chép khi quan sát một cơn mưa.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 5 HS mang bài để GV kiểm tra việc lập báo cáo thống kê về số người ở khu em ở.
- Nhận xét việc làm bài của HS. 
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
H: Chúng ta đang học kiểu bài văn nào?
GV: Trong giờ tập làm văn hôm nay chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn mưa rào của nhà văn Tô Hoài để học tập cách quan sát miêu tả của nhà văn, từ đó lập dàn ý cho bài văn miêu tả cơn mưa của mình.
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập
- Tổ chức HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn 
 H: Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến?
H: Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
H: Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa?
H: tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
H: Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả?
 H: Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì hay?
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn mưa mà em đã quan sát.
- Cho hS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa.
+ Phần mở bài cần nêu những gì?
+ Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào?
H: Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa?
H: Phần kết em nêu những gì?
- Yêu cầu HS lập dàn ý.
- GV nhận xét. 
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về hoàn thành nốt bài. 
- 5 HS mang vở để GV kiểm tra.
- Kiểu bài văn tả cảnh.
- HS đọc yêu cầu và nội dung .
- HS thảo luận nhóm
-Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt
 Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên dảo trên cành cây.
- Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ
- Hạt mưa: những gọt nước lăn xuốngtuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay , bụi nước toả trắng xoá
- Trong mưa: 
+ lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy
+ con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.
+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm
- Sau trận mưa: 
+ Trời rạng dần.
+ chim chào mào hót râm ran.
+ Phía đông một mảng trời trong vắt.
+ mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
- Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, mũi.
- Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa-> mưa-> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế.
- Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực.
- HS đọc.
- 3 HS đọc bài của mình.
- Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến
- Theo trình tự thời gian: miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa.
- mây, gió, bầu trời, con vật, cây cối, con người, chim muông..
- Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa.
- 2 HS lập dàn ý vào vở BT sau đó đọc bài trước lớp.
- Lớp nhận xét
Tiết 2: 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết:- Cộng, trừ phân số, hỗn số.- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 (3 số đo: 1, 3, 4), bài 5.
II. Đồ dùng học tập:
III. Các HĐ dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Hướng dẫn luyện tập:
 * Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các HS khi quy đồng mẫu số các phân số chú ý chọn mẫu số chung bé nhất có thể.
a) 
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 * Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Lưu ý HS :
+ Khi quy đồng mẫu số cần chọn mẫu số bé nhất có thể.
+ Nếu kết quả chưa phải là phân số tối giản thì cần rút gọn về phân số tối giản.
- GV cho HS chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 *** Bài 3:
- GV cho HS tự làm bài và nêu đáp án mình chọn trước lớp.
 * Bài 4:
- GV yêu cầu các HS khác tự làm bài sau đó đi hướng dẫn các HS yếu.
- Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 * Bài 5:	
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, yêu cầu HS quan sát sơ đồ, sau đó hỏi :
+ Em hiểu câu “ quãng đường AB dài 12km” như thế nào ?
- GV yêu cầu HS khá làm bài, hướng dẫn riêng cho các HS yếu : 
+ Biết quãng đường dài 12km, em hãy tìm của quãng đường.
+ Biết của quãng đường, làm thế nào tìm được cả quãng đường ?
- GV cho HS đọc bài chữa trước lớp sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. củng cố – dặn dò:
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS tự làm và chữa bài:
b) 
c) 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 
b) 
c) 
- HS tự làm bài.
 Khoanh vào c
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong vở bài tập.
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến :
Nghĩa là quãng đường AB chia thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12km
- HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Từ sơ đồ ta nhận thấy nếu chia quãng đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12 km
Mỗi phần dài là :
12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là :
4 x 10 = 40 (km)
 Đáp số : 40 km
Ngày soạn: ……/08/2014
Ngày dạy: Thứ năm, ngày ……. tháng 08 năm 2014
Sáng:
Tiết 1: 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2).- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3).
- HS khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 A. kiểm tra bài cũ:
- KT lại bài tập 3: Mời 1 số em nêu những từ tìm thêm ở BT 3.
- GV nhận xét ghi điểm.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài : luyện tập về từ đồng nghĩa.
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 * Bài tập 1:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV c

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 3.doc
Giáo án liên quan