Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 13 - Ma Thị Năm

Bài 2:

- GV nêu bài toán 2.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào?

- Nhận xét đánh giá.

HĐ 2: - Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.

- Gọi 1 số HS nêu miệng kết quả.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.

+ Bài toán cho biết?

+ Bài toán hỏi gì?

- Y/c cả lớp cùng thực hiện vào vở.

- Gọi 1HS lên bảng giải.

- Chấm vở 1 số em, chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

 

doc25 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 13 - Ma Thị Năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hải có gì đẹp? 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm"? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. 
+ Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt?
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? 
- Tổng kết nội dung bài.
HĐ 3: - Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. 
- Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp...
- Gọi 3-4 HS nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn của bài.
- Gọi 2 HS đọc lại cả bài. 
- Nhận xét tuyên dương. 
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài đọc. 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS đọc và TLCH.
- HS khác nhận xét bạn. 
- HS biểu dương bạn (vỗ tay).
- HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các từ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài. 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài và trả lời:
+ Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. 
- Đọc lại đoạn 1.
+ Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
- Đọc thầm đọan 3. 
+ Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày. 
+ So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạch kim của sóng biển.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. 
 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chúng ta.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.
Tiết 3: Luyện từ và câu: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG;
DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN.
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT1. BT2).
- Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, chấm than) vào chổ trống trong đoạn văn (BT3). 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1. 
- Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2. 
- Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Y/c 2 HS làm lại BT1 và 3 tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: - Mở rộng vốn từ.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 2 HS lên làm trên bảng.
 - GV chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp. 
- Gọi HS đọc nối tiếp kết quả trước lớp.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền xong. 
- GV nhận xét.
HĐ 3: Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp đọc thầm và làm vào VBT.
- Gọi 3 HS lên bảng điền nhanh, đúng vào các tờ giấy dán trên bảng.
- Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn về học bài và chuẩn bị trước bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS biểu dương bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. 
- HS làm bài tập vào vở.
 2 HS lên làm trên bảng.
- Miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.
- Miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm.
 1 HS nêu bài tập. 
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp làm bài.
- HS nối tiếp đọc kết quả trước lớp.
 1 HS đọc lại hai câu thơ vừa điền:
- Gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à , chờ chi / chờ gì, 
 tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi. 
- HS lắng nghe.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Hai em lên bảng làm nhanh BT 3.
- Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ trống .
- Nối tiếp đọc lại đoạn văn "Cá heo ở biển Trường Sa" nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống.
- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về học bài và chuẩn bị trước bài mới.
Tiết 4: Toán
BẢNG NHÂN 9
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
- GDHS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Bảng nhân 9
HĐ 1: - Lập bảng nhân 9:
- Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học.
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được.
HĐ 2: - Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu thực hiện phép chia vào vở.
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu bài toán.
- Y/c cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Gọi 2 HS lên giải.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Nhận xét bài làm của HS. 
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét chữa bài. 
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số.
- GV nhận xét.
 4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng nhân đã học để lập bảng 9.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
 9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 
 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 ...
- Cả lớp HTL bảng nhân 9.
 1 HS nêu yêu cầu của bài: - Tính nhẩm:
- Cả lớp tự làm bài.
 3 HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.
 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 
 9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 
- HS lắng nghe.
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.
 2 HS lên bảng làm bài.
 9 x 6 + 17 = 54 + 17 9 x 7 - 25 = 63 - 25
 = 71 = 38
 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 : 9 = 81 : 9
 = 54 = 9
- HS lắng nghe.
 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm vào vở.
 1 HS lên giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải:
Số học sinh lớp 3 B là:
9 x 3 = 27 (bạn)
 Đ/ S : 27 bạn 
- HS lắng nghe.
 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS quan sát và tự làm bài rồi chữa bài.
 1 HS lên sửa bài, lớp bổ sung.
- Sau khi điền ta có dãy số: 
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà học và làm bài tập.
Tiết 5: Tự nhiên xã hội:
 MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tt)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh. Tham quan ngoại khóa.
- Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. 
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. 
- HS khá, giỏi biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.
GDKNS: Kỹ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ đưa ra các cách giúp dỡ các bạn học kém.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình liên quan bài học (trang 48 và 49 SGK),
- Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào một tờ bìa.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: - Giới thiệu bài: 
Một số hoạt động ở trường
HĐ1: - Quan sát theo cặp.
Bước 1: 
- Tổ chức cho HS quan sát hình tr. 48 & 49 thảo luận theo gợi ý.
+ Kể tên một số hoạt động trong hình1?
+ Hoạt động này diễn ra ở đâu ?
+ Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình?
Bước 2: 
- Yêu cầu 1 số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
- Kết luận: SGK.
HĐ2: - Thảo luận nhóm.
Bước 1: - Hướng dẫn Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà HS kẻ sẵn.
Bước 2: 
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV giới thiệu lại các hoạt động ngồi giờ lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp).
- Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt.
Bước 3: 
- Nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp.
4. Củng cố:
- Các hoạt động ở trường có ích gì? Vì sao em cần tham gia tich cực?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS tham gia tốt các hoạt động ở trường.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
- Từng cặp HS quan sát hình ở SGK để hỏi/đáp theo câu hỏi gợi ý.
- Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước lớp. 
- Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn.
- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung 
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS hăng hái tham gia tốt các hoạt động ở trường.
Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2014
Tiết 1: Chính tả (nghe - viết) 
VÀM CỎ ĐÔNG
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. 
- Làm đúng bài tập diền tiếng có vần: it / uyt ( BT2)
- Làm đúng BT3 b.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết hai lần bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu.
- Nhận xét chấm điểm.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài: 
Vàm cỏ đông
HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc lại 2 khổ thơ. 
+ Dòng sông Vàm Cỏ có gì đẹp?
+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa? Vì sao?
+ Bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
- Yêu cầu HS đọc tầm lại 2 khổ thơ.
- Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai trên bảng con. 
- GV đọc cho HS viết bài vào vở. 
- Theo dõi nhắc nhở HS yếu, T.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm, chữa bài.
HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Gọi 2 HS chữa 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_13_ma_thi_nam.doc
Giáo án liên quan