Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng

docx32 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26
 Thứ Hai ngày 21 tháng 3 năm 2022
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ( Tiết 1)
 GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Lúc-xăm-bua, sưu tầm, đàn-tơ-rưng, In-tơ-
nét, hoa lệ,.. 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị 
quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc - xăm - bua. 
 (Trả lời được các CH SGK).
 - Dựa vào trí nhớ và gợi ý của SGK HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng 
lời của mình. YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Lúc-xăm-bua, 
Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, ). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và 
giữa các cụm từ. 
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Tư duy sáng tạo.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng: 
 - GV: Tranh minh họa bài học. 
 - HS: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: “Trái đất này là của chúng mình”
 - Kết nối bài học. - Nêu nội dung bài hát.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
 2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng từ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm 
từ.
* Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe
lượt. Chú ý cách đọc với giọng kể 
cảm động, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở 
những từ ngữ thể hiện tình cảm thân 
thiết của thiếu nhi Lúc –xăm-bua, 
với đoàn cán bộ V.Nam. .... 
- Lưu ý giọng đọc cho HS. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu 
kết hợp luyện đọc từ khó trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát 
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình 
 thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả 
 lớp (Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-
 nét, lần lượt,...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng 
câu dài: 
+ Đã đến lúc chia tay.// Dưới làn 
tuyết bay mịt mù, / các em vẫn đứng 
vẫy tay chào lưu luyến,/ cho đến khi 
xe của chúng tôi/ khuất hẳn trong 
dòng người / và xe cộ tấp nập / của 
một thành phố châu Âu hoa lệ,/ mến 
khách.// (...)
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- GV kết hợp giảng giải thêm từ + Đặt câu với từ: hoa lệ:
khó. VD: TP.HCM thật hoa lệ dưới ánh đèn ban 
 đêm.
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước 
 lớp.
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
 động.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ____________________________________________
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP. 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có 
nhớ) và giải bài toán bằng phép trừ.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng trừ nhẩm các số tròn chục nghìn và giải bài toán 
bằng phép trừ.
 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4a.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ viết các bài tập.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút) : 
 - Trò chơi: Gọi thuyền: Nội dung - HS tham gia chơi 
 liên quan bài Tiền Việt Nam
 - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
 bảng.
 2. HĐ thực hành (26 phút):
 * Mục tiêu: HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến 5 chữ 
 số (có nhớ) và giải bài toán bằng phép trừ. * Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp
- Treo bảng phụ gọi HS đọc bài tập - 2 HS đọc YC bài
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp
-> HS lần lượt từng em nêu miệng kết -> Thống nhất KQ
quả tính nhẩm. a) 60000 – 30000 = 30000 
 100000 – 40000 = 60000 
 b) 80000 – 50000 = 30000
- GV nhận xét đánh giá, củng cố nhẩm 100000 – 70 000 = 30000
các số tròn chục nghìn
Bài 2: Cá nhân – Cả lớp
- Gọi HS đọc YC bài: - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
-YC HS làm vở - HS làm vào vở
 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
 - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
- Giáo viên gọi HS nhận xét, đánh giá.
 a) 81981 86296
=> GV củng cố về đặt tính và cách - 45245 - 74951
tính 36736 11345
 b) 81981 86296
 - 45245 - 74951
 36736 11345
Bài 3: Nhóm 2 – Lớp
- GV lưu ý động viên một số HS M1 - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
tương tác, chia sẻ với nhóm - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
* GV củng cố kĩ năng giải bài toán có Tóm tắt
lời văn Có : 23560 lít
 Đã bán: 21800 lít
 Còn lại : ...? lít
 Bài giải
 Só lít mật ong còn lại là:
 23560 – 21800 = 1760 (l)
Bài 4 a: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp Đ/S: 1760 l mật ong
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS thực hiện theo YC
 - 2 HS đại diện 2 nhóm lên chia sẻ KQ, 
* GV giúp HS M1 hoàn thành BT - HS dưới lớp nhận xét, YC bạn giải thích 
* GV KL : Số cần điền vào ô trống là cách làm 
9 Bài 4b: (BT chờ - Dành cho đối 
 tượng hoàn thành sớm)
 - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em - HS làm cá nhân và chia sẻ kết quả
 Đáp án đúng: D
 3. HĐvận dụng, sáng tạo (3 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Dùng quy tắc nắm tay để đếm số ngày trong 
 tháng
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _______________________________________________
 Thứ Ba ngày 22 tháng 3 năm 2022
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
 LIÊN HỢP QUỐC
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Viết đúng: Các số 24 – 10 -1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 -1977, viết 
đúng từ Liên hợp quốc, Việt Nam, phát triển... 
 - Nghe - viết đúng bài “ Liên Hợp Quốc” trình bày đúng hình thức bài văn 
xuôi. 
 - Làm đúng các bài tập 2a phân biệt tiếng có âm đầu tr: triều/chiều và đặt 
câu với từ ngữ hoàn chỉnh bài tập 3
 - Viết đúng, nhanh và đẹp.
 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2a, bài 3
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: bác sĩ, buổi sáng, xung quanh, 
 thị xã,...
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
* Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - Giáo viên giới thiệu và đọc bài - Học sinh lắng nghe
 chính tả, đọc chậm và rõ ràng, phát - 1 HS đọc lại
 âm chuẩn.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ? + Đoạn văn trên có 4 câu
+ Liên Hợp Quốc thành lập nhằm + Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác.. 
mục đích gì ?
+ Việt Nam trở thành thành viên liên 
hợp quốc vào lúc nào ? + Vào ngày 20 – 7 – 1977.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và 
cách thức trình bày chính tả .
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, các chữ đầu 
 đoạn, đầu câu, tên riêng: Việt Nam,....
 + Dự kiến:: 24 – 10 -1945, tháng 10 năm 2002, 
+Hướng dẫn viết những từ thường 191, 20 – 9 -1977, Liên hợp quốc, Việt Nam, 
viết sai? phát triển... 
b. HD cách trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn + Viết cách lề vở 1 ô li.
bài viết chính tả như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ 
và lấy bảng con và viết các tiếng khó. viết sai: 24 – 10 -1945, tháng 10 năm 2002, 
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn 191, 20 – 9 -1977, Liên hợp quốc, Việt Nam, 
 phát triển...
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó 
vào bảng con.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
 - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Giáo viên gạch chân những từ cần 
lưu ý.
 - HS nêu những điểm (phụ âm l/n), 
 hay viết sai. - Học sinh lắng nghe.
 - Giáo viên nhận xét.
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn 
đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào 
giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa 
lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên 
bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết - Lắng nghe
cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng 
tư thế, cầm viết đúng qui định. - HS nghe và viết bài.
- Đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và 
tốc độ viết của các đối tượng M1.
 3. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
 mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe.
sinh.
 4. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr (BT2a).
- Đặt câu với từ ngữ hoàn chỉnh (BT3).
*Cách tiến hành: (Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp)
Bài 2a: 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: buổi chiều, thuỷ triều, triều đình
đúng. chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao + Giải nghĩa thuỷ triều: Sự lên 
 xuống của nước biển theo chu kì, 
 dưới sức hút của mặt trăng
 Bài 3: - HS nối tiếp nêu câu 
 - Viết lại câu vào vở BT
 - Giáo viên chốt kết quả
 *Lưu ý: Chữa các lỗi về câu cho HS.
 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 phút)
 - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP CHUNG. 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000.
 - Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000.
 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách 
nhiệm
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : 
- Trò chơi: Gọi thuyền. - HS tham gia chơi
+ Nội dung về cộng, trừ các số 
trong phạm vi 100.000 - Lắng nghe
- Tổng kết – Kết nối bài học - Mở vở ghi bài
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng.
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng cộng, trừ trong phạm vi 100 000
- Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân - cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập: Tính nhẩm
- Nhắc lại cách tính giá trị biểu - 2 HS nhắc lại
thức. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
và nêu kết quả. a) 40 000 + 30 000 + 20 000 = 90 000
- Gọi Hs lên chia sẻ làm bài b) 40 000 + (30 000 + 20 000) = 90 000
* Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 
 c) 60 000 – 20 000 – 10 000 = 30 000
hoàn thành BT.
 d) 60 000 – (20 000 + 10 000) = 30 000
* GV củng cố cộng, trừ nhẩm 
trong phạm vi 100 000
Bài 2: Cá nhân- Cặp đôi – Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân- - HS làm bài cá nhân> đổi vở KT KQ
trao đổi cặp đôi– chia sẻ - HS thống nhất KQ chung
* GV củng cố cách đặt tính và 35820 92684 72436 57370
 + 25079 - 45326 + 9508 - 6821
cách tính
 60899 47358 81944 50549
Bài 3: Cá nhân– Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá bài làm - HS nộp bài nhận xét, đánh giá ( ½ lớp)
của HS - Rút kinh nghiệm, chữa bài ( nếu sai)
 Tóm tắt
 Xã Xuân Phương: 68700 cây Xã X. Hoà hơn X. Phương: 5200 cây.
 Xã X.Mai: ít hơn X.Hoà 4500 cây.
 Xã Xuân Mai: ... ? cây
 Bài giải
 Số cây ăn quả ở Xuân Hòa là:
 68700 + 5200 = 72900 (cây)
 Số cây ăn quả ở Xuân Mai là:
 72900 – 4500 = 69400 (cây)
Bài 4: Cá nhân - cả lớp 
 Đáp số: 69400 cây
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS nêu yêu cầu bài tập
+ Đây là bài toán thuộc dạng 
toán nào?
 + Rút về đơn vị.
+Em đã làm như thế nào để tìm 
ra được số tiền mua 3 cái com 
 + Tính số tiền mua một com pa.
pa?
 + Lấy số tiền của một com pa nhân 3 sẽ được số 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
 tiền của 3 com pa
 - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ
-> GV củng cố giải toán rút về 
đơn vị. *Dự kiến KQ:
 Bài giải
 Giá tiền mỗi cái compa là
 10 000 : 5 = 2000 (đồng)
 Giá tiền 3 cái compa là
 2000 x 3 = 6000 (đồng)
 Đ/S: 6000 đồng
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
phút) - Giải bài tập 4 với giá tiền của 5 cái compa là 
 35000 đồng
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ___________________________________________
 Thứ Tư ngày 23 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC: 
 MỘT MÁI NHÀ CHUNG. 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: dím, gấc, cầu vòng,...
 - Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái 
đất. Hãy yêu , bão vệ và giữ gìn nó (Trả lời được CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu. 
HSNK trả lời được CH 4) 
 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Đọc đúng: lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, rực rỡ, tròn vo...
 - Biết ngắt nghĩ sau một dòng thơ, khổ thơ.
 Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
 - HS: SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 + Gọi 2 đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở Lúc- + 2 em lên tiếp nối đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở 
 xăm-bua”. Lúc-xăm-bua” 
 + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài.
 - GV nhận xét chung.
 - HS lắng nghe
 - GV kết nối kiến thức 
 - Quan sát, ghi bài vào vở
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
 * Cách tiến hành :
 a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe
 giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, thân ái
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ 
 kết hợp luyện đọc từ khó
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 lỗi phát âm của HS. câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) 
khổ thơ và giải nghĩa từ khó: => cả lớp (lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp 
 hồng, rực rỡ, tròn vo,...)
 - HS chia đoạn (6 đoạn tương ứng với 6 khổ 
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng thơ như SGK)
câu dài: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
- Hướng dẫn đọc câu khó : khổ thơ trong nhóm.
 Mái nhà của chim // - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
 Lợp nghìn lá biếc // nhóm.
 Mái nhà của cá //
 Sóng xanh rập rình // ( )
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
=>GV KL: Toàn bài đọc với giọng nhẹ 
nhàng, vui, hồn nhiên, thân ái, nhấn 
giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả 
như: nghìn lá biếc, sóng xanh, sâu 
trong lòng đất, tròn vo bên mình, giàn 
gấc, hoa giấy lợp hồng.
d. Đọc đồng thanh:
 - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: HS hiểu được: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà 
chung là trái đất. Hãy yêu, bảo vệ và giữ gìn nó. 
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
sẻ kết quả trước lớp. kết quả.
+ Ba khổ thơ đầu nói đến những mái + Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc 
nhà riêng của ai ? và của bạn nhỏ.
+Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu + Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
? + Mái nhà của cá là sóng rập rình
 + Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ,.. 
+Mái nhà chung của muôn vật là gì ? + Là bầu trời xanh. +Em muốn nói gì với những người bạn + Hãy yêu mái nhà chung hay là hãy giữ gìn 
 chung một mái nhà ? bảo vệ mái nhà chung 
 + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng 
 nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy 
 yêu,, bảo vệ và giữ gìn nó. 
 =>Tổng kết nội dung bài.
 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
 cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 3 khổ thơ đầu của bài
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
 - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
 - Yêu cầu đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm 
 trưởng
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng 
 khổ thơ. khổ thơ, bài thơ.
 - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
 - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ 
 theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - VN tiếp tục HTL bài thơ
 phút) :
 - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ___________________________________
 TOÁN:
 NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Học sinh biết cách nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số (có 2 nhớ lần 
nhớ không liền nhau). - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân.
 - Vận dụng giải bài toán có lời văn.
 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 *Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (4 phút) : 
 Trò chơi Hái hoa dân chủ - HS tham gia chơi
 - Nội dung chơi : - Lớp theo dõi 
 1094 x 6 2681 x 7 - Nhận xét, đánh giá
 - Theo dõi nhận xét chung
 - Kết nối bài học – Giới thiệu bài – Ghi - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
 đầu bài lên bảng.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (12 phút)
 * Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số 
 (có 2 nhớ lần nhớ không liền nhau ).
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 * Thực hiện phép nhân
 - GV viết bảng: 14273 x 3 = ?. - HS đọc phép tính
 - Yêu cầu Hs đặt tính và tính trên giấy - HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 nháp
 - GV theo dõi và giúp Hs M1. 
 - Gọi một số HS nêu miệng cách tính - Một số HS nêu lại cách đặt tính, cách tính.
 - Lớp viết phép tính và kết quả theo - HS viết theo hàng ngang.
 hàng ngang 14273 x 3 = 42819
 - GV củng cố lại cách đặt tính và cách + Đặt tính 
 tính. +Thực hiện nhân từ phải sang trái . 
 * GV lưu ý HS: + Cộng "phần nhớ" (nếu có) ở hàng - Hs nghe 
liền trước.
+ Nhân rồi mới cộng phần nhớ. 
3. HĐ thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: 
- Vận dụng KT thực hiện nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không 
liên tiếp)
- Giải bài toán có lời văn
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi
- Yêu cầu HS nêu các cách: đặt tính và - HS chia sẻ KQ trước lớp
tính * Dự kiến kết quả:
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn 21526 40729 17092 15180
thành BT x 3 x 2 x 4 x 5
* GV củng cố về cách đặt tính và tính 64578 81458 68368 75900
Bài 2: (Nhóm đôi – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS làm N2 -> chia sẻ.
- GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 - HS thống nhất KQ chung
hoàn thành BT - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
+ Muốn tìm tích ta làm thế nào ? (làm * Dự kiến KQ 
phép tính nhân,...)
 95455; 78420; 74963
Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS đọc bài tập 
 - HS đọc bài 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
 - HS làm bài cá nhân.
- GV trợ giúp Hs hạn chế - HS chia sẻ kết quả trước lớp, lớp bổ sung:
- GV khuyến khích HS hạn chế chia Dự kiến kết quả:
sẻ 
 - Bước 1. Tính số thóc lần sau...
+ Tìm được số thóc 2 lần bằng cách 
 - Bước 2. Tính cả hai lần.
nào? (Lấy số thóc lần 1 nhân với 2)
 Bài giải
- GV chốt đáp án đúng
 Lần sau chuyển được số thóc là: 27150 x 2 = 54300 (kg)
 Cả hai lần chuyển được số thóc là:
 27150 + 54300 = 81450 (kg)
 Đáp số: 81450 kg
 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Chữa các phần bài tập làm sai
 phút) - Giải bài tập 3 với dữ kiện: Số thóc lần sau 
 chuyển được gấp 3 lần đầu.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _______________________________________
 Thứ Năm ngày 24 tháng 3 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi 
Bằng gì ? 
 - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
 - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ?, sử dụng dấu hai chấm hợp lí.
 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT4.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Trò chơi: “ Dấu câu” - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành 
 - Kết nối kiến thức của TBHT
 - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : 
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng 
gì ? 
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm 
*Cách tiến hành: 
HĐ 1: Đặt và trả lời câu hỏi "bằng gì?"
Bài tập 1: HĐ cặp đôi -> Cả lớp
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
+ Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi *Dự kiến đáp án:
“Bằng gì”? a. Voi uống nước bằng vòi.
 b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm 
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn bằng nan tre dán giấy bóng kín.
 c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả 
lúng túng để hoàn thành BT
 bằng tài năng của mình.
+ Dựa vào đâu em xác định được đó là bộ + Bộ phận đó bắt đầu bởi chữ "bằng"
phận câu trả lời?
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập2: Trò chơi Hỏi - Đáp *HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2. - 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
+ Trả lời các câu hỏi sau: - HS chơi trò chơi Hỏi- Đáp: Hai HS 
 ngồi cùng bàn hỏi và trả lời
 * Dự kiến đáp án:
a. Hằng ngày, em viết bài bằng gì? + Hàng ngày, em viết bài bằng chiếc 
 bút.
 + Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng 
b. Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng 
gì? gỗ
c. Cá thở bằng gì? + Cá thở bằng mang
+ Các câu trả lời có chung đặc điểm gì? + Các câu trả lời cho câu hỏi "bằng 
* GV lưu ý đối tượng HS M1 biết đặt và gì?"
trả lời câu hỏi bằng gì?
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu đặt và trả lời một số câu hỏi "bằng 
gì?" - HS thực hành
*HĐ 2: Cách sử dụng dấu hai chấm
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- GV giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài -1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. + Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống: - HS làm bài cá nhân 
 a) Một người kêu lên:
 b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ 
 những thứ cần thiết:
 c) Đông Nam Á gồm 11 nước là:
 + Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì? + Dùng dấu hai chấm khi dẫn lời nói 
 trực tiếp hoặc giải thích, làm rõ ý muốn 
 nói ở phía trước.
 - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải - 1HS đọc lại bài đúng (đã bảng điền dấu 
 đúng. câu đúng)
 => GV củng cố về cách dùng dấu hai chấm 
 hợp lí trong khi nói và viết.
 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút): - Đặt và trả lời các câu hỏi "bằng gì?"
 - Tìm các đoạn văn khác trong sách có 
 sử dụng dấu hai chấm và cho biết tác 
 dụng của dấu hai chấm
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _________________________________________
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Luyện nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, tính nhẩm. 
 - Vận dụng giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức.
 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 -Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sán g tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3b, 4
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ
 - HS: Bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
 Trò chơi Bắn tên. - HS tham gia chơi
+ TBHT điều hành
+ Nội dung (phần a BT 1 của tiết học) - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm 
 21718 x 4 12198 x 4 vững kiến thức cũ
- Nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
- Kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng 
2. HĐ thực hành (30 phút):
* Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, kĩ năng tính nhẩm
- Vận dụng giải toán có lời văn và tính giá trị của biểu thức 
* Cách tiến hành:
Bài 1b: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ cách tính, KQ trước lớp 
thành BT. kết quả 
* GV củng cố cách đặt tính và cách tính. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 18061 10670
 x 5 x 6
Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) 90305 64020 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét, đánh giá 7 -10 bài - HS làm bài cá nhân
- Nhận xét, đánh giá nhanh kết quả bài làm 
của HS - HS chia sẻ trước lớp
 Bài giải
*GV củng cố về giải toán Số lít dầu đã lấy ra là:
 10715 x 3 = 32145 (l)
 Số lít dầu còn lại là:
 63150 – 32145 = 31005 (l) Bài 3b: (Cá nhân – cặp đôi – lớp) Đáp số: 31005 lít dầu
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
* Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
chia sẻ nội dung bài. - HS nêu cách tính biểu thức (...).
* GV củng cố về tính giá trị của biểu thức. * Dự kiến kết quả:
 26742 + 14031 x 5 = 26742 + 70155
 = 96897
Bài 4: (Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp) 81025 – 12071 x 6 = 81025 – 72426
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập = 8599
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS nêu yêu cầu bài tập 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
thành BT. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả ￿ 
*GV củng cố về cách nhẩm Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 * Dự kiến đáp án:
Bài 3a: (BT chờ - Dành cho đối tượng a/ 3000 x 2 = 6000 (...)
hoàn thành sớm) b/ 11000 x 2 = 22000 (...)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
 - HS tự làm và chia sẻ kết quả
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - VN tiếp tục thực hiện tính giá trị biểu 
 thức
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ___________________________________________
 Thứ Sáu ngày 25 tháng 3 năm 2022
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA U
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa U
 - Viết đúng tên riêng : Uông Bí 
 - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan