Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Lương Điền (Có đáp án)

KIỂM TRA ĐỌC 10 ĐIỂM

I. Đọc thành tiếng (4 điểm)

 - Đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 3 hoặc một đoạn văn không có trong SGK đã ghi trong phiếu .

 - Hình thức: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn hoặc cả bài sau đó trả lời câu hỏi ghi trong phiếu.

* Lưu ý bài học thuộc lòng không được mở sách đọc.

II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) (Thời gian: 35 phút)

Bài học của gà con

Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.

Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.

Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè "tùm" một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:

- "Cứu tôi với, tôi không biết bơi!"

Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:

- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.

 Theo Những câu chuyện về tình bạn

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng và trả lời câu hỏi:

 

docx6 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Lương Điền (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Lương Điền
Lớp: 3.........
Họ và tên......
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Năm học 2016 - 2017
(Phần kiểm tra đọc)
ĐIỂM
Đọc: 
Viết: 
TB: 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM
GV coi ký:..
GV chấm ký:...
KIỂM TRA ĐỌC 10 ĐIỂM
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
	 - Đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 3 hoặc một đoạn văn không có trong SGK đã ghi trong phiếu .
	 - Hình thức: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn hoặc cả bài sau đó trả lời câu hỏi ghi trong phiếu.
* Lưu ý bài học thuộc lòng không được mở sách đọc.
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) (Thời gian: 35 phút)
Bài học của gà con
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.
Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè "tùm" một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:
- "Cứu tôi với, tôi không biết bơi!"
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
 Theo Những câu chuyện về tình bạn
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng và trả lời câu hỏi:
1. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? 
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.	B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? 
A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.	B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
3. Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? 
..................................................................................................................................
4. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? 
A. Vì Gà con ân hận trót đối xử không tốt với Vịt con.
B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.
C. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn.
5. Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con? 
Hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
6. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? 
............................................................................................................................................
7. Hãy viết tìm 1 câu trong bài nói về Vịt con có sử dụng hình ảnh nhân hóa theo mẫu " Ai làm gì?". 
..................................................................................................................................
8. Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau: 
Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống.
9. Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong câu dưới đây: 
 Một con kiến đỏ thấy loài mình sắp bị diệt nó bò đi khắp nơi tìm những con kiến còn sống sót bảo 
 - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung đoàn kết lại sẽ có sức mạnh
 Hết 
Chữ ký của phụ huynh học sinh
PHÒNG GD &ĐT CẨM GIÀNG
TRƯỜNG TH LƯƠNG ĐIỀN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Năm học: 2016- 2017
(Phần kiểm tra viết)
1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)
Mùa thu trong trẻo
Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Họa hoằn mới còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ. Dường như chúng mỏi miệng sau một mùa hè kêu ra rả và bây giờ muốn nghỉ ngơi cho lại sức...
 Nguyễn Văn Chương
2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Viết một đoạn văn ngắn kể về người lao động trí óc mà em biết.
.Hết.
PGD&ĐT HUYỆN CẨM GIÀNG
 TRƯỜNG TH LƯƠNG ĐIỀN
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Năm học: 2016- 2017
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 4 điểm
- Đọc to, rõ ràng: 1 điểm
- Đọc đúng: 0,5 điểm chỉ có 2 lỗi; 0,5 điểm nếu có 3-4 lỗi; 0 điểm nếu có hơn 4 lỗi.
- Tốc độ đọc đảm bảo 40-50 tiếng/phút: 1 điểm; 0,5 điểm nếu tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/phút; 0 điểm nếu tốc độ đọc 30 tiếng/phút.
- Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu: 1 điểm nếu có 1-2 lỗi; 0 điểm nếu hơn hai lỗi.
2. Bài kiểm tra đọc hiểu : 3 điểm
Câu
Đáp án
Điểm
1
Chọn C
0,5 điểm
2
Chọn B
0,5 điểm
3
 Gà con rút ra bài học tình bạn là không bỏ rơi bạn lúc khó khăn
0,5 điểm
4
Chọn C
0,5 điểm
5
Viết được một câu về hành động và việc làm của Vịt con mà không bị sai lỗi.
(Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm)
1 điểm
6
Rút ra được bài học cho bản thân
1 điểm
7
Tìm và viết đúng câu nói về Vịt con có hình ảnh nhân hóa theo mẫu “Ai làm gì?”
0,5 điểm
8
Gạch đúng tư chỉ hoạt động, trạng thái
0,5 điểm
9
Đăt dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm
1 điểm
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Viết chính tả: 4 điểm
- Viết đúng kiểu chữ thường cỡ nhỏ: 1 điểm.
- Viết chưa đúng kiểu chữ thường cỡ nhỏ: 0 điểm
- Viết đúng các từ ngữ, dấu câu: 1 điểm nếu có 3 lỗi; 0 điểm nếu có hơn 5 lỗi.
- Tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút: 1 điểm nếu đủ số chữ ghi tiếng; 0,5 điểm nếu bỏ sót 2-3 tiếng, 0 điểm nếu viết bỏ sót hơn 3 tiếng.
- Trình bày: 1 điểm nếu trình bày đúng, viết sạch và rõ rang; 0 điểm nếu trình bày không đúng, viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ. 
2. Tập làm văn (6 điểm)
* Học sinh: Viết được đoạn văn tối thiểu 7 câu văn: 
- Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, biết phát triển đoạn và câu kết đoạn.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. 
- Chữ rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- Khuyến khích bài viết có câu văn hình ảnh, dùng biện pháp nghệ thuật, có nhiều hơn năm câu văn.
* Trình bày không theo đúng dạng một đoạn văn mà nội dung đoạn văn tốt vẫn cho điểm.
- Tùy theo mức đô đoạn văn có thể cho các mức điểm 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 .
 PHÒNG GD & ĐT CẨM GIÀNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC LƯƠNG ĐIỀN
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KTĐK CUỐI NĂM 
MÔN TIẾNG VIỆT: LỚP 3
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
02
01
01
01
01
6
Câu số
1-2
4
3
5
6
2
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
01
02
3
Câu số
8
7-9
Tổng số câu
2
1
2
3
1
9

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2.docx
Giáo án liên quan