Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng Nhung

docx22 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20
 Thứ Hai, ngày 24 tháng 01 năm 2022
 TẬP ĐỌC: 
 HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù 
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ,...
 - Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét 
đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (Trả lời được các câu hỏi trong sách 
giáo khoa).
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Lầm lì, nổi lên, Man-gát, điều 
khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt,... 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 2.Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn 
đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 *THQPAN:
 - Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường 
Tây Nguyên.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Thêm ảnh chụp hoặc vẽ 
về voi.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”. - Học sinh hát.
- 1 HS điều hành: Gọi 3 bạn lên bảng - Học sinh trả lời.
thi đọc bài “Hội vật”. Yêu cầu nêu 
nội dung bài.
- Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
* Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - Học sinh lắng nghe.
học sinh đọc với giọng vui, sôi nổi. 
Nhịp nhanh, dồn dập ở đoạn 2.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. 
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện 
 theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 (M1) => cả lớp (Lầm lì, nổi lên, Man-gát, 
 điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt,...) 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt 
giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó: 
 Những chú voi chạy đến đích 
 trước tiên đều ghìm đà,/ huơ vòi/ 
 chào những khán giả/ đã nhiệt liệt 
 cổ vũ,// khen ngợi chúng.// ( )
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu 
với từ gan dạ, cổ vũ.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy 
nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. 
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả.
trước lớp. + Tìm những chi tiết tả công việv + Mười con voi dàn hàng ngang trước 
chuẩn bị cho cuộc đua? vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn 
 mặc đẹp ngồi trên lưng, 
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao 
 đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù 
 mịt... 
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt 
thương? khen ngợi chúng.
+ Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi 
 ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú 
*Giáo viên kết luận: Bài văn tả và vị và bổ ích của hội đua voi.
kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho - Học sinh lắng nghe.
thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích 
của hội đua voi.
4. HĐ đọc nâng cao (7 phút)
*Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: Lầm lì, nổi lên, man-gát, điều 
khiển, huơ vòi, nhiệt liệt,...
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài.
lại toàn bài thơ bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 
đoạn 2.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc.
đoạn 2. - Học sinh nhận xét.
 - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, 
 hay.
- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc 
đúng, đọc hay.
5. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1 - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài 
phút) đọc. 
 - Nêu một số nét sinh hoạt cộng đồng độc 
 đáo của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên
 - Kể về một lễ hội ở địa phương nơi mình 
 ở.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN:
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù 
 - Nhận biết về thời gian, (thời điểm, khoảng thời gian).
 - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số 
La Mã). 
 - Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của học sinh.
 - Rèn kĩ năng xem thời giờ.
 2.Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic.
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa. Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (5 phút) 
- TBVN mời các bạn đọc thơ bài - Học sinh đọc.
“Đồng hồ quả lắc”.
- Trò chơi: “Đố bạn”: TBHT - Học sinh tham gia chơi. 
điều hành: Quay mặt đồng hồ, 
gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ? 
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ thực hành (30 phút):
* Mục tiêu: 
- Nhận biết về thời gian, (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La 
Mã). 
- Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của học sinh.
* Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi: “Đố bạn”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi.
tham gia trò chơi: “Đố bạn” để a) An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
hoàn thành bài tập. b) An đến trường lúc 7 giờ 12 phút
 c)10 giờ 24 phút An đang học trên lớp. (...)
- Giáo viên tổng kết trò chơi, 
tuyên dương học sinh.
- Giáo viên củng cố cách đọc 
đúng thì giờ.
Bài 2: (Trò chơi: “Nối đúng, 
nối nhanh”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi.
tham gia trò chơi: “Nối đúng, + Đồng hồ H –B. 
nối nhanh” để hoàn thành bài + Đồng hồ I – A.
tập. + Đồng hồ K – C. (...)
- Giáo viên tổng kết trò chơi, 
tuyên dương học sinh.
- Giáo viên củng cố xem giờ trên 
mặt đồng hồ.
Bài 3: (Trò chơi: “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi.
tham gia trò chơi: “Xì điện” để a) Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
hoàn thành bài tập. b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.
 c) Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 
 phút.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, 
tuyên dương học sinh.
- Giáo viên củng cố cách tính 
khoảng thời gian dựa vào mặt vẽ 
đồng hồ.
3. HĐ vận dụng, sáng tạo: (3 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Mời 
phút) bạn chia sẻ”: Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim 
 đến lúc bắt đầu và lúc kết thúc các công việc sau:
 a) Em đánh răng rửa mặt.
 b) Em ăn cơm trưa.
 c) Em tự học vào buổi tối.
 - Trả lời các câu hỏi sau:
 a) Em đánh răng và rửa mặt trong bao lâu?
 b) Em ăn cơm trưa trong bao lâu?
 c) Em tự học ở nhà vào buổi tối trong bao lâu? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ___________________________________________
 Thứ Ba, ngày 25 tháng 01 năm 2022
 TOÁN:
 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù 
 - Giúp học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
 2.Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 * Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi: “Quay nhanh, đọc đúng”: - Học sinh tham gia chơi.
TBHT tổ chức cho học sinh chơi: Học 
sinh quay đồng hồ và đọc giờ trên 
đồng hồ (giờ hơn, giờ kém):
1 giờ 25 phút 7 giờ kém 5
9 giờ 55 phút 2 giờ 30 phút (...)
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: 
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài toán 1 (bài toán đơn): 
 Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 - 2HS đọc yêu cầu bài toán.
can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? *Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Bài toán cho biết có mấy lít mật - Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
ong?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm mỗi can có mấy lít mật ong.
+ Muốn tính số lít mật ong trong mỗi - Học sinh làm vào vở nháp.
can ta làm như thế nào?
+ Đơn vị được tính của bài toán này - Học sinh nêu.
là gì?
 - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp:
=>Giáo viên chốt kết quả đúng Bài giải
 Mỗi can có số lít mật ong là:
 35 : 7 = 5 (l)
 Đáp số: 5l mật ong
Bài toán 2 (bài toán hợp có 2 phép 
tính): 
Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. - 1 học sinh đọc bài toán.
Hỏi 2 can có mấy lít mật ong?
+ Bài toán cho biết gì, tìm gì? - Trả lời để tìm hiểu nội dung bài toán.
- Giáo viên nêu tóm tắt: 7 can: 35 lít.
 2 can: ? lít.
- Yêu cầu 1 học sinh làm phiếu lớn, - Học sinh thực hiện yêu cầu của bài.
lớp làm vào vở nháp. - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp:
 *Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Biết 7 can chứa 35 lít, muốn tìm - Lấy 35lít chia cho 7 can thì mỗi can được 
mỗi can chứa mấy lít ta làm như thế 5 lít.
nào?
+ Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 - Làm phép nhân, lấy 5 lít của 1 can nhân 2 
can chứa bao nhiêu lít ta làm phép can.
tính gì? Bài giải
 Mỗi can có số lít mật ong là:
 35 : 7 = 5 (l)
 Số lít mật ong ở 2 can là:
 5 x 2= 10 (l)
 Đáp số: 10l
=> Giáo viên nhận xét và khái quát các bước khi giải bài toán liên quan 
đến rút về đơn vị.
B1. Tìm giá trị một phần ta thực hiện 
phép chia.(Đây là bước rút về đơn vị)
B2. Tìm giá trị nhiều phần ta thực 
hiện phép nhân.
* Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết 
đúng dạng toán và thực hiện giải bài 
toán theo các bước.
3. HĐ thực hành (15 phút).
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân.
em lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp: 
 Tóm tắt:
 4 vỉ có : 24 viên thuốc
 3 vỉ có : ...? viên thuốc
 Bài giải
 Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:
 24 : 4 = 6 (viên)
 Số viên thuốc trong 3vỉ là:
 6 x 3 = 18 (viên)
 Đáp số: 18 viên thuốc
- Giáo viên củng cố cách giải bài toán 
rút về đơn vị:
- B1. Tìm số viên thuốc trong một vỉ.
- B2. Tìm số viên thuốc trong 3 vỉ.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả.
cách làm bài. Tóm tắt
 7 bao : 28 kg
 5 bao: ...? kg
 Bài giải
 Số ki-lô-gam gạo đựng trong mỗi bao là:
 28 : 7 = 4 (kg) Số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 bao là:
 4 x 5 = 20 (kg)
 Đáp số: 20 kg gạo
- Giáo viên củng cố cách giải bài toán 
rút về đơn vị:
- Bước 1: Tìm số viên thuốc trong 
một bao.
- Bước 2: Tìm số viên thuốc trong 5 
bao.
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự xếp hình rồi báo cáo sau khi 
yêu thích học toán) hoàn thành.
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng 
từng em.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng 
phút) giải bài tập sau: 7 người thợ làm được 56 
 sản phẩm. Hỏi một phân xưởng có 22 người 
 làm được bao nhiêu sản phẩm?
 - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: 8 xe ô tô 
 chở được 1048 thùng hàng. Hỏi 5 xe ô tô 
 như thế chở được bao nhiêu thùng hàng?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ____________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO?
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù 
 - Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu 
được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.
 - Ôn luyện về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì 
sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao? - Rèn kĩ năng tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các 
câu hỏi Vì sao?
 2.Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao 
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng 
lực thẩm mĩ.
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Hai tờ phiếu kẻ bảng giải bài tập 1.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Hái hoa dân chủ”: - Học sinh tham gia chơi.
- TBHT điều hành:
+ Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt 
động nghệ thuật?
+ Tìm những từ ngữ chỉ các môn 
nghệ thuật?
+ (...)
- Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu 
bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng về phép nhân hoá: bước đầu nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được 
cảm nhận. 
- Củng cố về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?
*Cách tiến hành: 
Việc 1: Ôn về phép nhân hoá
Bài tập 1: (Nhóm 5 -> Cả lớp)
- Giáo viên giao nhiệm vụ. - Học sinh làm bài (phiếu học tập).
+ Tìm những sự vật và con vật - Học sinh chia sẻ trong nhóm 5 -> Cả lớp:
được tả trong đoạn thơ? + Mỗi nhóm 5 em (2 nhóm) thi tiếp sức.
+ Các sự vật, con vật được tả bằng + Học sinh đọc lại kết quả của nhóm mình và 
những từ ngữ nào? trả lời: Cách gọi và tả các sự vật, con vật có gì 
+ Cách tả và gọi sự vật, con vật hay?
như vậy có gì hay? *Dự kiến kết quả:
- Dán bảng phiếu học tập. Tên các ...được Các sự vật, con Cách gọi - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ nhóm sự vật, gọi vật được tả và tả.
đối tượng còn lúng túng để hoàn con vật
thành bài tập. Lúa chị phất phơ bím tóc Làm cho 
 Tre cậu bá vai nhau thì các sự vật, 
 thầm đứng học con vật 
 Đàn cò áo trắng, khiêng gần gủi, 
 nắng qua sông đáng yêu 
 Gió cô chăn mây trên hơn
 đồng
 Mặt trời bác đạp xe qua ngọn 
 núi
- Giáo viên và học sinh nhận xét, - Học sinh chữa bài theo lời giải đúng
chốt lại lời giải đúng.
Việc 2: Ôn câu hỏi Vì sao?
Bài tập 2: (Cá nhân -> Cả lớp)
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm vào vở nháp.
 - Học sinh chia sẻ bài làm.
 a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá.
 b) Những chàng...... vì họ thường là 
 những ...phi ngựa giỏi nhất.
 c) Chị em Xô- phi đã về ngay vì nhớ lời...
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời - Hoàn thành bài vào vở.
giải đúng.
Bài tập 3: (Cá nhân -> Cả lớp)
 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - 1 học sinh đọc bài tập đọc: Hội vật.
 - Học sinh làm bài cá nhân
 - Học sinh chia sẻ kết quả.
 *Dự kiến KQ:
 - Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông?
 (TL: ...vì ai cũng muốn xem tài,xem mặt ông 
 Cản Ngũ)
 - Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt?
 (TL: ...vì ông Cản Ngũ cứ lớ ngớ, chậm chạp, 
 chỉ chống đỡ)
 - Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
 (TL: ...vì ông bước hụt, thực ra là ông giả vờ 
 bước hụt để lừa Quắm Đen)
 - Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ?
 (TL: ...vì anh ta nông nổi, thiếu kinh nghiệm, - Giáo viên đánh giá, nhận xét một còn ông Cản Ngũ lại mưu trí, giàu kinh nghiệm 
số bài và có sức khỏe)
- Giáo viên và học sinh nhận xét, 
chốt lại lời giải đúng.
=>Giáo viên củng cố về câu hỏi Vì 
sao? Tìm được bộ phận câu trả lời 
cho câu hỏi Vì sao?
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 - Đặt 3 câu theo mẫu Vì sao? Và trả lời các câu 
phút) hỏi ấy.
 - Tìm trong sách giáo khoa bài văn, đoạn văn, 
 bài thơ hoặc đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa 
 và chỉ ra phép nhân hóa đó.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ____________________________________
 Thứ Tư, ngày 26 tháng 01 năm 2022
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA S
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù 
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa S, C, T.
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Sơn 
suối chảy....... rì rầm bên tai bằng chữ cỡ nhỏ. 
 - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét 
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 2.Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao 
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng 
lực thẩm mĩ.
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Mẫu chữ hoa S, C, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và 
đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết.
- Học sinh lên bảng viết: 
+ Phan Rang, Rủ nhau, Bây giờ,...
+ “ Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu” 
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
 + Trong tên riêng và câu ứng dụng có - S, C, T. 
 các chữ hoa nào?
 - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát.
 sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh viết bảng con: M, T, B. 
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
 cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Sầm Sơn. - Học sinh đọc từ ứng dụng.
=> Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa là 
một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng 
của nước ta.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Sầm Sơn.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ S cao 2 li rưỡi, chữ â, m, ơ, n cao 1 
chiều cao như thế nào? li.
- Viết bảng con. - Học sinh viết bảng con: Sầm Sơn. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng.
=> Giải thích: Nguyễn Trãi ca ngợi - Lắng nghe.
cảnh đẹp nên thơ ở Côn Sơn.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
chiều cao như thế nào?
- Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Côn Sơn, Ta.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa S. 
+ 1 dòng chữa C, T. 
+ 1 dòng tên riêng Sầm Sơn.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của học 
sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học 
sinh.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn. 
 - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ ca 
 ngợi cảnh đẹp của quê hương, đất nước 
 và tự luyện viết cho đẹp hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù 
 - Củng cố cách giải dạng toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị“, tính 
chu vi hình chữ nhật.
 - Rèn kĩ năng giải toán “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, tính chu vi 
hình chữ nhật.
 2.Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 * Bài tập cần làm: Bài 2, 3, 4.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng: 
 - Giáo viên: Bảng lớp thể hiện tóm tắt bài tập 3. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Trò chơi “Đố bạn”: Cứ 5 người thì may - Học sinh tham gia chơi.
được 25 bộ quần áo. Hỏi 3 người như thế 
may được bao nhiêu bộ quần áo?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (25 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cách giải dạng toán “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, 
tính chu vi hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS làm vào vở
thành BT - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả:
 *Dự kiến KQ:
 Tóm tắt
 7 thùng có : 2135 quyển
 5thùng có: quyển vở?
 Bài giải
 Số quyển vở trong mỗi thùng là: 2137 : 7 = 305 (quyển)
*GV củng cố giải toán rút về đơn vị: Số quyển vở trong 5 thùng là:
- B1. Tìm số quyển vở của 1 thùng 305 x 5= 1525 (quyển)
- B2. Tìm số quyển vở của 5 thùng Đ/S: 1525 quyển vở
Bài 3: Làm việc cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài của 
HS.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS
- Gọi 2 HS chia sẻ lại kết quả trước lớp. - 1 HS chia sẻ đề toán, 1 HS chia sẻ bài 
 giải trước lớp:
 Bài giải:
 Mỗi xe chở được số viên gạch là:
 8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
*GV lưu ý HS M1 giải bài toán theo 2 3 xe chở được số viên gạch là:
bước (...). 2130 x 3 = 6390 (viên gạch)
- GV nhận xét, củng cố các bước giải bài Đáp số: 6390 viên gạch
toán.
Bài 4: N4
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS thực hiện theo ba bước - Lắng nghe 
của kĩ thuật khăn trải bàn - HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân)
=> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 - Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi 
hoàn thành BT vào phần phiếu chun.g
=> GV lưu ý một số HS M1 về cách tóm - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
tắt và lời giải của bài toán Dự kiến bài giải:
 Tóm tắt:
 Chiều dài: 25m
 Chiều rộng kém chiều dài: 8m
 Chu vi HCN: ...m?
 Bài giải
 Chiều rộng hình chữ nhật là;
 25 – 8 = 17 (m)
* GV củng cố tính chu vi HCN và giải Chu vi hình chữ nhật là:
toán có lời văn. ( 25 + 17 ) x 2 = 84 (m)
 Đ/S: 84 m
Bài 1: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn - HS đọc nhẩm YC bài 
thành sớm) + Học sinh tự làm bài vào vở BT rồi báo 
 cáo với giáo viên.
 *Dự kiến đáp án: 508 cây
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Lập đề toán và giải bài toán đó theo 
 tóm tắt sau:
 5 bao: 225 kg
 6 bao: ...kg?
 - Tìm cách giải bài toán sau: Biết rằng 
 cứ 100 quyển sách thì xếp đầy 2 thùng. 
 Hỏi cần mấy thùng để xếp hết 510 
 quyển vở.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _______________________________________
 Thứ Năm, ngày 27 tháng 01 năm 2022
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù 
 - Học sinh biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Rèn kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức. 
 - Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức, giải bài toán liên quan 
đến rút về đơn vị.
 2.Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 *Bài tập cần làm: Làm bài tập 2, 3, 4 (a, b).
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (5 phút): 
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ: - Học sinh tham gia chơi.
+ Nêu các bước giải Bài toán giải bằng 
hai phép tính.
+ Nêu các bước giải bài toán rút về đơn 
vị (Bt 2 trang 129).
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta 
làm thế nào? ( )
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: 
- Học sinh biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Học sinh tính giá trị của biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả.
cách làm bài. Bài giải
 Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là:
 2550 : 6 = 425 (viên)
 Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:
 425 x 7 = 2975 (viên)
 Đáp số: 2975 viên gạch
Bài 3:
(Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi.
gia trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” để Thời 1 giờ 2giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ
hoàn thành bài tập. gian đi
 Quãng 4km 8km 16km 12km 20km
 đường 
 đi
- Giáo viên nhận xét chung, tổng kết 
trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 4:
(Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân. còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp.
 a) 32 chia 8 nhân 3
 32 : 8 x 3 = 4 x 3
 = 12
 b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5
 = 450
- Giáo viên củng cố cách tính giá trị 
của biểu thức. 
Bài 1: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi 
hoàn thành sớm) hoàn thành.
 Đáp số: 2700 đồng
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng 
từng em.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: 
phút) “Ai nhanh, ai đúng”: Điền số thích hợp 
 vào ô trống trong bảng sau:
 Số người làm 2 4 5 6 10 
 Số sản phẩm 6 21
 - Suy nghĩ và làm bài tập sau: Viết biểu 
 thức rồi tính giá trị của biểu thức:
 a) 125 chia 5 nhân 7.
 b) 3252 chia 3 nhân 9.
 c) 9860 chia 4 nhân 3.
 d) 7420 chia 7 nhân 8.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _______________________________________
 TẬP LÀM VĂN:
 KỂ VỀ LỄ HỘI
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù - Dựa vào kết quả quan sát 2 bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong 
sách giáo khoa, học sinh chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng, sinh động 
quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết.
 2.Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao 
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng 
lực thẩm mĩ.
 - Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 *KNS:
 - Tư duy sáng tạo. 
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
 - Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Hai bức ảnh lễ hội trong sách giáo khoa phóng to.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (5 phút)
- 2 học sinh kể lại chuyện “Người bán - 2 học sinh thực hiện.
quạt may mắn”.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở sách giáo khoa.
mới.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút)
*Mục tiêu: Dựa vào kết quả quan sát 2 bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong 
sách giáo khoa, Học sinh nắm được nội dung câu chuyện.
*Cách tiến hành: 
Việc 1: Tìm hiểu nội dung
(Hoạt động cá nhân -> Nhóm đôi) 
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu sách giáo khoa, 
sách giáo khoa. lớp đọc thầm.
- Giáo viên viết bảng 2 câu hỏi và giao - Quan sát 2 bức tranh, trả lời 2 câu hỏi.
nhiệm vụ: Học sinh làm việc cá nhân - + Học sinh quan sát cá nhân - từng cặp học 
> Trao đổi nhóm đôi theo yêu cầu: sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung 
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như cho nhau, nói cho nhau nghe về quang 
thế nào? cảnh và hoạt động của những người tham 
+ Những người tham gia lễ hội đang gia lễ hội trong từng ảnh.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan