Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 - Bùi Công Lý

1/- Bài cũ : Vài HS đọc và TLCH bài “Bàn tay cô giáo”.

2/- Bài mới :

Tập đọc :

* Luyện đọc :

- Luyện phát âm : Ê – đi – xơn, loé lên, thùm thụp, móm mém,

- Giải nghĩa từ : Nhà bác học, phát minh, xe điện, miệt mài, cười móm mém,

- HD và tổ chức cho HS đọc ĐT đoạn 1, 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn còn lại.

* Tìm hiểu bài :

+ Hãy nói những điều em biết về Nhà bác học ê – đi – xơn ?

+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ?

+ Vì sao bà cụ muốn có một chiếc xe không cần ngựa kéo ?

+ Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ?

+ Theo em, khoa học có ích gì cho con người ?

 

doc14 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 295 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 - Bùi Công Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3 : HD HS vẽ thêm bán kính và đường kính vào hình tròn có sẵn theo yêu cầu, sau đó quan sát và so sánh độ dài bán kính, đường kính theo các gợi ý.
3/- Củng cố – Dặn dò :
	Giáo viên củng cố tiết học, dặn dò HS về nhà.
- Nêu nhận xét về bán kính, đường kính.
Nhiều HS nhắc lại cách vẽ hình tròn có bán kính cho trước.
- Chọn làm câu a hoặc câu b
- Chọn vẽ theo câu a hoặc câu b.
	=========================================
Tiết 4 Môn : Tự nhiện – Xã hội 
Tiết 43 : Rễ cây (25’)
I/- Mục tiêu : HS biết :
Nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. 
II/- ĐDDH : Một số loai5 rễ cây sưu tầm, 4 bảng phụ 
III/- Lên lớp :
TL
NỘI DUNG
HỖ TRỢ ĐẶC BIỆT
4’
20’
1’
1/- Bài cũ : Vài HS trả lời trước lớp câu hỏi có liên quan đến nội dung bài “Thân cây”. 
2/- Bài mới :
* Làm việc với SGK :
- Tổ chức cho HS quan sát các hình 1 đến 8 SGK theo nhóm đôi và thảo luận theo câu hỏi : Mô tả đặc điểm của các loại rễ quan sát được. 
- Cho nhiều HS nêu nhận xét của nhóm mình trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận đặc điểm của các loại rễ : chùm, cọc, phụ, củ.
* Làm việc với vật thật :
- GV phát cho mỗi nhóm 1 keo dính và 1 bảng phụ, yêu cầu các nhóm đính các loại rễ nhóm mình sưu tầm được theo 4 nhóm rễ đã học.
- Sau thời gian qui định, các nhóm sẽ treo bảng của nhóm mình lên bảng và cử đại diện lên thuyết trình về bộ sưu tập của nhóm mình.
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng nhóm. 
3/- Củng cố – Dặn dò :
	Giáo viên củng cố tiết học, dặn dò HS về nhà.
- Nhiều HS đọc to yêu cầu bài tập
- Tham gia nêu nhận xét theo gợi ý của GV
- Nhiều HS nêu lại phần kết luận của GV.
	=========================================
Thứ tư 	 Ngày dạy : 11/02/2009
Tiết 1 Môn : Tập đọc 
Tiết 44 : Cái cầu (45’)
I/- Mục tiêu : 
HS đọc đúng : xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nghĩa các từ được chú giải ở cuối bài. Hiểu nội dung bài.
Học thuộc lòng 1 khổ hthơ trong bài. 
II/- ĐDDH : Bảng phụ ghi nội dung bài và đoạn luyện đọc. 
III/- Lên lớp :
TL
NỘI DUNG
HỖ TRỢ ĐẶC BIỆT
5’
39’
1’
1/- Bài cũ : Vài HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc “Nhà bác học và bà cụ”. 
2/- Bài mới :
* Luyện đọc :
- Luyện phát âm : xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng,
- Giải nghĩa từ : cầu to nhỏ, cầu ngọn gió, cầu lá tre, đãi đỗ, thuyền thoi,
- Tổ chức cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
* Tìm hiểu bài :
+ Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?
+ Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì ?
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao ?
+ Em thích nhất câu thơ nào ? Vì sao ?
- GV nêu thêm gợi ý giúp HS nêu được nội dung bài. GV treo bảng phụ ghi ND, cho nhiều HS đọc lại.
* Luyện đọc lại :
- GV treo bảng phụ HD HS đọc nghắt nghỉ hơi đúng bài thơ
- Tổ chức cho vài HS thi đọc bài thơ trước lớp.
- HD HS đọc thuộc lòng khổ thơ đầu theo cách xoá dần, sau đó tổ chức cho nhiều HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ trước lớp.
3/- Củng cố – Dặn dò :
	Giáo viên củng cố tiết học, dặn dò HS về nhà.
- HS được luyện đọc kĩ các từ trên.
- Được đọc chú giải SGK
+ Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những chiếc cầu nào khác ?
- Không yêu cầu HS trả lời vì sao ?
- Nhiều HS nhìn bảng đọc lại nội dung bài.
- Chỉ yêu cầu HS đọc đúng, trôi chảy
	=========================================
Tiết 2 Môn : Luyện từ và câu 
Tiết 22 : Mở rộng vốn từ : Sáng tạo
 Dấu phẩy – Dấu chấm – Dấu chấm hỏi (45’)
I/- Mục tiêu :
Mở rộng vốn từ : Sáng tạo
Ôn luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm), ôn luyện về dấu chấm và dấu chấm hỏi. 
II/- ĐDDH : 4 bảng phụ 
III/- Lên lớp :
TL
NỘI DUNG
HỖ TRỢ ĐẶC BIỆT
4’
40’
1’
1/- Bài cũ : Vài HS trả lời trước lớp những câu hỏi của BT4 của tiết trước. 
2/- Bài mới :
Bài 1 : HD HS hiểu yêu cầu bài tập : Tìm những từ nói về trí thức.
- HD HS cách làm bài, tổ chức cho HS làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào bảng phụ :
+ Chỉ trí thức : Nhà bác học, tiến sĩ, kĩ sư, bác sĩ, giáo viên, nhà văn,
+ Chỉ HĐ của trí thức :nghiên cứu, phát minh, chế tạo, dạy học,
Bài 2 : HD HS hiểu yêu cầu bài tập : điền đúng dấu phẩy vào mỗi câu ?
- HD HS cách điền dấu phẩy vào sau bộ phận chỉ địa điểm, GV làm mẫu câu (a) :
	a) Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào SGK, 3 nhóm làm bài vào bảng phụ 3 câu còn lại.
Bài 3 : HD HS hiểu yêu cầu bài tập : Sửa lại những dấu chấm đã điền sai ?
- GV giải nghĩa từ phát minh, HD HS xác định từng câu có phải là câu hỏi không, sau đó điền dấu thích hợp.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào bảng phụ.
3/- Củng cố – Dặn dò :
	Giáo viên củng cố tiết học, dặn dò HS về nhà.
- Đổi yêu cầu bài tập : Sắp xếp các từ cho sẵn vào 2 nhóm 
- Nhiều HS đọc yêu cầu bài tập
Chọn làm 2 trong 3 câu còn lại
	===========================================
Tiết 3 Môn : Toán 
Tiết 108 : Vẽ trang trí hình tròn (40’)
I/- Mục tiêu : Giúp HS :
- Dùng compa vẽ theo mẫu trang trí hình tròn đơn giản. Qua đó, HS cảm nhận được vẻ đẹp của hình tròn được trang trí. 
II/- ĐDDH : com pa, 3 bảng phụ đã kẻ sẵn ô li. 
III/- Lên lớp :
TL
NỘI DUNG
HỖ TRỢ ĐẶC BIỆT
4’
35’
1’
1/- Bài cũ : Vài HS nhận biết tâm, bán kính, đường kính. 
2/- Bài mới :
Bài 1 : GV HD HS hiểu yêu cầu bài tập và cách thực hiện.
- HD HS vẽ hình theo các bước sau :
+ Bước 1 : GV treo bảng phụ 1, HD HS vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 ô vuông, sau đó ghi các điểm ABCD như mẫu.
+ Bước 2 : Treo bảng phụ 2, HD HS vẽ phần hình tròn tâm A, bán kính AC. Phần hình tròn tâm B, bán kính BC để tạo ra hình như hình 2.
+ Bước 3 : GV treo bảng phụ 3, HD HS vẽ tiếp phần hình tròn tân C, bán kính CA và phần hình tròn tâm D bán kính DA để tạo thành hình như hình 3. 
Bài 2 : HD HS vẽ màu trang trí cho hình 3 của BT1.
- Tổ chức cho HS vẽ màu vào vở, 1 HS dùng phấn vẽ màu vào bảng phụ.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
3/- Củng cố – Dặn dò :
	Giáo viên củng cố tiết học, dặn dò HS về nhà.
- Nhiều HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp
- Sau khi HD chung cho cả lớp, GV trực tiếp HD cho từng HS để các em có thể vẽ được theo từng yêu cầu.
- Nhiều HS đọc yêu cầu bài tập
- GV trực tiếp HD HS cách vẽ màu để HS vẽ được màu vào hình theo yêu cầu. 
	========================================
Tiết 4 Môn : Mĩ thuật 
Tiết 22 : Vẽ màu vào dòng chữ nét đều (30’)
	=========================================
Thứ năm 	 Ngày dạy : 12/02/2009
Tiết 1 Môn : Chính tả (nghe – viết) 
Tiết : Một nhà thông thái (45’)
I/- Mục tiêu : 
Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn.
Tìm được các từ ngữ theo nghĩa đã cho trước chứa tiếng bắt đầu bằng vần ươc/ươt (từ ngữ chỉ hoạt động). 
II/- ĐDDH : Bảng con, 5 bảng phụ 
III/- Lên lớp :
TL
NỘI DUNG
HỖ TRỢ ĐẶC BIỆT
4’
40’
1’
1/- Bài cũ : Vài HS lên bảng luyện viết : mặt trời, đi chợ, chiếc xe, trên cao, 
2/- Bài mới :
* HD HS nghe – viết :
- HD HS nhận xét đoạn văn :
+ Đoạn văn nói về ai ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa ?
- Tổ chức cho HS luyện viết bảng con các từ khó : Trương Vĩnh Ký, ngôn ngữ, nghiên cứu, quốc tế, nổi tiếng,
- GV đọc bài cho HS nghe viết vào vở
- HD HS dò bài, soát lỗi. GV thu vở và chấm một số bài, nêu nhận xét từng bài.
* Bài tập :
Bài 2/b : HD HS cách tìm các tiếng có vần ươc/ươt theo nghĩa đã cho.
- Tổ chức cho HS thảo luận và làm bài theo nhóm đôi, ghi kết quả vào bảng phụ, 3 nhóm ghi kết quả vào bảng phụ.
Bài 3/b : HD HS tìm từ chỉ hoạt động chứa tiếng có vần ươc/ươt.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức cho các nhóm thảo luận và tìm từ, ghi kết quả vào bảng phụ :
+ ươc : bước lên, bắt chước, rước đèn,
+ ươt : trượt chân, vượt lên, rượt đuổi, 
3/- Củng cố – Dặn dò :
	Giáo viên củng cố tiết học, dặn dò HS về nhà.
- Tham gia nêu nhận xét đoạn văn theo gợi ý của GV.
- Được phân tích cấu tạo đối với những từ quá khó
- Tự nhìn SGK soát lỗi vở mình.
- Được chấm bài
- Nhiều HS đọc yêu cầu bài tập
- Làm bảng riêng (Chọn từ đúng nhất cho mỗi gợi ý).
- Nhiều HS đọc yêu cầu bài tập
- Tìm được 2 từ
	=========================================
Tiết 2 Môn : Toán 
Tiết 109 : Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (45’)
I/- Mục tiêu : Giúp HS : 
Biết cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần)
Biết vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. 
II/- ĐDDH : Bảng con, 4 bảng phụ 
III/- Lên lớp :
TL
NỘI DUNG
HỖ TRỢ ĐẶC BIỆT
4’
40’
1’
1/- Bài cũ : Vài HS thực hiện phép nhân theo yêu cầu GV. 
2/- Bài mới :
* HD trường hợp nhân không nhớ :
- GV ghi bảng : 1034 x 2
- Cho nhiều HS nêu cách đặt tính và cách nhân, GV ghi nhanh lên bảng như SGK. Sau đó cho nhiều HS khác nhắc lại cách đặt tính và cách nhân đúng.
- GV HD HS ghi phép nhân và kết quả theo hàng ngang.
* HD trường hợp phép nhân có nhớ 1 lần :
- GV ghi bảng phép nhân 2125 x 3
- Cho HS tự nêu cách đặt tính và cách nhân như

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_22_bui_cong_ly.doc
Giáo án liên quan