Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như

docx29 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 31
 Thứ Hai ngày 25 tháng 4 năm 2022
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
 THÌ THẦM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Viết đúng: gió, lá, im lặng, mênh mông, tưởng, ... 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ 
 - Đọc và viết đúng các tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài 
tập 3a phân biệt ch/tr và giải được câu đố
 - Viết đúng, nhanh và đẹp 
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3a.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.HĐ khởi động (3 phút):
Tìm nhanh các sự vật bắt đầu 
bằng x. - HS ghi tên bài chính tả
- GV nhận xét, đánh chung.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
* Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho 
đúng chính tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính - Học sinh lắng nghe
 tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại
+ Những sự vật, con vật nào nói chuyện + Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với 
với nhau trong bài thơ ? cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời 
 thì thầm với sao, sao trời tưởng im 
 lặng hóa ra cũng thì thầm cùng nhau
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách 
thức trình bày chính tả .
+ Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ + 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 dòng
có mấy dòng?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng thơ 5 chữ
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? + Những chữ đầu câu thơ
b. HD cách trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài + Viết lùi 2 ô so với lề
viết chính tả như thế nào?
+ Hết mỗi khổ thơ cần viết như thế + Cách một dòng và viết khổ thứ hai
nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những 
lấy bảng con và viết các tiếng khó. chữ dễ viết sai: gió, lá, im lặng, mênh 
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn mông, tưởng,...
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào - Cả lớp viết từ khó vào bảng con 
bảng con.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu 
ý.
- Giáo viên nhận xét.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể 
thơ 5 chữ
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những 
 vấn đề cần thiết: Viết tên bài - Lắng nghe
 chính tả vào giữa trang vở. Chữ 
 đầu câu viết hoa lùi vào 2 ô, đọc 
 nhẩm từng cụm từ để viết cho 
 đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng 
 tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1.
 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút 
 mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống 
 cuối vở bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), 
làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr và giải được câu đố (BT3a). 
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: - HS chơi trò chơi: Đọc đúng – Viết nhanh
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu + Mỗi đội chơi có 2 thành viên
trong sách giáo khoa. + 1 thành viên đọc, 1 thành viên viết bảng
 - Giáo nhận xét, tỏng kết trò chơi - Nhóm chiến thắng là nhóm đọc đúng, viết 
 nhanh và đúng nhất tên các nước có trong 
 bài tập
- Yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nêu (VD: Thái Lan là nước xuất khẩu 
của mình về một trong các nước gạo lớn nhất thế giới, Xin-ga-po là đất 
trên nước sạch đẹp nhất thế giới,...)
Bài 3a: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 * Đáp án: 
 Lưng đằng trước, bụng đằng sau
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên.
cách phát âm cho HS - HS đọc lại câu đố sau khi điền
 =>Lời giải: cái chân
 6. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (3 
phút)
 -Thi viết tên của toàn bộ các nước trong 
 khu vực Đông Nam Á.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -------------------------------------------------------------- TOÁN:
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiếp theo) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
 - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
 - Rèn kĩ năng nhận biết góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Phiếu học 
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Trò chơi: Truyền điện với - HS tham gia trò chơi 
+ TBHT điều hành - HS hoàn thành các bài tập
+ Nội dung : 
Tính nhanh diện tích và chu vi hình 
vuông có chiều dài 12 cm, chiều rộng 
6 cm. 
Tính nhanh chu vi và diện tích hình - Lắng nghe, ghi bài vào vở
vuông có cạnh 8 cm. 
- Tổng kết trò chơi
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài 
mới và ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ thực hành (28 phút)
* Mục tiêu: 
- Củng cố tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông
- Giải các bài toán liên quan đến hình học. 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
Bài 1: Tính chu vi và diện tích của các hình sau: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm bài cá nhân->Đổi chéo vở KT
 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
 - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
- Yêu cầu học sinh so sánh chu vi và 
diện tích hai hình. 
- Yêu cầu học sinh tính vào bảng con. 
- TBHT điều hành
Bài 2: HĐ cá nhân – Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân vào vở
Tính diện tích hình sau : - Chia sẻ kết quả, nêu cách tính
 - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 *Dự kiến đáp án: 
 Bài giải
 Diện tích hình vuông là :
 6 x 6 = 36 (cm2)
 Diện tích hình chữ nhật là : 
 20 x 6 = 120 (cm) 
 Diện tích cả hình là : 
 36 + 120 = 156(cm2) 
 Đ/S: 156 cm2
- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả với 
bạn. Sau đó mời đại diện các nhóm 
lên trình bày. 
=> GV nhận xét, chốt đáp án
Bài 3: HĐ cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
Một tấm kính hình chữ nhật có chiều - HS nêu yêu cầu bài tập:
rộng 5cm, chiều dài gấp 4 lần chiều - Thảo luận cặp đôi - Thống nhất KQ:
rộng. Tính diện tích tấm kinh đó. *Dự kiến đáp án: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân Bài giải
- TBHT điều hành cho lớp chia sẻ. Chiều dài tấm kính là:
+ Muốn làm bài này ta cần tìm những 5 x 4 = 20 (cm)
gì ? Diện tích tấm kính là:
- Em có thể nếu cách làm ? 20 x 5 = 100 (cm2)
- GV nhận xét, chốt đáp án Đ/S: 100 cm2
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (1 Tập ghi nhớ lại công thức tính chu vi và 
phút): diện tích của hình. Yêu cầu học sinh lên 
 ghi công thức theo hình cho sẵn. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------------------------------------
 Thứ Ba ngày 26 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
- Giải được các bài toán có lời văn
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính .
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, .....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.HĐ khởi động (3 phút) : 
- Giải nhanh bài toán: Lớp 3D xếp 
thành 5 hàng, mỗi hàng 6 bạn. Hỏi 
nếu lớp 3D xếp thành 3 hàng, thì mỗi 
hàng có bao nhiêu bạn ? - Học sinh thi trả lời nhanh. 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
bảng. 2. HĐ thực hành (30phút):
* Mục tiêu: Thực hiện giải được các bài toán có lời văn
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân
- Yêu cầu Hs tự làm bài - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết 
- Gọi Hs lên chia sẻ làm bài quả 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Thống nhất cách làm và đáp án 
thành BT. đúng
+ Em làm như thế nào để tìm được kết quả Bài giải
như vậy ?(Lấy số dân cộng với số tăng Số dân tăng trong 2 năm là:
thêm). 87 + 75 = 162 (người)
- GV củng cố lại giải toán hai phép tính Số dân hiện nay là:
 5236 + 162 = 5398 (người)
 ĐS: 5398 người
Bài 2: Làm việc cá nhân– Nhóm 2 – Lớp
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm bài cá nhân-> đổi chéo vở 
- GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ N2
 chia sẻ:
- GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn 
 - HS thống nhất KQ, chia sẻ lớp:
thành BT.
 Tóm tắt:
 Cửa hàng có: 1245 cái áo
- Gv củng cố lại các bước làm, cách tìm 
 Đã bán : 1/3 số cái áo
một phần mấy của một số. Cửa hàng còn lại: ....cái áo?
 Bài giải
 Số áo đã bán là:
 1245 : 3 = 415 (cái)
 Số áo còn lại là:
 1245 – 415 =830 (cái)
 Đ/S: 830 cái áo
Bài 3: Làm việc cá nhân– Cả lớp
- Học sinh đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ
- GV trợ giúp HS M1, M2: Lưu ý học HS 
 Bài giải giải bài toán bằng 2 phép tính Số cây dã trồng là:
/?/ Em nêu lại cách làm? 20 500 : 5 = 4 100 (cây)
+ Tìm số cây đã trồng: Số cây còn phải trồng là:
+ Tìm 1/3 của 20500 cây?
 20 500 – 4 100 = 16 400 (cây)
+ Tìm số cây còn phải trồng?
=> Gv củng cố về giải bài toán bằng 2 Đ/S: 16 400 cây
phép tính.
Bài 5. (BT chờ dành cho HS hoàn thành 
sớm): - HS thực hiện yêu cầu bài tập
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết + HS làm bài cá nhân 
quả. + Nêu thứ tự cách thực hiện tính 
 giá trị của biểu thức có ngoặc đơn 
 và không có ngoặc đơn.
 - Báo cáo KQ với GV
- GV kiểm tra từng HS
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 phút) Giáo viên ra tình huống: Lớp 3D có 
 3 tổ, mỗi tổ có 10 bạn, cô muốn 
 phát quà cho các bạn, biết mỗi bạn 
 có 2 quyển vở. Vậy cô phải cần bao 
 nhiêu quyển vở để phát đủ cho lớp 
 ta ? 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -----------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC 
 MƯA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: lũ lượt, lật đật, dồn, tí tách,...
 - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm 
cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia 
đình của tác giả.
 - Đọc đúng: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó 
kim, lửa reo, tí tách,... 
 - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ 
thơ. - Biết đọc diên cảm bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của 
sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, biết tiết 
kiệm nguồn nước, sử dụng nước đúng mục đích. 
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa 
cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Tranh minh họa bài đọc. 
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Cho học sinh hát và thực hiện các + Các em hát và múa theo. 
động tác theo bài “ Mưa rơi” 
+ Bài hát nhắc đến điều gì ? - Quan sát, ghi bài vào vở
Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các 
bạn về bài đọc Mưa. 
- GV nhận xét chung.
- GV kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên 
bảng. 
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng các câu thơ 4 chữ
* Cách tiến hành: Nhóm – Lớp
a. GV đọc mẫu toàn bài 
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - HS lắng nghe
+ Giọng gấp gáp nhấn giọng những 
từ ngữ gợi tả sự dữ dội của cơn 
mưa: lũ lượt, lật đật, nặng hạt, reo, 
hát, (khổ 1+2+3);
+ Giọng khoan thai ở đoạn tả cảnh 
sinh hoạt đầm ấm của gia đình 
trong cơn mưa (khổ 4); 
+ Hạ giọng, thể hiện tình cảm ở 
đoạn cuối (khổ thơ 5) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
hiện lỗi phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
đoạn và giải nghĩa từ khó: (M1) => cả lớp (lũ lượt, chiều nay, lật 
 đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó 
 kim, lửa reo, tí tách...)
 - HS chia đoạn (5 đoạn thơ như SGK)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 đoạn thơ trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt nhóm.
giọng các câu thơ, khổ thơ 
 Chớp đông/ chớp tây//
 Giọng trầm/ giọng cao//
 Chớp dồn tiếng sấm//
 Chạy trong mưa rào.// ( )
 - Giải nghĩa từ khó: lũ lượt, lật đật.
 - Đặt câu với từ lật đật
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình 
trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác 
giả.
*Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
- Cho học sinh thảo luận và tìm - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
hiểu bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp 3 phút)
chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp 
 chia sẻ kết quả.
+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn + Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui 
mưa trong bài thơ ? vào trong mây; chớp, mưa nặng hạt, lá 
 xòe tay hứng làn gió mát, gió hát giọng 
 trầm giọng cao, sấm rền chạy trong mưa 
 rào .
+ Cảnh sinh hoạt gia đình ngày + Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, mưa ấm cúng như thế nào? chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
+ Vì sao mọi người lại thương bác + Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem 
ếch ? từng cụm lúa đã phất cờ chưa.
+ Hình ảnh của bác ếch gợi cho + Đến các bác nông dân đang lặn lội 
em nhớ tới ai ? làm việc ngoài đồng trong gió mưa. ( )
+ Nêu nội dung của bài? * Nội dung: Tả cảnh trời mưa và 
 khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia 
 đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu 
 thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của 
 tác giả .
=>Tổng kết nội dung bài, giáo dục 
bảo vệ môi trường: Mưa làm cho 
cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; 
mưa cung cấp nguồn nước cần 
thiết cho con người chúng ta. 
Chúng ta cần bảo vệ môi trường để 
có nguồn nước mưa sạch.
+ Vậy cần bảo vệ môi trường như 
 + Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không 
thế nào?
 khí,....
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết đọc diên cảm bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh 
hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động.
- Học thuộc lòng bài thơ
*Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp
 - 1 HS đọc lại toàn bài (M4)
- Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm 
bài thơ trưởng
 - Thi đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc tốt
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- Yêu cầu HTL tại lớp - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ
 - Thi đọc thuộc lòng
5. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 - Cho học sinh xem vòng tuần hoàn của 
phút) : mưa. Sau đó thi đọc và hát các bài hát về 
 mưa. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -------------------------------------------------------------- Thứ Tư ngày 27 tháng 4 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Nêu được một số từ ngữ nó về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và 
vai trò của con người đối với thiên nhiên.
 - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
 - Ghi nhớ và sử dụng dấu câu hợp lí 
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, biết yêu 
thiên nhiên. 
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 3
 - HS: SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Lớp chơi trò chơi: “Tôi là ai ?” - HS chơi dưới sự điều hành của 
- TBHT điều hành TBHT
- Nội dung chơi T/C: Giáo viên ghi tên 
các sự vật trong phiếu, yêu cầu học sinh 
lên giới thiệu mình và tác dụng, cũng 
như các hoạt động của vật đó, sao cho 
các bạn có thể đoán được đó là vật gì. 
- Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (30 phút):
*Mục tiêu : 
- Nêu được một số từ ngữ nó về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai 
trò của con người đối với thiên nhiên.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
*Cách tiến hành: 
*Việc 1: Mở rộng vốn từ về thiên 
nhiên Bài tập 1: * HĐ cá nhân –cả lớp
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1: - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
- YC HS làm việc cá nhân-> chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm-> ghi KQ 
- TBHT cho lớp chia sẻ: vào VBT -> báo cáo kết quả.
+ Thiên nhiên đem lại cho con người 
những gì?
a. Trên mặt đất.
b. Trong lòng đất. -> Cây cối, biển cả, thú, đất đai,...
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng -> Mỏ than, mỏ dầu, mỏ thiếc,...
còn lúng túng để hoàn thành BT
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải 
đúng
- GV đặt câu hỏi mở rộng:
+ Cây cối mang lại những gì?
 + Cây cối mang lại bóng mát, rau 
+ Mỏ than mang lại ích lợi gì?(...) xanh, quả chín,..
 + Mang lại than để đun nấu, xuất 
Bài tập 2: khẩu lấy tiền,..
- GV gọi HS đọc YC bài
 * HĐ cá nhân –cặp đôi – Lớp
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân -> chia sẻ 
nhóm 2 - HS đọc yêu cầu
 - Hs làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp 
 đôi.
+ Con người đã làm gì để thiên nhiên - Thống nhất đáp án
đẹp thêm, giàu thêm. + Con người xây dựng nhà cửa, công 
=> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng trình, công viên, khu giải trí,...
- Cho HS quan sát một số công trình đẹp 
của nhân loại - HS quan sát tranh, ảnh chụp
*Việc 2: Ôn tập về dấu chấm, dấu 
phẩy
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
 * HĐ cá nhân -> Cả lớp
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài 
 - HS đọc YC bài
tập 
 - HS viết vở bài tập
 - HS chia sẻ đáp án, giải thích việc 
- GV nhận xét, đánh giá điền dấu câu
 - Một số HS đọc lại đoạn văn đã 
 hoàn chỉnh. Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. 
+ Câu chuyện trên có gì đáng cười? Một lần, em hỏi bố:.....
(Đáng cười ở câu hỏi thơ ngây của em - Đúng đấy, con ạ
bé cuối câu chuyện vì thực ra Mặt Trời 
luôn tồn tại, chỉ có điều vào ban đêm 
chúng ta không nhìn thấy Mặt Trời mà 
thôi)
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 
phút): 
 - Tìm hiểu thêm về một số công trình 
 kiến trúc đẹp mà con người đã xây 
 dựng để làm cho thiên nhiên đẹp 
 thêm giàu thêm.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 --------------------------------------------------------
 Thứ Năm ngày 28 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (TT)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn 
vị.
 - Biết tính giá trị biểu thức.
 - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính 
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1.HĐ khởi động (3 phút) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 - Múa hát theo bài Đếm sao. chỗ 
 - Lắng nghe.
- Kết nối bài học. - Mở vở ghi bài. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ thực hành (30 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi
- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
thành BT Bài giải
* GV củng cố cách giải bài toán bằng Độ dài đoạn dây thứ nhất là:
hai phép tính, cách tìm phân số của một 9135 : 7 = 1305 (cm)
 Độ dài đoạn dây thứ hai là:
số.
 9135 – 1305 = 7830 (cm)
 Đ/S: 7835 cm 
Bài 2: Làm việc cá nhân– cặp đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS làm cá nhân- trao đổi vở (N2) KT kết 
-> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng quả:
M1, M2 hoàn thành BT - HS thống nhất KQ chung
 - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
 * Dự kiến KQ 
 Bài giải
 Mỗi xe tải chở là:
* GV củng cố dạng toán rút về đơn vị 15700 : 5 = 3140(kg) 
đơn vị Số muối chuyển đợt đầu là: 
 3140 x 2 = 6280 ( kg) 
Bài 3 Làm việc cá nhân – Cả lớp
 Đ/S: 6280 kg 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tự làm bài 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
vở của HS - Chia sẻ kết quả trước lớp *GV chốt kiến thức * Dự kiến KQ:
 Bài giải 
 Số cốc trong mỗi hộp là:
 42 : 7 = 6 (cốc)
 Số hộp để đựng 4572 cốc là:
 4572 : 6 = 762 (hộp )
Bài 4a Làm việc cá nhân – Cả lớp Đ/S: 762 hộp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp tự làm bài 
 a) 4 + 16 × 5 
 A. 100 B. 320 
 C. 84 D. 94 
 => Đáp án đúng là: C. 84
 - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính
Bài 4b: (BT chờ - Dành cho đối tượng 
hoàn thành sớm) - HS tự làm bài vào vở.
 - HS báo cáo KQ với GV
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 
 b. 24 : 4 × 2
 A. 3 B. 12
 C. 4 D. 48
 => Đáp án đúng: B. 12
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 - Thực hành giải các bài toán liên quan rút 
phút) về đơn vị
 Lớp 3D tham gia trồng cây, biết 3 tổ trồng 
 được 30 cây. Hỏi 2 tổ trồng được bao 
 nhiêu cây.(Biết số học sinh mỗi tổ bằng 
 nhau) 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ----------------------------------------------------------
 CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
 DÒNG SUỐI THỨC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Viết đúng: thung, la đà, sim, béo mọng, vệ đường, thậm thình,...
 - Nghe - viết lại chính xác bài thơ, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát
 - Làm đúng bài tập điền 2a, 3a phân biệt ch/tr - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Bảng phụ chép bài tập 2a, 3a
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Thi viết đúng, viết đẹp: 
 + chân lí, chân tình, trân trọng, 
 chân tay, chân trời, ...
- GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe
- Kết nối kiến thức - Mở SGK
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách 
trình bày đúng quy định để viết cho đúng bài chính tả theo hình thức bài thơ lục 
bát.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Tác giả tả giấc ngủ của các muôn vật + Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ 
trong đêm như thế nào? với bầu trời; em bé ngủ với bà;...
+ Trong đêm, dòng suối thức để làm gì? + Suối thức để nâng nhịp cối giã 
 gạo,...
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài viết gồm mấy câu, viết theo thể thơ 
 + Bài viết gồm 10 câu, viết theo thể 
gì?
 thơ lục bát
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa
 + Viết hoa chữ đầu tiên của mỗi câu
+ Trình bày các câu thơ như thế nào?
 + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 chữ 
 cách lề 1 ô.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Học sinh nêu các từ: thung, la đà, 
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?
 sim, béo mọng, vệ đường, thậm 
 thình,... - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết 
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS bảng con.
viết.
- GV nhận xét chung
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu thơ ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần 
 thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. - Lắng nghe
 Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 chữ cách lề 1 ô, 
 đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
 nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui 
 định. 
- Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe - viết bài vào vở
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết 
của các đối tượng M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, 
 dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. 
 Sửa lại xuống cuối vở bằng bút 
 mực.
 - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
 nhau
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a phân biệt ch/tr
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm các từ.... - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
 =>Đáp án: trái đất
 chân trời
Bài 3a: Điền tr/ch - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 => Đáp án: trời, trong, trong, chớ, 
 chân, trăng
 - HS đọc lại bài thơ sau khi đã điền 
 hoàn chỉnh.
- GV chốt đáp án, nhận xét chung
6. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 Thi tìm nhanh. 
phút) - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng ch/tr
 - VN chép lại bài thơ Lời ru vào vở cho 
 đẹp. Học thuộc lòng bài thơ
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -----------------------------------------------
 TOÁN:
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (TT)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn 
vị.
 - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính 
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (30 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
Một ô tô, trong 3 giờ đi được 135km. - HS làm vào vở ghi
Hỏi nếu đi trong 5 giờ thì ô tô đó đi - HS lên chia sẻ KQ trước lớp 
được bao nhiêu ki – lô –mét ? -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân Bài giải
- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu. Mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn 135 : 3 = 45 (km)
 Năm giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:
thành BT
 45 x 5 = 225 (km)
* GV củng cố cách giải bài toán bằng Đ/S: 225 km 
hai phép tính, cách tìm phân số của một 
số.
Bài 2: Làm việc cá nhân– cặp đôi - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm cá nhân- trao đổi vở (N2) KT kết 
Một người làm việc trong 3 giờ thì làm quả:
được 15 sản phẩm. Hỏi nếu phải làm - HS thống nhất KQ chung
25 sản phẩm thì cần bao nhiêu thời gian - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
? * Dự kiến KQ 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC Bài giải
-> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng Mỗi giờ làm được số sản phẩm là:
M1, M2 hoàn thành BT 15 : 3 = 5( sản phẩm ) 
 15 sản phẩm thì hết số giờ là: 
 25 : 5 = 5 ( giờ) 
 Đ/S: 5 giờ
* GV củng cố dạng toán rút về đơn vị 
đơn vị 
Bài 3 Làm việc cá nhân – Cả lớp

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan