Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như

docx23 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
 Thứ Ba ngày 8 tháng 2 năm 2022
 TOÁN:
 TIỀN VIỆT NAM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.
 - Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
 - Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
 * Điều chỉnh: Kết hợp giới thiệu cả bài Tiền Việt Nam ở Toán lớp 2/ 162.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, biết trân trọng những 
đồng tiền và biết giá trị của tiền. 
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Sách giáo khoa. Các tờ giấy bạc: 200 đồng, 500 đồng, 1000 
đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ Khởi động (2 phút): 
- Trò chơi: Gọi thuyền: - Học sinh tham gia chơi.
+ Nội dung chơi:
32 chia 8 nhân 3 15 nhân 4 chia 2
72 chia 9 nhân 6 42 chia 6 nhân 7
 ( )
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 
100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 
đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 
đồng 
- Giáo viên giới thiệu khi mua bán - Quan sát bằng trực quan (vật thật). hàng ta thường sử dụng tiền và hỏi.
- GV giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc: 
100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 
đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 
đồng và nêu cho học sinh biết, hiện 
nay các tờ giấy bạc 100đ và 200đ 
không được sử dụng để mua bán do nó 
có giá trị quá thấp so với giá cả hiện 
hành.
- Giáo viên cho học sinh quan sát kĩ cả - Quan sát cả 2 mặt của tờ giấy bạc và 
hai mặt của từng tờ giấy bạc còn lại và nhận xét về màu sắc của tờ giấy bạc, chữ 
nhận xét những đặc điểm như: và số thể hiện mệnh giá được in trên tờ 
- Màu sắc của tờ giấy bạc. giấy bạc.
- Các dòng chữ, ví dụ:
+ Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 
2000.
+ Dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 
5000...
Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết 
mệnh giá của tờ tiền.
=> Giáo viên củng cố lại đặc điểm của - Lắng nghe, ghi nhớ.
các loại giấy bạc trên.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (a, b): (Trò chơi: “Đố bạn”)
- Giáo viên tổ chức trò chơi: “Đố bạn” - Học sinh tham gia chơi.
để hoàn thành bài tập. a) Chú lợn (a) có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 
 5000đ + 1000đ + 200đ = 6200đ
 b) Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ 
 + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố cách tính cộng, trừ 
trên các số với đơn vị là đồng.
Bài 2 (a, b, c): (Trò chơi: “Ai nhanh, - Học sinh tham gia chơi.
ai đúng”) a) Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 
- Giáo viên tổ chức trò chơi: “Ai 1000đ để được 2000đ.
nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập. b) Có 5 tờ giấy bạc loại 5000đ. - Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 
 5000đ = 10000đ.
 c) Có 6 tờ giấy bạc loại 2000đ.
 - Lấy 5 tờ giấy bạc 5000đ vì 2000đ + 
 2000đ +2000đ + 2000đ + 2000đ = 10000đ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học 
sinh.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên cho học sinh làn bài cá - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi 
nhân. cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 - Ít nhất là bóng bay: 1000đ.
 + Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ.
 - Mua... hết 2500 đồng. (Lấy giá tiền 1 quả 
 bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 
 1500đ = 2500đ)
 - Nhiều hơn 47000đ (vì 8700đ – 4000đ = 
 4 7000đ)
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 1c: (Bài tập chờ - Dành cho đối - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi 
tượng hoàn thành sớm) hoàn thành. 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng 
từng em.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2 - Suy nghĩ, thử giải bài toán sau: Bạn Lan 
phút) mu một cái bút giá 2500 đồng và một 
 quyển vở giá 3000 đồng, bạn đưa cho cô 
 bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 2000 đồng. 
 Hỏi cô bán hàng phải trả lại bạn bao nhiêu 
 tiền?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ....................................................................
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (1 TIẾT):
 SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra 
 lệnh,...
 - Đọc đúng câu: Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội 
 tưởng nhớ ông...
 - Hiểu các từ ngữ: Du ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng 
 hoàng,... 
 - Hiểu ND, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn 
 với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng 
 Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn 
 ( TLCH trong SGK).
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi 
 đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với 
 lời người dẫn chuyện
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, biết 
 giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. 
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * GDKNS:
 - Thể hiện sự cảm thông. 
 - Đảm nhận trách nhiệm. 
 - Xác định giá trị.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Tranh minh họa bài học.
 - HS: Sách giáo khoa..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
2. – TC Bắn tên - HS tham gia chơi
3. – Nội dung: Kể tên các lễ hội mà 
 em biết.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
 cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 * Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe
lượt với giọng nhẹ nhàng, tình 
cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát 
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình 
 thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả 
 lớp (du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, 
 làng Chử Xá, ra lệnh, )
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt + Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức 
giọng câu dài: làm lễ,/ mở hội tưởng nhớ ông.// (...)
- GV cho HS giải nghĩa từ: : Du - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, 
duyên trời, bàng hoàng,... 
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn 
 trước lớp.
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có 
công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng 
Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện 
lòng biết ơn 
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành 
lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh + Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một 
nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? chiếc khố mặc chung.....
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như vào bờ, hoảng hốt, .....
thế nào ?
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã + Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, 
giúp dân làm những việc gì ? dệt vải
+ Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng + Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông 
biết ơn Chử Đồng Tử ? Hồng. Hàng năm ...... tưởng nhớ công lao của 
 ông.
+ Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, 
 chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân 
 dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng 
 Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở 
 nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng 
 biết ơn.
=> GV chốt kiến thức (theo ND - HS chú ý nghe 
của bài)
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đọc 
nâng cao
+ Đọc đúng đoạn văn: nhịp đọc - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
chậm, giọng trầm,..., giọng phù 
hợp với cảm xúc hướng về quá khứ 
xa xưa và gia cảnh nghèo khó của 
Chử Đồng Tử - 1 số HS luyện đọc trước lớp.
+ ...Nhà nghèo,/ mẹ mất sớm,/ hai 
cha con chàng chỉ có một chiếc 
khố mặc chung.// Khi cha mất,/ 
chàng thương cha nên đã quấn 
khố chôn cha,/ còn mình đành ở - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
không. // - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của + Phân vai trong nhóm
các nhân vật. + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ Vận dụng, trải nghiệm ( -Cho học sinh xem video về lễ hội Chữ Đồng 
1phút): Tử và nêu càm nghĩ. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .
 Thứ Tư ngày 9 tháng 2 năm 2022
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
 - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
 - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. 
 - Phân biệt được mệnh giá, màu sắc của các tờ tiền.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
 - GV: Một số tờ tiền của các mệnh giá khác nhau.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) : 
- Trò chơi: Trò chơi bắn tên - HS tham gia chơi
- Nội dung chơi về bài học: Tiền Việt 
nam
- Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
bảng.
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. 
* Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát từng ví - HS làm vào vở ghi
tiền, tìm hiểu mệnh giá của các - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
loại tiền có trong ví rồi trả lời - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
các câu hỏi. +Xác định số tiền trong mỗi ví
 +So sánh kết quả tìm được
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 +Rý ra kết luận: Chiếc ví C nhiều tiền nhất
hoàn thành BT
*GV củng cố cộng trên các số 
với đơn vị là đồng.
Bài 2: Cá nhân – N2 - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS thực hiện theo - HS quan sát hình vẽ và làm bài.
YC + HS làm nhóm - trao đổi vở trong cặp để KT kết 
- GV gợi ý cho HS nhóm đối quả
tượng M1 hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung
 + Đại diện HS chia sẻ trước lớp
* GV củng cố trừ trên các số với * Dự kiến KQ 
đơn vị là đồng a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 
 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ.
 b. Lấy 1 tờ giấy bạc 5000đ, 1 tờ 2000đ, 1 tờ 500 
 đ thì được 7500 đ
Bài 3a: Cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài cá - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
nhân - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
+ GV trợ giúp Hs hạn chế Dự kiến kết quả:
+ GV khuyến khích HS nêu các + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua 
cách lựa chọn khác nhau. thước kẻ.
*GV kết luận chung. + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu .
Bài 4: Cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài cá 
 - HS tự làm bài vào vở.
nhân
- GV đánh giá – nhận xét bài.
- Nhận xét nhanh kết quả làm 
bài của HS.
- Gọi 1 HS làm bài tốt chia sẻ 
 - 1 HS chia sẻ kết quả:
kết quả trước lớp.
 Bài giải:
 Mẹ mua hết số tiền là:
 67000 + 2300 = 9000 (đồng)
 Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
✪Bài tập PTNL: Đ/S: 1000 đồng
Bài tập 2c (M3+M4): 
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
báo cáo kết quả - HS tự làm bài vào vở.
- GV chốt đáp án đúng - HS báo cáo KQ với GV
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Chơi trò chơi Đi chợ. 
(1 phút) - Giáo viên có các vật dụng có ghi sẵn giá. 
 Yêu cầu học sinh bốc thăm mệnh giá tiền 
 của mình sau đó mua các vật dụng sao cho 
 đúng bằng số tiền mình bốc thăm được. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (1TIẾT):
 SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi 
đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với 
lời người dẫn chuyện
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GDKNS:
 - Thể hiện sự cảm thông. 
 - Đảm nhận trách nhiệm. 
 - Xác định giá trị.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
4. – TC Bắn tên - HS tham gia chơi
5. – Nội dung: Kể tên các lễ hội mà 
 em biết.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
 cần thiết.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - Hướng dẫn học sinh cách đọc 
 nâng cao
 + Đọc đúng đoạn văn: nhịp đọc - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
 chậm, giọng trầm,..., giọng phù 
 hợp với cảm xúc hướng về quá khứ 
 xa xưa và gia cảnh nghèo khó của 
 Chử Đồng Tử - 1 số HS luyện đọc trước lớp.
 + ...Nhà nghèo,/ mẹ mất sớm,/ hai 
 cha con chàng chỉ có một chiếc 
 khố mặc chung.// Khi cha mất,/ 
 chàng thương cha nên đã quấn 
 khố chôn cha,/ còn mình đành ở - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
 không. // - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của + Phân vai trong nhóm
 các nhân vật. + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét.
 - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
 3. HĐ kể chuyện (15 phút)
 * Mục tiêu : 
 - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa 
 theo gợi ý cho trước.
 - HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe
chuyện. - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng 
 đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Cho HS qua sát tranh minh họa - HS quan sát tranh
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi -HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại câu 
gợi ý nhớ lại ND từng đoạn truyện chuyện
và đặt tên cho từng đoạn. -> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức tranh 
 minh họa và đặt tên.
 + Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con . 
 + Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ .
 + Tranh 3 : Truyền nghề cho dân 
 + Tranh 4 : Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn 
- GV yêu cầu dựa theo tranh minh 
họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 
đoạn trong truyện kể lại toàn bộ 
câu chuyện.
c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
 - Luyện kể cá nhân
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
* Lưu ý: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung 
bài: 
+ Câu chuyện kể về về ai? - HS trả lời theo ý đã hiểu
+ Em học được gì từ câu chuyện - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài
này?
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm ( - Thi kể thêm một số lễ hội mà em biết. 
1phút):
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -------------------------------------------------------
 Thứ Năm ngày 10 tháng 2 năm 2022
 TOÁN: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 HS bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết xử lí số liệu và lập được dãy số 
liệu (ở mức đơn giản ). 
 -Biết lập được dãy số liệu ở mức độ đơn giản 
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Phấn màu, bảng phụ
 - HS: Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- T/C Gọi thuyền. - HS tham gia chơi
+ TBHT điều hành
+ Nội dung về bài học Tiền Việt Nam 
- Nhận xét - Kết nối kiến thức - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe – Mở vở ghi bài.
bảng 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút):
* Mục tiêu: Làm quen với dãy số liệu
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- GV treo hình minh học
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+Quan sát hình để hình thành dãy số - HS QS hình minh họa
liệu - HS thực hiện YC của bài cá nhân => chia 
 sẻ cặp đôi 
 - HS chia sẻ bài giải trước lớp:
 *Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Bức tranh này nói về điều gì? + Vẽ các bạn và nói về chiều cao của các 
GV gợi ý: Các số đo chiều cao là dãy bạn.
số liệu.
- Làm quen với thứ tự và số số hạng - HS đọc số đo chiều cao của các bạn cho 
của dãy: bạn trên bảng ghi: 122cm, 130cm, 127cm, 
 118cm. + Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? + Là số thứ nhất trong dãy.
(Tương tự với các số khác).
+ Dãy số liệu trên có mấy số? + Có 4 số.
 - HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao 
 trên để được danh sách: Anh, Phong, Minh, 
 Ngân.
 - Một số HS nhìn vào danh sách đọc chiều 
* Lưu ý: HS M1+ M2 nắm được dãy 
 cao của từng bạn.
số liệu ở mức độ đơn giản 
2. HĐ thực hành (16 phút):
* Mục tiêu: Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản). Vận dụng 
kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi => trao đổi vở KT
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
thành BT. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
*GV củng cố nhận biết, đọc được các + Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129 cm, Hà 
dãy số liệu ở mức độ đơn giản cao 132 cm, Quân cao 135 cm.
Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
của bài + HS làm bài cá nhân => chia sẻ trong cặp
*GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + Chia sẻ KQ trước lớp. Thống nhất KQ 
thành BT chung:
*GV củng cố cách sắp xếp các số liệu Dự kiến KQ: 
theo thứ tự từ bé đến lớn (ngược lại) a/ 36kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
 b/ 60kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 36kg.
✪Bài tập PTNL:
Bài tập 2+ bài 4. (M3+M4): 
- Yêu cầu học sinh thực hiện YC của - HS đọc nhẩm YC bài 
BT rồi báo cáo kết quả. + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo 
- GV chốt đáp án đúng VD bài 2: với giáo viên.
Có 5 ngày chủ nhật, Chủ nhật đầu 
tiên là ngày 1, ngày 22 là chủ nhật, 
thứ tư trong tháng
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (1 - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của 
phút) mọi người trong gia đình em.
 - Suy nghĩ và tìm cách lập bảng thống kê số 
 liệu về chiều cao và cận nặng (trong cùng 1 bảng) của các thành viên trong gia đình.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 --------------------------------------------------------------
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
 SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh 
 - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần r/d/gi; ên/ênh 
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: 3 tờ phiếu viết nội dung BT2a.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- T/C: Viết đúng, viết nhanh và viết - HS tham gia chơi.
đẹp
-TBHT điều hành
+ Yêu cầu 6HS (2đội) viết ở bảng 
lớp, các từ có vần ưc/ưt.
- GV tổng kết T/C, tuyên dương. - Lắng nghe.
Nhận xét quá trình luyện chữ trong 
tuần qua. Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe, mở vở.
bảng
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (7 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Đoạn văn viết về ai? + Chử Đồng Tử và Tiên Dung
+Những chữ nào trong bài viết + Chử Đồng Tử, Tiên Dung, Hồng,...
hoa?
+Hướng dẫn viết những từ thường + Dự kiến một số từ: Chử Đồng Tử, Tiên 
viết sai? Dung, nhiều lần, giúp dân đánh giặc, sông 
 Hồng, lại nô nức làm lễ... 
 b. Hướng dẫn trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn - Viết cách lề vở 1 ô li.
bài viết chính tả như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ 
và lấy bảng con và viết các tiếng dễ viết sai:...
khó. + Chử Đồng Tử, Tiên Dung, nhiều lần, giúp 
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn dân đánh giặc, sông Hồng, lại nô nức làm lễ... 
 - 1 số HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó 
vào bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con 
 - Nhận xét bài viết bảng của học 
 sinh. - HS nêu những chữ (phụ âm l/n; r/d/gi;vần 
 ên/ ênh), hay viết sai.
 - Học sinh đọc .
- Giáo viên gạch chân những từ cần 
lưu ý.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe
 vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
 tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
 viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ 
 từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng 
 cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
 nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm 
 viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài.
*Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:
Tư thế ngồi; Cách cầm bút; Tốc độ viết; Lưu ý khi viết phụ âm phụ âm 
l/n; r/d/gi;vần ên/ ênh)
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
 mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV đánh giá - nhận xét 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; 
ên/ênh.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải *Dự kiến đáp án: 
đúng. + Hoa giấy – giản dị - giống hệt - rực rỡ - hoa 
 giấy –rải kín 
✪Bài tập PTNL
Bài tập 2b (M3+M4): 
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo - Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo với 
cáo kết quả giáo viên.
- GV chốt đáp án đúng
*Dự kiến đáp án: 
lệnh – dập dềnh –lao lên- bên- 
công kênh – trên – mênh mông.
 6. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (1 Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động bắt đầu 
phút) bằng r/d/gi
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ......................................................................................
 Thứ Sáu ngày 11 tháng 2 năm 2022
 TẬP ĐỌC: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Đọc đúng: bập bùng, trống ếch, mâm cỗ, trong suốt,nải chuối,...
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Chuối ngự
 - Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. 
Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau.
 - Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc hay.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm. 
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Chiếc đèn ông sao
 - Nêu nội dung bài hát
- GV kết nối kiến thức - Lắng nghe 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các 
cụm từ.
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe
HS nghỉ hơi sau dấu câu, đọc giọng 
vui, sôi nổi , thể hiện tâm trạng háo 
hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong 
đêm đón cỗ, rước đèn. Nhấn giọng từ 
ngữ biểu cảm thể hiện niềm vui của 
các em trong đêm rằm tháng 8.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát 
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. hiện lỗi phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) 
 => cả lớp (bập bùng trống ếch, mâm cỗ, 
 trong suốt,nải chuối, )
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 2 
đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn như SGK)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
câu dài: nhóm.
- Hướng dẫn đọc câu khó : 
+ Chiều rồi đêm xuống.// Trẻ con bên 
hàng xóm/ bập bùng trống ếch rước 
đèn //
+ Tâm thích nhất / cái đèn ông sao 
của bạn Hà bên hàng xóm.// ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ - Đặt câu với từ: Chuối ngự 
ngữ mới trong bài: Chuối ngự - Lớp đọc đồng thanh cả bài.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. 
Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
sẻ kết quả trước lớp. kết quả.
+ Mâm cỗ trung thu của Tâm được + Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi 
bày như thế nào? được khía thành tám cánh như hoa, .....
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì + Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt 
đẹp ? ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn .......
+ Những chi tiết nào cho biết Tâm và + Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi 
Hà rước đèn rất vui ? cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc 
 cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! ”
+ Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ 
* GVKL chung trung thu và đêm hội rước đèn.Trong cuộc 
 vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý 
 gắn bó với nhau
4. HĐ Đọc diễn cảm 
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ 
ngữ cần thiết. 
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
 - 1 HS đọc lại toàn bài đọc (M4)
 - Xác định các giọng đọc của bài.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc cá nhân - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc 
 đoạn.
 - Thi đọc đoạn trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 đoạn trước lớp
 - Cá nhân thi đọc đoạn theo hình thức “Hái 
 hoa dân chủ” (M1, M2).
 - Thi đọc cả bài (M3, M4)
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: 
M1,M2. Đọc diễn cảm: M3, M4
5. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (1 Cho học sinh xem video về rước đèn 
phút) : Trung Thu và yêu cầu học sinh nêu cảm 
 nghĩ của mình. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ..........................................................................................................
 TOÁN:
 LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TIẾP THEO) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: cột, hàng.
 - Biết cách đọc số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của 1 bảng.
 - Rèn kĩ năng phân tích số liệu của 1 bảng số liệu thống kê: cột, hàng .
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Tivi, máy chiếu 
 - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- TC: Bắn tên - HS tham gia chơi
+ TBHT điều hành.
+ Nội dung: Đọc bảng thống kê số học 
sinh trong tổ. 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
2. HĐ khám phá kiến thức (12 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: cột, hàng.
- Biết cách đọc số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của 1 bảng
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 Khai thác:
* Hướng dẫn HS làm quen với dãy số 
liệu.
- Yêu cầu quan sát bảng thống kê. - Quan sát bảng thống kê.
+ Nhìn vào bảng trên em biết điều gì ? + Biết về số con của mỗi gia đình.
- Gọi HS đọc tên và số con của từng gia + HS đọc
đình. - Bức tranh cho biết số con của 3 gia 
 đình: Cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
- Giáo viên giới thiệu các hàng và các cột - Nêu cấu tạo của bảng.
trong bảng. + HS đọc số liệu trong bảng: GĐ cô Mai 
 có 2 con, GĐ cô Lan có 1 con, GĐ cô 
 Hồng có 2 con.
 - HS nhắc lại cấu tạo của bảng số liệu.
=> GV KL về bảng số liệu. - HS lắng nghe
3. HĐ thực hành (16 phút)
* Mục tiêu:
- Biết cách phân tích các số liệu của 1 bảng 
- HS vận dụng kiến thức thực hành các BTl, 2.
* Cách tiến hành: 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan