Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A TUẦN 24 Thứ Hai, ngày 07 tháng 03 năm 2022 Tập đọc CÙNG VUI CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,... - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. TLCH trong SGK; thuộc cả bài thơ. - Rèn kĩ năng đọc –hiểu, ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Quả cầu giấy 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Tìm hiểu bài) NL ngôn ngữ ( đọc đúng và ngắt nghỉ đúng), NL thẩm mĩ ( đọc diễn cảm bài thơ). b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tình yêu yêu trường, lớp, bạn bè, thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: ( 5 phút) - Lớp hát tập thể bài Cô dạy em bài thể - Hát tập thể bài dục buổi sáng - TBHT điều hành - Thực hiện theo YC: +Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện +2 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện bài “Cuộc đua trong rừng”. Yêu cầu nêu "Cuộc đua trong rừng” - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. nội dung úy nghĩa của bài. - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - HS theo dõi SGK, quan sát tranh - Quan sát, ghi bài vào vở minh họa ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Cặp đôi Cả lớp a.GV đọc toàn bài. - GV đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái, - Học sinh lắng nghe. Năm học: 2021 - 2022 1 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A vui tươi, hồn nhiên,.... b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - HS đọc phát âm từ khó đẹp lắm, nắng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh tiếp từng câu trong nhóm. xanh,... - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để - Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó; phát hiện lỗi phát âm của học sinh. đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống xanh xanh,... c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó: - Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi theo - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đúng nhịp thơ hoặc kết thúc câu khổ trong nhóm. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ mới trong bài: Quả cầu giấy trong nhóm. - GV hướng dẫn 1số câu khó:(bảng phụ). * Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/ Nắng vàng trải khắp nơi/ Chim ca trong bóng lá/ Ra sân/ ta cùng chơi. ( ) - Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt nhịp các dòng thơ của HS. d. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. *GVKL: Khi đọc bài với giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi, tưởng chừng như em nhỏ đá cầu vừa chăm chú nhìn theo quả cầu, vừa hồn nhiên đọc bài thơ. + Nhấn giọng từ ngữ :đẹp lắm, xanh xanh, dẻo chân, càng học càng vui ,... 3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình Năm học: 2021 - 2022 2 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian *Giáo viên hỗ trợ nhóm trưởng điều 3 phút) hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. *Nhóm trưởng điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác..... bị rơi xuống đất. + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo + Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy như thế nào ? xanh xanh, bay lên rồi bay xuống + Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo + Theo em "chơi vui học càng vui" là thế + Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh nào ? thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. + Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? + Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. =>Tổng kết nội dung bài. - Một học sinh M4 đọc cả bài một lần 4. Hoạt động đọc nâng cao ( 10 phút) * Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ; phát âm đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,... * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp + Gv mời một số HS đọc lại toàn bài . + Hs đọc lại toàn bài. - Gv hướng dẫn HS cách đọc khổ thơ 2. -Lắng nghe - HS thi đua đọc đoạn 2 - Hs thi đọc theo YC - HS thực hiện theo lệnh của TBHT - HS thi đọc. - TBHT mời 2 bạn thi đua đọc đoạn 2 + 2 HS - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. hay. + Mời một em đọc lại cả bài thơ. + Một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ - Cả lớp HTL bài thơ. 4 em thi đọc và cả bài thơ. thuộc từng khổ thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. hay. Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2 - Đọc diễn cảm: M3, M4 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: Năm học: 2021 - 2022 3 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A (2 phút) - Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, - Bài thơ khuyên chúng ta điều gì ? chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. - Về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng bài thơ và đọc cho mọi người trong gia - Lắng nghe, thực hiện đình cùng nghe. - Sưu tầm thêm những bài thơ, bài văn nói về các trò chơi của trẻ em, ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Toán ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH . XĂNG- TI - MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm - Biết đọc , viết số đo diện tích theo cm2 . - HS biết làm bài 1; 2 và 3. Thực hiện đúng theo yêu cầu của bài. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết, chuyển đổi số đo diện tích theo cm2. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực: Học sinh có cơ hội phát triển năng lực: Năng lực tự học ( hoạt động cá nhân), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1, 2,3.) NL tư duy - lập luận logic(Biết đọc , viết số đo diện tích theo cm2 ). b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác trong quá trình làm bài. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập, hình vuông có cạnh 1cm2 - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. +TBHT điều hành +Nội dung về bài học Diện tích của một -HS tham gia chơi Năm học: 2021 - 2022 4 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A hình(...) + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. -Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối nội dung bài học. -Lắg nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Giới thiệu cm2 - Để đo diện tích người ta thường dùng đơn - Hs nghe vị đo DT , đơn vị đo diện tích thường gặp là cm2 . - Cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm . - Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 Đọc là : Xăng - ti - mét vuông - Yêu cầu Hs lấy 1 hình vuông cạnh 1 cm , - HS quan sát, đọc yêu cầu Hs đo cạnh hình vuông này . - HS thực hiện YC cá nhân -> chia sẻ cặp đôi - HS chia sẻ trước lớp: + HS đo -> báo cáo hình vuông có cạnh dài 1 cm +Vậy diện tích hình vuông này là bao - là 1 cm2 nhiêu? => GV chốt kiến thức: đọc và viết đơn vị đo diện tích cm2 * Lưu ý: HS M đọc và viết được đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông 3.Hoạt động thực hành: ( 15 phút) * Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT2, BT3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập + Đọc và viết các số đo diện tích theo cm2 - HS làm bài cá nhân 2 - GV nhắc nhở Hs: Khi viết kí hiệu cm - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả các em phải chú ý viết số 2 ở phía trên , -Thống nhất cách làm và đáp án đúng bên phải của cm - Yêu cầu Hs tự làm bài Đọc Viết Năm học: 2021 - 2022 5 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài Một trăm hai mươi 120cm2 *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn xăng -ti -mét vuông thành BT. Một nghìn năm trăm 15000cm2 Xăng-ti -mét vuông => GV đọc cho Hs ghi và đọc lại các số Mười nghìn xăng- ti - 100000cm2 vừa viết . mét vuông *GV củng cố đọc và viết số có đơn vị - H/s quan sát và nêu đo diện tích cm2 Bài tập 2: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận N2 – chia sẻ - HS làm bài N2-> chia sẻ kết quả +Yêu cầu Hs quan sát hình - HS thống nhất KQ chung + Hình A gồm mấy ô vuôn , mỗi ô có 2 diện tích là bao nhiêu ? + Hình A gồm 6 ô vuông 1 cm 2 + Khi đó ta nói diện tích của hình A là + Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm 6 cm2 +Diện tích hình A bằng diện tích hình - Yêu cầu Hs tự làm với hình B B. ( Diện tích hình A= tiện tích hình B 2) + So sánh diện tích hình A với diện tích và đều bằng 6 cm hình B ->GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT Bài tập 3: Cá nhân– Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV chấm bài, đánh giá - HS nộp bài chấm ( ½ lớp) => Đáp án - Rút kinh nghiệm, chữa bài ( nếu sai) 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2- 17 cm2 = 23 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2 Bài tập chờ dành cho HSNK Bài tập 4: (M3+M4): -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo kết quả. - HS đọc nhẩm YC bài - GV chốt đáp án đúng: + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo với giáo viên. DT tờ giấy màu xanh lớn hơn DT tờ giấy màu đỏ là; 300 – 280 = 20 (cm2) Đ/S: 20 cm2 Năm học: 2021 - 2022 6 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - HSTL - Nêu lại ND bài ? - HS đọc - Cho HS đọc một số các số đo diện tích sau: 5002cm2; 75005cm2; 85000cm2 - Về nhà tự viết và đọc các số đo diện - Lắng nghe, thực hiện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Diện tích hình chữ nhật ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 08 tháng 03 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng- ti-mét. - HS làm được Bt 1,2,3. - Rèn kĩ năng tính diện tích HCN. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực: Học sinh có cơ hội phát triển năng lực: Năng lực tự học ( hoạt động cá nhân), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1, 2, 3.) NL tư duy - lập luận logic(Biết tính diện tích hình chữ nhật ). b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác trong quá trình làm bài. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô. - HS: SGK, vở, bảng con, giấy nháp kẻ ô vuông III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -Trò chơi Hộp quà bí mật -Nội dung chơi về bài học: chu vi - HS tham gia chơi - Lớp theo dõi Năm học: 2021 - 2022 7 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A HCN. + Nêu quy tắc tính chu vi HCN. + Tính chu vi HCN có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm (...) -Nhận xét, đánh giá - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở - Kết nối nội dung bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Việc 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích HCN: - GV giao nhiệm vụ cho HS dùng HCN - Các nhóm lấy đồ dùng, thao tác trên như SGK tìm quy tắc tính diện tích mô hình, xây dựng quy tắc HCN, chia sẻ kết quả theo câu hỏi: - HS làm việc cá nhân - Cặp đôi - Nhóm - Chia sẻ KQ trước lớp - HS cả lớp nhận xét bổ sung. - Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Mỗi hàng có 4 ô vuông. - Có tất cả mấy hàng như thế ? - Có tất cả 3 hàng. - Hãy tính số ô vuông trong HCN ? - Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông) - Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu - Diện tích 1 ô vuông là 1cm2 cm2? -Chiều dài HCN là bao nhiêu cm, chiều - Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là rộng dài bao nhiêu cm ? 3cm. -Tính diện tích HCN ? - Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2) -Muốn tính diện tích HCN ta làm thế - Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều nào dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị - Ghi quy tắc lên bảng. đo). - Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ - HS nhắc lại nhiều lần: =>GV kết luận như SGK + Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) 3. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti- mét vuông. - HS vận dụng để tính diện tích một số HCN làm các BT: 1,2,3. * Cách tiến hành: Năm học: 2021 - 2022 8 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Bài tập 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - Yêu cầu HS giải thích cách làm: - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn + Thống nhất cách làm thành BT + Nêu lại cách tính chu vi, diện tích. - GV củng cố về tính chu vi, tính diện tích HCN. Bài tập 2: Cá nhân - Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm cá nhân. - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 + HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung - GV lưu ý HS M1 + Đại diện HS chia sẻ trước lớp * GV củng cố lại cách tính diện tích Tóm tắt: hình chữ nhật. Chiều dài: 14 cm Chiều rộng: 5 cm Diện tích: ...? cm2 Bài giải Diện tích miếng bìa HCN là: 14 x 5 = 70 (cm2 ) Đ/S, 70 cm2 Bài tập 3: Cặp đôi – Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ. - GV yêu cầu HS làm bài N2 - 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp - GV trợ giúp Hs hạn chế bổ sung: + Chia sẻ các bước làm bài - GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ Bước 1: Đổi về cùng một đơn vị đo. KQ bài làm Bước 2: Tính diện tích HCN. - GV chốt đáp án đúng Bài giải *GVcủng cố lại cách tính diện tích a) Diện tích HCN là: HCN ở các hình. 3 x 5 = 15 (cm2 ) b)2 dm = 20 cm Diện tích HCN là: 20 x 9 = 180 (dm2 ) Đ/S:a) 15 cm2 b)180 dm2 Năm học: 2021 - 2022 9 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút) -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - GV gọi Hs nêu lại ND bài học. - HS nhẩm: 12 x 5 = 60(cm2) - Cho HS vận dụng tính nhẩm diện tích của hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng lần lượt là 12cm và 5cm. - Lắng nghe, thực hiện - Về nhà đo và tìm cách tính diện tích của mặt chiếc bàn học của em. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá. - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT 1,2,3) NL ngôn ngữ nhận ra hiện tượng nhân hoá, biết đặt và trả lời câu hỏi để làm gì ), NL thẩm mĩ ( Đặt đúng dấu câu, sử dụng dấu câu hợp lí). b. Phẩm chất: Yêu thích học và tìm hiểu tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy chiếu. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền” - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C: -HS dưới lớp theo dõi nhận xét + Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? + Từ ngữ về lễ hội (...) - GV tổng kết trò chơi -Lắng nghe Năm học: 2021 - 2022 10 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Học sinh mở sách giáo khoa và MRVT: Lễ hội- Dấu phẩy vở Bài tập 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá -Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu. *Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cặp đôi - Cả lớp - GV giao nhiệm vụ + 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. thầm. + Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS chia sẻ bài làm *Dự kiến KQ: - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bèo lục bình tự xưng là tôi Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo Xe lu tự xưng là tớ lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. Bài tập 2: HĐ nhóm đôi - Cả lớp + 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2. thầm. - HS làm bài N2 -> chia sẻ. - Trao đổi theo nhóm( theo bàn) - HS thống nhất KQ -> chữa bài vào vở. - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. +HS gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi. Các bộ phận cần gạch là: để xem lại bộ móng để tưởng nhớ ông để chọn con vật nhanh nhất -1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. Bài tập3: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài + Làm bài cá nhân + Chấm bài, nhận xét. - 1HSđọc lại bài đúng (đã bảng - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng. điền dấu câu đúng) * KQ đúng: =>Phong đi học về. Thấy....điểm tốt à? Vâng!..... Long...... =>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí trong khi nói và viết. Năm học: 2021 - 2022 11 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại - GV chốt lại những phần chính trong tiết học. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần tương tác, chia sẻ bài học. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, - Lắng nghe và thực hiện viết một đoạn văn ngắn có sử dụng biện pháp nhân hóa. - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về thể thao- Dấu phẩy ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 09 tháng 03 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tính diện tích hình chữ nhật. - Tính toán về diện tích hình chữ nhật. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực: Học sinh có cơ hội phát triển năng lực: Năng lực tự học ( hoạt động cá nhân), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1, 2, 3.) NL tư duy - lập luận logic(Luyện tập tính diện tích hình chữ nhật ). b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác trong quá trình làm bài. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy chiếu, Sách giáo khoa HS: Sách giáo khoa, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -Trò chơi Bắn tên - HS tham gia chơi +TBHT điều hành +Nội dung về: Diện tích HCN + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương Năm học: 2021 - 2022 12 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe - Ghi bài vào vở 3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút) * Mục tiêu: -Tính diện tích hình chữ nhật -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2, 3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT chia sẻ, chẳng hạn như sau: - Chiều dài và chiều rộng không cùng + Bài toán này có gì đặc biệt ? đơn vị đo - Cần phải đổi về cùng đơn vị đo. + Vậy trước khi tính ta cần làm gì ? - HS nêu quy tắc, công thức tính chu vi, + Muốn tính chu vi, diện tích HCN ta diện tích HCN. làm thế nào ? - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả *GV củng cố về tính chu vi, diện tích -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: của HCN Bài giải Đổi 4 dm = 40 cm Chu vi hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 (cm2) Đáp số: 96 cm 320 cm2 Bài tập 2b: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả - của bài > cách thực hiện - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành bài tập: + Ta tính diện tích hình chữ nhật như +Tính diện tích từng hình, sau cộng thế nào? diện tích các hình lại. - GV củng cố về tính diện tích của HCN + HS thống nhất KQ chung Bài giải a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: Năm học: 2021 - 2022 13 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A 10 x 8 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 20 x 8 = 160 (cm2) b)Diện tích hình chữ nhật H là: 160 x 80 = 240 (cm2) Đ/s: 80 cm2; 160cm2; 240cm2 Bài tập 3: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân -N2- - HS làm vào vở ghi - trao đổi vở KT- cả lớp chia sẻ - GV củng cố về các bước làm bài. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng + B1: Tính chiều dài. Bài giải + B2: Tính diện tích. Chiều dài HCN là: 5 x 2 = 10 ( cm) Diện tích HCN là: 10 x 5 = 50 (cm2 Đáp số: 50 cm2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - HSTL - Nêu lại ND bài ? - HS vận dụng làm bài: - Vận dụng tính diện tích của hình chữ Bài giải nhật có chiều dài là 10cm, chiều rộng Chiều rộng HCN là: bằng một nửa chiều dài. 10 : 2 = 5 ( cm) Diện tích HCN là: 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số: 50 cm2 - Dặn HS vận dụng cách tính diện tích - Lắng nghe, thực hiện HCN vào thực tế. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Diện tích hình vuông. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... Tập viết ÔN CHỮ HOA T (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng) Năm học: 2021 - 2022 14 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A - Viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng) - Viết câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1lần bằng cỡ chữ nhỏ. -Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( HĐ viết bài ở vở) NL thẩm mĩ ( Qua tập viết chữ đẹp) b. Phẩm chất: Có ý thức giữ vở sạch, yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa T (Th), L viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút) - Hát “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” - Kiểm tra bài viết. - Lớp hát tập thể + 2HS lên bảng viết từ: Côn Sơn, rì rào,... - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. “ Công cha, nghĩa mẹ, chữ thầy,... - Nhận xét, tuyên dương bạn ” - Lắng nghe,... - Giáo viên nhận xét đánh giá. - HS ghi vở - Giới thiệu bài 2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: ( 10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Hướng dẫn viết trên bảng con * Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa: - Các chữ hoa có trong bài: T,(Th), L. - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Học sinh theo dõi giáo viên viết - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết mẫu. từng chữ T,(Th), L. + Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút + Chú ý các nét khuyết cong tròn hở - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con trên, nét thắt,... các chữ vừa nêu. - HS tập viết trên bảng con: T,(Th), L . Năm học: 2021 - 2022 15 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A * Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Thăng Long - Đọc từ ứng dụng + GV giới thiệu: Thăng Long là tên cũ - Lắng nghe để hiểu thêm về địa danh của thủ đô Hà Nội ngày nay,... Thăng Long - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau -HS QS đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) + Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): -HS viết từ ứng dụng: Thăng Long * Việc 3: HD viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng + Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. - Giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng + Năng tập thể dục làm cho con + Câu ứng dụng khuyên điều gì? người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ. -Luyện viết câu ứng dụng : + Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ - Cả lớp tập viết vào bảng con. hoa - Lớp thực hành viết chữ hoa trong (Thăng Long ) là chữ đầu dòng. câu ứng dụng trên bảng con. -Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: “Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ”. + Các con chữ có độ cao như thế nào? - Các con chữ Th, g, y, b cao 2 li + GV hướng dẫn cách viết. rưỡi, d cao 2 li, t cao 1,5 li, còn lại các con chữ cao 1 li. + Viết bảng: + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng -Nhận xét, đánh giá con: Thể dục,... -Lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: -Lớp thực hành viết vào vở theo - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, hướng dẫn của giáo viên. cách viết các con chữ và câu ứng dụng - Viết chữ T : 1dòng. đúng mẫu. - Viết chữ Th: 1dòng. - Viết tên riêng: Thăng Long : 2 dòng - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong - Viết câu ứng dụng 2 lần vở tập viết 3, tập hai. - HS viết bài vào vở * Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1. M2:GV chú ý HD viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ Năm học: 2021 - 2022 16 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A 4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Thu và chấm bài 7 đến 10 bài. - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương HS viết có cố gắng viết tốt nét cong tròn hở trái và nét cong tròn hở phải, nét thắt, độ cao của các con chữ trong bài 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: ( 2 phút) - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Trưng bày một số bài có tiến bộ cho cả lớp lên tham khảo. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết nét khuyết, nét cong, chữ hoa T (Th), L có tiến bộ. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người phải tập thể dục thường xuyên. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Thứ Năm, ngày 10 tháng 03 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là cm2 - HS làm được BT 1, 2, 3. - Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực: Học sinh có cơ hội phát triển năng lực: Năng lực tự học ( hoạt động cá nhân), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1, 2, 3.) NL tư duy - lập luận logic(Luyện tập tính diện tích hình vuông). b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác trong quá trình làm bài. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Năm học: 2021 - 2022 17 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Máy chiếu, Sách giáo khoa HS: Sách giáo khoa, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) - Tổ chức T/C Hái hoa dân chủ -TBHT điều hành: Nội dung HS tham -HS tham gia chơi gia chơi về kiến thức diện tích, chu vi hình chữ nhật,... + Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật + Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật + Hình chữ nhật có diện tích 81cm2, chiều dài bằng 9. Tính chiều rộng của HCN? (...) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. -HS nhận xét, đánh giá - GV tổng kết T/C - Kết nối nội dung bài học: Chu vi hình -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở vuông 2.Hoạt động hình thành kiến thức: ( 10 phút) * Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của no và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là cm2 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Xây dựng qui tắc - Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ SGK, - Quan sát hình ở SGK, thỏa luận nhóm thảo luận nhóm 4 để tìm ra quy tắc tính 4 tìm cách tính diện tích hình vuông diện tích hình vuông sau đó chia sẻ - Chia sẻ trước lớp trước lớp: + Mỗi cạnh có bao nhiêu ô vuông? - Có 3 ô vuông. Tất cả có 9 ô vuông. + Tất cả có bao nhiêu ô vuông? Tính - Lấy 3 x 3 = 9 (ô vuông) như thế nào cho nhanh ? + Mỗi ô vuông có diện tích là bao - Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. nhiêu? + Ta có bao nhiêu cm2 - Ta có 9 cm2. + Vây: Diện tích hình vuông ABCD là: 3 x 3 = 9 (cm2) + Muốn tính diện tích hình vuông ta - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào? lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. - Cho HS xem một số HV đã chuẩn bị. + Một số HS nêu lại quy tắc. Năm học: 2021 - 2022 18 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A 3.Hoạt động thực hành: ( 17 phút) * Mục tiêu: Vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông để làm được các BT:1,2,3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân – Cặp đôi –Cả lớp - GV giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS làm bài cá nhân vào vở - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - Đổi chéo vở KT chữa bài. - TBHT điều hành - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả thành BT + Thống nhất cách làm và đáp án đúng => Gv củng cố cho HS phân biệt rõ Cột 2) 5 x 5 = 25 cm cách tính diện tích và tính chu vi của Cột 3) 10 x 10 = 100cm HV. Bài tập 2 : Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - HS làm bài -> Trao đổi N2... - GV giúp HS M1 đổi 80mm = 8 cm - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn +Vì sao chúng ta phải đổi đơn vị đo? - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng + Yêu cầu Hs nêu cách làm - HS nêu lại cách tính diện tích hình vuông. - GV nhận xét, củng cố về tính diên Giải tích HV Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đ/S: 64 cm2 Bài tập 3: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài (Trao đổi N2) - HS làm bài (Trao đổi N2) *GV lưu ý HS M1 +M2 - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả + Muốn tính diện tích HV trước hết em +Tính cạnh hình vuông làm gì ? - Hs nhắc lại cách tính diện tích hình vuông - GV củng cố cách làm: -Thống nhất cách làm và đáp án đúng + B1: Tính số đo độ dài cạnh. Bài giải + B2:Từ biết độ dài cạnh, tính diện Cạnh hình vuông là: tích. 20 : 4 = 5 ( cm) - GV nhận xét, củng cố về giải toán Diện tích HV là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đ/S: 25cm2 Năm học: 2021 - 2022 19 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Bài tập chờ: (M3+M4): Dành cho HSNK -HS đọc nhẩm YC bài + Tính diện tích hình vuông có chu vi là 160cm. + Học sinh làm bài cá nhân -> báo cáo -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo với giáo viên. kết quả. - GV chốt đáp án đúng 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - HSTL - Nêu lại ND bài ? - HS tính nhẩm: - Cho HS vận dụng tính nhẩm diện tích 6 x 6 = 36(cm2) của hình vuông có độ dài của cạnh lần 8 x 8 = 64(cm2) lượt là: 6cm; 8cm, 10cm 10 x 10 = 100(cm2) - Về nhà đo và tìm cách tính diện tích - Lắng nghe, thực hiện viên gạch lát nền hình vuông của nhà em. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... __________________________________ Tập làm văn KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Bước đầu: Kể được một số nét chính của một trận đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý - Viết lại được một tin thể thao. - Bước đầu: Kể được một số nét chính của một trận đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý - Viết lại được một tin thể thao. - Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ cặp đôi), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( nói, kể được những điều em biết về trận thi đấu thể thao) NL ngôn ngữ ( Nghe và kể lại được trận thi đấu thể thao hấp dẫn ), NL thẩm mĩ ( nói lưu loát, kể chuyện lôi cuốn). Năm học: 2021 - 2022 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



