Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ Hai, ngày 28 tháng 2 năm 2022. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK II - Viết đúng các âm đầu, vần dễ lẫn: r/d/gi, tr/ch, l/n, uôt/uôc, ât/âc, iêc/iêt, ai/ ay. - Rèn kĩ năng đọc và viết. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( HĐ đọc bài diễn cảm) NL thẩm mĩ ( Qua tập viết chữ đẹp) b. Phẩm chất: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc hoặc đoạn thơ cần HTL, máy chiếu. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát. thế” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được 2 khổ thơ đã học ở HKII * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế- chưa đạt yêu cầu). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng các âm đầu, vần dễ lẫn: r/d/gi, tr/ch, l/n, uôt/uôc, ât/âc, iêc/iêt, ai/ ay. * Cách tiến hành: Việc 1: Trò chơi Tiếp sức: Hoạt động nhóm => Cả lớp - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. Nêu - 1HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thầm đoạn văn yêu cầu của trò chơi tiếp sức. và làm bài. - Chọn HS của 2 nhóm tham gia thi - 2 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em thi tiếp sức +TBHT điều hành ( chọn chữ thích hợp để điền, chữ không thích + GV và HS nhận xét, chốt lại lời hợp gạch bỏ). Mỗi lần 1HS điền 1 chữ sau đó giải đúng. chuyền bút cho HS khác (làm trong 3 phút). => Thứ tự các từ cần điền: rét, Trời rét, rét buốt, ngất ngưởng, trụi lá, trước buốt, ngất, lá, trước, nào, lại, sân, nhà nào, bánh chưng, không biết,.... chưng, biết, làng, tay. - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Việc 2: HS Làm vở - HS hoàn thành bài vào vở - GV quan sát, trợ giúp HS M1 hoàn thành ND bài - Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp ) - Nhận xét chữa lỗi bài của bạn 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc (1phút) đã học. - Luyện đọc diễn cảm các bài thơ đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TOÁN: SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết số 100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết được số liền sau 99999 là số 100 000. - Rèn cho học sinh kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực: Học sinh có cơ hội phát triển năng lực: Năng lực tự học ( hoạt động cá nhân), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 1, 2, 3 (dòng 1, 2, 3), 4.) NL tư duy - lập luận logic( biết đọc viết số có 5 chữ số và vận dụng trong cuộc sống). b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3 (dòng 1, 2, 3), 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa; 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000. Máy chiếu. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Gọi thuyền. - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành - Nội dung về bài học Đọc, viết số có năm chữ số - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết số 100 000. Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. * Cách tiến hành: HĐ cả lớp => GV giới thiệu cho HS số 100 000: - GV YC HS suy nghĩ, chia sẻ ND - HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu sau: của GV: => GV gắn 8 mảnh bìa có ghi số 10000 + Có tám chục nghìn. + Có mấy chục nghìn? + 80 000 + Hãy ghi số 80 000 ở phía dưới. => GV gắn một mảnh bìa có ghi số 10 000 ở dòng trên mảnh bìa gắn trước. + Có chín chục nghìn. + Có mấy chục nghìn? + 90 000 + Ghi số 90 000 bên phải số 80 000 để có dãy số 80000, 90000. => Gắn tiếp 1 mảnh bìa có ghi số 10000 lên trên. + Có 10 chục nghìn. + Bây giờ có mấy chục nghìn? - HS đọc số: Một trăm nghìn. => GV nêu: Vì 10 chục là một trăm - Đọc dãy số: 80 000,..., 100 000. nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn. + 100 000 - Hãy ghi số 100 000 bên phải số 90 000 - Nhận biết cấu tạo số 100 000. - Số một trăm nghìn gồm những chữ số nào? => GV chốt kiến thức * Lưu ý: HS M1+ M2 nhận biết cấu tạo số 100 000. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được bài tập 1, 2, 3 (dòng 1,2,3), 4. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS làm vào vở ghi => Trao đổi vở KT thành BT. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả: + 10 000;20000;30 000;40 000;50000... + 10000;11000;12000;13000;14000.... + 18000;18100;18200;18300,... + 18235;18236;18237;18238,... => Cho HS nêu quy luật của từng dãy - HS nêu. số (Đối tượng M3, M4) Bài 2: Cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. => GV gợi ý, trợ giúp đối tượng M1 - HS làm cá nhân => Chia sẻ KQ trước hoàn thành BT lớp. => Cho HS nêu quy luật của dãy số * Kết quả: Bài 3 (dòng 1,2,3): Cả lớp - Các số cần điền : 50000, 60000, 70000, - Gọi HS đọc YC 80000, 90000 -Tổ chức cho HS làm bài tiếp sức - 2 HS nêu yêu cầu của bài - HS tham gia chơi tiếp sức + 12533; 12534; 12535 - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền 43904; 43905; 43906 trước, số liền sau. 62369; 62370; 62371 - GV củng cố số liền trước, số liền - Số liền trước bớt đi 1 đơn vị, số liền sau sau các số. thêm 1 đơn vị Bài 4: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp - Hoàn thành bài tập vào vở GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập => GV gợi ý, trợ giúp HS đối tượng - HS làm bài cá nhân => Trao đổi cặp đôi M1 hoàn thành BT - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài giải Số chỗ chưa có người ngồi là 7000 – 500 = 2000 ( chỗ) Bài 3, dòng 4 và 5: (BT chờ - Dành Đáp số: 2000 chỗ ngồi cho HSNK) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn em thành. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các (2 phút) số trong phạm vi 100 000. - Tìm cách so sánh các số trong phạm vi 100 000. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .................................................................... Thứ ba, ngày 01 tháng 3 năm 2022. Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. - HS làm được các BT:1, 2, 3, 4(a). - So sánh, phân biệt số lớn, số bé trong dãy số đã cho 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực: Học sinh có cơ hội phát triển năng lực: Năng lực tự học ( hoạt động cá nhân), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 1, 2, 3, 4a.) NL tư duy - lập luận logic( biết so sánh số có năm chữ số và vận dụng trong cuộc sống). b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích, chăm học toán. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa; máy chiếu - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -Trò chơi Hộp quà bí mật -Nội dung chơi về bài học: - HS tham gia chơi + Tìm số liền trước và số liền sau của - Lớp theo dõi các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999 + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. -Nhận xét, đánh giá - Kết nối nội dung bài học. -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Việc 1: Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: - Lớp quan sát lên bảng. 999 1012 - Cả lớp tự làm vào nháp. - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự - Hs chia sẻ KQ, cả lớp nhận xét bổ điền dấu ( ) thích hợp rồi giải sung. thích. 999 < 1012 - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải - HS thực hiện: HS so sánh vào bảng thích con =>GV kết luận. - Học sinh chia sẻ. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số + HS thực hiện theo YC 9790 và 9786. - HS chia sẻ KQ và giải thích 9790 > 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp -(HS thực hiện tương tự các ý trên) số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 - GV nhận xét đánh giá. * Việc 2: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi 100 000 và 99999 rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 - Mời một em lên bảng điền và giải - HS giải thích thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và - HS tự làm 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. 3. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số đã cho - HS làm các BT: 1,2,3,4(a). * Cách tiến hành: Bài tập 1:Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - Yêu cầu HS giải thích cách làm: - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: thành BT a) 4589<10 001 b) 35 276< 35 275 *GV củng cố về so sánh các số trong 3527 < 3519 99 999< 100 000 phạm vi 100.000 (...) Bài tập 2: Làm việc cá nhân - nhóm đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm cá nhân. - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 + HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung - GV lưu ý HS M1 + Đại diện HS chia sẻ trước lớp * GV củng cố cách so sánh các số trong a) 89 156 < 98 516 b) 67 628 < 67 728 79 650 = 79 650 78 659 > 76 860 phạm vi 100.000 Bài tập 3: Làm việc cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ. +GV trợ giúp Hs hạn chế - 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp +GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ bổ sung: KQ bài làm a)Số lớn nhất trong dãy số đã cho là: *GV kết luận 92 368 b)Số bé nhất trong dãy số đã cho là: 54 307. Bài tập 4 : Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân -HS tự làm bài vào vở. - GV chấm bài, đánh giá +Từ bé đến lớn: 8258; 16 999; 30 620; Bài tập chờ dành cho HSNK 31 855. Bài tập 4b (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo - HS nêu yêu cầu bài tập kết quả - HS tự làm bài vào vở. - GV chốt đáp án đúng - HS báo cáo KQ với GV 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - GV gọi Hs nêu lại ND bài học -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Cho HS tìm số lớn nhất, số bé nhất có - HS nêu: 5 chữ số. + Số lớn nhất có 5 chứ số là: 99999 + Số bé nhất có 5 chứ số là: 10000 - Về nhà tìm thêm các bài tập về so - Lắng nghe, thực hiện sánh số có 5 chư số để làm thêm. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ............................................................................................... TẬP VIẾT: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Giải được ô chữ có từ khóa là PHÁT MINH - Rèn kỹ năng đọc và sử dụng từ ngữ. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( HĐ sử dụng đúng từ ngữ) NL thẩm mĩ ( Qua đọc bài diễn cảm) b. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. * GD Quốc phòng - An ninh: Giáo viên nêu ý nghĩa Quốc ca. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ ghi ô chữ (chưa có nội dung), máy chiếu. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát. thế” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế - chưa đạt yêu cầu). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Giải được ô chữ * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Gọi Hs đọc YC trong SGK. - 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK. - Treo bảng phụ lên bảng - GV nêu tên T/C, cách chơi và luật chơi.(...) -Trợ giúp (gợi ý) HS hạn chế - HS làm việc cá nhân => trao đổi cặp đôi để tìm đáp án. - TBHT điều hành hoạt động T/C, cử 1 thư ký ghi kết quả trên bảng phụ. - GV động viên HS nhút nhát tham - Các cặp thi đua chia sẻ trước lớp gia vào hoạt động chung. *Đáp án: =>Dãy chữ hàng ngang: Dòng 1: PHÁ CỖ Dòng 2: NHẠC SĨ Dòng 3: PHÁO HOA Dòng 4: MẶT TRĂNG Dòng 5: THAM QUAN Dòng 6: CHƠI ĐÀN Dòng 7: TIẾN SĨ Dòng 8: BÉ NHỎ => Dãy chữ hàng dọc: PHÁT MINH - GV chốt KQ đúng - Chép bài vào vở. 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc (2 phút) đã học. - Tìm các ô chữ trên sách báo và giải ô chữ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ............................................................................................ Thứ Tư, ngày 2 tháng 3 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có 5 chữ số. - Biết so sánh các số - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (Tính viết và tính nhẩm.) * Điều chỉnh: BT4 Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời - Rèn kĩ năng so sánh các số và kĩ năng tính toán 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực: Học sinh có cơ hội phát triển năng lực: Năng lực tự học ( hoạt động cá nhân), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 1, 2, 3, 4a.) NL tư duy - lập luận logic ( biết tính viết và tính nhẩm và vận dụng trong cuộc sống). b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích, chăm học toán. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2b, 3, 4, 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV; SGK, bộ bìa ghi số 0, 1, 2, ..., 9. Máy chiếu - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -T/C Bắn tên. +TBHT điều hành +Nội dung về: - HS tham gia chơi 32400 > 684, 71624 > 71536 (...) Và nêu cách so sánh. + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe - Ghi bài vào vở 3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc và so sánh các số có 5 chữ số. Biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. - Rèn kĩ năng làm tính với các số trong phạm vi 100 000 -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2b, 3, 4, 5. * Cách tiến hành: a.Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả thành BT. HS nêu quy luật của dãy số. - GV củng cố về quy luật sắp xếp các -Thống nhất cách làm và đáp án đúng dãy số a. 99600, 99601, 99602, b. 18200, 18300, 18400,. ... c. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000, 93 000. b. Bài tập 2b: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả của bài -> cách so sánh. - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + HS thống nhất KQ chung thành BT Dự kiến KQ: *GV củng cố về so sánh các số có 4, 5 3000 + 2 < 3200 chữ số. 6500 + 200< 6621 8700 – 700 = 8000 c. Bài tập 3: Cá nhân – cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 -Thống nhất cách làm và đáp án đúng chia sẻ nội dung bài. +Nêu cách tính nhẩm 8000 – 5000 = 3000 *GV củng cố về cách tính nhẩm. 5000 + 3000 = 8000 ...... d. Bài tập 4: Làm việc cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn Thống nhất cách làm và đáp án đúng thành BT. a/ 99 999 b/ 10 000 *GV củng cố về tìm các số lớn, bé nhất có 5 chữ số. e. Bài tập 5: Làm việc cá nhân - Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> HS lên chia sẻ *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn KQ trước lớp kết quả thành BT. Thống nhất cách làm và đáp án đúng *GV củng cố về đặt tính và cách tính 3254 8460 6 + 2473 24 1410 5727 06 Bài tập PTNL:Dành cho HSNK 00 0 Bài tập 2a (M3+M4): -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT - HS đọc nhẩm YC bài rồi báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng VD bài 2a: + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo với giáo viên. 8357> 8257 89429 > 89420 36478 < 36488 8398 < 10010 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - HSTL - Nêu lại ND bài ? - Lắng nghe, thực hiện - Cho HS vận dụng kiến thức so sánh các số sau: 89156 < 98516 79650 = 79650 89156 ... 98516 79650 ... 79650 69731 > 69713 67628 < 67728 69731 ... 69713 67628 ...67728 - Về nhà tự nghĩ ra các số có 5 chữ số và xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến - Lắng nghe, thực hiện bé và ngược lại. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau:Làm quen với thống kê số liệu (T2) - Lắng nghe, thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .................................................................................................... TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc hiểu bài Suối (trang 77 sgk) và làm đúng bài tập (trang 78) - HS viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một anh hùng chống giặc ngoại xâm. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc hiểu và kỹ năng viết. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Viết được đoạn văn đúng yêu cầu, có sử dụng các biện pháp tu từ) NL thẩm mĩ ( Qua đọc bài diễn cảm) b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, máy chiếu. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Cho HS nghe bài hát “Kim Đồng” - Học sinh lắng nghe. - Nêu nội dung bài hát. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. Hoạt động thực hành (30 phút) *Mục tiêu: - HS đọc hiểu bài Suối (trang 77 sgk) và làm đúng bài tập (trang 78) - HS viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một anh hùng chống giặc ngoại xâm. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1 : Ôn đọc hiểu văn bản *Hoạt động cá nhân – N2 - Cả lớp - GV nêu yêu cầu: HS đọc bài Suối (trang 77- SGK)và TLCH - HS làm bài cá nhân - Trợ giúp HS M1 - Trao đổi cặp đôi - HS chia sẻ kết quả trước lớp + Câu 1: ý C + Câu 2: ý A + Câu 3: ý B + Câu 4: ý A - GV KL chung. + Câu 5: ý B Việc 2 : Thực hành viết đoạn văn * HĐ cá nhân – Cả lớp. - GV giao nhiệm vụ: Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một anh hùng chống giặc ngoại xâm. - Gợi ý cách làm (lựa chọn 1 vị anh - HS viết bài cá nhân hùng mà mình yêu thích) - GV HD đối tượng M1 cách trình bày bài. - Hs đọc bài viết trước lớp. Lớp nhận xét bài làm của bạn (Về nội dung, cách diễn đạt, trình bày) - HS bình chọn bạn viết hay. - GV nhận xét chung, tuyên dương những HS làm tốt. 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc (2 phút) đã học. - Tìm đọc những câu chuyện kể về các anh hùng chống giặc ngoại xâm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................... Thứ năm, ngày 3 tháng 3 năm 2022. TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc viết số trong phạm vi 10.000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 10.000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - HS làm được các BT:1,2,3. - Rèn kĩ năng Đọc viết số trong phạm vi 10.000, tìm thành phần chưa biết của phép tính,... 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực: Học sinh có cơ hội phát triển năng lực: Năng lực tự học ( hoạt động cá nhân), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 1, 2, 3) NL tư duy - lập luận logic ( biết tìm thành phần chưa biết và giải toán có lời văn). b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích, chăm học toán. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV; SGK, Máy chiếu - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) + Gọi 3 em lên bảng đặt tính rồi tính: -3HS lên bảng làm bài. 3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916 + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. -HS nhận xét, đánh giá - Kết nối nội dung bài học. -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động thực hành: ( 27 phút) * Mục tiêu: - Đọc viết số trong phạm vi 10.000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 10.000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - HS làm được các BT:1,2,3. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS làm bài cá nhân vào vở - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - Đổi chéo vở KT chữa bài. - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả +HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số). +Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: a. 3897, 3898, 3899,3900, 3901, 3902 b. 24 686, 24 687, 24 688, 24 689, 24 690, 24691 c. 99 995, 99 996, 99 997, 99 998, 99 Bài tập 2 : Nhóm đôi – Cả lớp 999, 100 000. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - HS nêu yêu cầu bài tập *GV lưu ý HS M1 +M2 cách tìm thành - HS làm bài -> Trao đổi N2... phần chưa biết (...) - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - GV nhận xét, củng cố cách tìm: thừa - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả số, số bị trừ, số hạng, số bị chia. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: a. 5388 b. 6254 Bài tập 3: Cá nhân – Cả lớp c. 1413 d. 4884. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét, củng cố về giải toán - HS làm bài dạng rút về đơn vị. - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn + Liên quan về rút về đơn vị. - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả B1. Tìm giá trị 1 phần. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng B2. Tìm giá trị nhiều phần Bài giải Mỗi ngày đào được là: 315 : 3 = 105 ( m) Số mét đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) ĐS: 840 m Bài tập chờ dành cho HSNK Bài tập 4. (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo -HS đọc nhẩm YC bài kết quả. + Học sinh tự xếp hình -> báo cáo với - GV chốt đáp án đúng giáo viên. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - HSTL - Nêu lại ND bài ? - HS lập: - Từ 5 chữ số 0;1;2;3;4 hãy lập số lớn + Số lớn nhất: 43210 nhất, bé nhất có 5 chữ số khác nhau từ 5 + Số bé nhất: 10234 chữ số trên - Về nhà tìm các bài toán dạng rút về đơn vị để làm thêm. - Lắng nghe, thực hiện - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Diện tích của một hình ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh - Đọc đúng câu: Tiếng hô “Bắt đầu” vang lên. Các vận động viên dần dần chuyển động. - Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo - HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. - Hiểu các từ ngữ: Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( hiểu nghĩa từ, đọc phân biệt lời đối thoại giữa các nhân vật) NL thẩm mĩ ( Qua đọc bài diễn cảm) b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. *GDKNS: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản thân. - Lắng nghe tích cực. - Tư duy phê phán. - Kiểm sốt cảm xúc. *GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa, máy chiếu. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS hát 1 bài hát về các con vật. - Lớp hát. - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên,... *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ. + Chú ý cách đọc . + Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi, hào hứng,... + Đoạn 2:Lời khuyên nhủ của Ngựa Cha: đọc với giọng âu yếm, ân cần. Lời đáp của Ngựa Con: tự tin, , ngúng nguẩy,... + Đoạn 3: Đọc chậm, gọn, rõ ( tả buổi sáng trong rừng...) + Đoạn 4: Giọng nhanh, hồi hộp ( tả sự dốc sức của các vận động viên),... b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó: : sửa soạn, ngúng nguẩy, câu trước lớp (2 lượt bài) lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,... - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, Chú ý phát âm đối tượng HS M1 cả lớp). c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Giải nghĩa từ: : Nguyệt quế, móng, đối thủ, đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa thảng thốt, chủ quan, vận động viên,... từ và luyện đọc câu khó. - Luyện câu: + Đặt câu với từ: thảng thốt, chủ + Tiếng hô /“Bắt đầu”// vang lên.// Các vận quan, động viên dần dần chuyển động.// (...) + . d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. *Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc bài - Học sinh hoạt động theo nhóm, - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. luân phiên nhau đọc từng đoạn - Yêu cầu học sinh nhận xét. trong bài. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Các nhóm thi đọc nhóm + Học sinh đọc cá nhân. +HS tham gia thi đọc -Hs bình chọn bạn thể hiện giọng g. Đọc toàn bài. đọc tốt - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. -Lớp đọc đồng thanh - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.( 2 phút) - Lắng nghe và thực hiện - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc diễn cảm cho người thân nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................... Thứ Sáu, ngày 4 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - HS M3 +M4 kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con. - Hiểu ND câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (TL được các câu hỏi trong SGK) . - HS kể chuyện phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. - Hiểu các từ ngữ: Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( hiểu nghĩa từ, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài, hiểu được ý nghĩa câu chuyện) NL thẩm mĩ ( kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn) b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. *GDKNS: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản thân. - Lắng nghe tích cực. - Tư duy phê phán. - Kiểm sốt cảm xúc. *GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa, máy chiếu. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: - Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. (TL được các câu hỏi trong SGK) . *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. câu hỏi cuối bài. - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian lớp. 3 phút). + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, như thế nào ? Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ....... + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên như thế nào ? tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho trong hội thi ? bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay.. + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. - Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. *GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua - HS chú ý nghe trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2) + Vài HS đọc lại bài- Lớp theo dõi - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - Học sinh lắng nghe. + Đọc đúng đoạn văn: - HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm Ngựa Cha thấy thế, /bảo: về giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn - Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn giọng những từ ngữ in đậm thể hiện sự ân để xem lại bộ móng.// Nó cần thiết cho cần, âu yếm của Ngựa Cha- giọng tự tin, cuộc đua/ hơn là bộ đồ đẹp.// (giọng âu chủ quan của Ngựa Con yếm, ân cần) Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới nước,/ngúng nguẩy đáp:// - Cha yên tâm đi.// Móng của con chắc chắn lắm.// Con nhất định sẽ thắng + HS đọc theo YC mà!// ( giọng tự tin, chủ quan) - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn - Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn. chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - HS theo dõi, nhận xét cách đọc - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 - HS thi đọc đoạn 2 - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp -Bình chọn bạn đọc hay nhất bình chọn học sinh đọc tốt nhất. 5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 bức tranh minh họa câu chuyện. - HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập *GV nêu nhiệm vụ: - Cho HS qua sát tranh minh họa - HS quan sát tranh - Gọi một học sinh đọc các câu đoạn -HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại mầu => kết hợp QS tranh minh họa nhớ câu chuyện lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho -> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức nội dung từng đoạn. tranh minh họa và đặt tên.... + Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước. + Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn . + Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau. + GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa + Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua kết hợp với nội dung 4 đoạn trong vì bị hỏng móng truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. * Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh kết hợp tranh - Gợi ý học sinh nhìn tranh kết hợp với - Cả lớp quan sát bức tranh minh họa kết nội dung bài sgk trang 81, 82 để kể từng hợp nội dung của từng đoạn trang 81,82 đoạn truyện. sgk để kể lại câu chuyện +Yêu cầu HSQS tranh. + HS QS 4 tranh + Đọc nội dung từng đoạn truyện + Đọc nội dung 4 đoạn - GV nhận xét, nhắc HS kể toàn bộ câu - Lắng nghe chuyện theo lời kể của Ngựa Con *Tổ chức cho HS tập kể - Mời HS M4 kể mẫu - 1 HS M4 kể mẫu theo tranh - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét +Lắng nghe - GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. cách kể. +HS kể chuyện cá nhân + HS kể trong nhóm -> chia sẻ cách kể b. HD HS kể chuyện trong nhóm. chuyện - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm (N4) - GV đi từng nhóm quan sát HS kể + HS (nhóm 4) kể trong nhóm chuyện. + HS trong nhóm chia sẻ,... c. Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp. - HS tập kể trước lớp . +Gọi đại diện các nhóm lên thi kể - Đại diện 1 số nhóm kể chuyện chuyện theo đoạn. +Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm theo dõi, nhận xét những HS kể hay. - Yêu cầu một số em kể lại cả câu - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước chuyện theo vai nhân vật Ngựa Con lớp. - GV nhận xét, đánh giá. - > Lớp bình chọn người kể hay nhất * Lưu ý: - HSM3+ M4 kể chuyện - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Học sinh nhận xét, khen bạn - M3, M4: Kể có ngữ điệu.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



