Đề kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Nhật Tân (Có đáp án)

I. Đọc thành tiếng (4 điểm)

HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi một trong các bài tập đọc sau:

1. Nắng phương Nam (TV 3 tập 1 trang 94)

2. Luôn nghĩ đến miền Nam (TV 3 tập 1 trang 100)

3. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103)

4. Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109)

5. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112)

6. Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang 121)

7. Đôi bạn (TV 3 tập 1 trang 130)

 

doc6 trang | Chia sẻ: Thúy Anh | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Nhật Tân (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TH NHẬT TÂN
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 NĂM HỌC 2018 - 2019
Họ và tên:.................................. ...............................................................Lớp: .......................................
 Điểm Nhận xét của thầy (cô) giáo
 A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi một trong các bài tập đọc sau:
1. Nắng phương Nam (TV 3 tập 1 trang 94)
2. Luôn nghĩ đến miền Nam (TV 3 tập 1 trang 100)
3. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103)
4. Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109)
5. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112)
6. Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang 121)
7. Đôi bạn (TV 3 tập 1 trang 130)
II. Đọc hiểu (6 điểm)
* Đọc thầm bài: "Cửa Tùng" sau đó khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau.
Cửa Tùng
 Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
 Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
 Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
 *Đọc thầm bài Cửa Tùng, sau đó làm các bài tập sau:
Câu 1: Cửa Tùng thuộc dòng Bến Hải (Quảng Trị) ở miền nào của nước ta?
 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 
A. Miền Nam B. Miền Bắc C. Miền Trung 
Câu 2: Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? 
Viết tiếp vào chỗ chấm:
 Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có vẻ đẹp là:..
Câu 3: Trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển vào lúc nào?
 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:	
A. Bình minh, hoàng hôn. 	 
B. Buổi sáng, buổi trưa, buổi tối.
C. Bình minh, buổi trưa, chiều tà.
Câu 4: Viết câu văn trong bài ca ngợi bãi cát ở Cửa Tùng:
Câu 5: Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? 
 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
a. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
b. Một dòng sông.
c. Một tấm vải khổng lồ.
Câu 6: Qua bài văn trên em có nhận xét như thế nào về Cửa Tùng?
Câu 7: Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? 
 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
a. Thuyền b. Thổi c. Xanh mướt
Câu 8: Tìm trong bài 1 câu có hình ảnh so sánh rồi ghi vào chỗ chấm:
Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn dưới đây:
 Trong một ngày Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển vào lúc bình minh trưa và chiều tà.
Câu 10: Đặt 1 câu theo mẫu câu "Ai làm gì?" 
.
B. Kiểm tra viết ( 10 điểm)
I. Chính tả ( 4 điểm) Nghe – viết
 Nhà rông ở Tây Nguyên
 Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế.
II. Tập làm văn (6 điểm): Em hãy chọn 1 trong 2 đề sau: 
 Đề bài : Em hãy viết một bức thư cho người thân để thăm hỏi và báo tin.
Bài làm 
.
..
..
..
..
..
.
TRƯỜNG TIỂU HỌC NHẬT TÂN
CÁCH ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
NĂM HỌC 2018 – 2019
A. Đọc:
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu:1 điểm ( Đọc quá 1 – 2 phút: 0,5 điểm; quá 2 phút, phải đánh vần: 0 điểm.)
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1,0 điểm (Đọc sai 1 - 2 tiếng: 1 điểm; Sai 3 – 4 tiếng: 0,5 điểm; Sai 5 – 6 tiếng: 0 điểm)
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1, điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu: 1 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 câu trở lên: 0 điểm)
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 
II.Đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1: 0,5 điểm C. Miền Trung 
Câu 2: 1 điểm
 Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải: Thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Câu 3: 0,5 điểm
 C. Bình minh, buổi trưa, chiều tà.
Câu 4: 0,5 điểm
 Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà chúa của các bãi tắm”.
Câu 5: 0,5 điểm
 Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? 
 a.Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
Câu 6: 1 điểm
 Tùy ý HS viết đúng với nội dung của bài GV cho điểm
Câu 7: 0,25 điểm 
 b. Thổi 
Câu 8: 0,5 điểm
 Một trong 2 câu:
 -Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
 - Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Câu 9: 0, 5 điểm 
 Trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển vào lúc bình minh, trưa và chiều tà.
Câu 10: 0,75 điểm 
Đặt câu đúng mẫu câu "Ai làm gì?" và nội dung có nghĩa: 0,5 điểm
Đầu câu viết hoa, cuối câu có ghi dấu chấm: 0,25 điểm
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm)
* Tốc độ dạt yêu cầu: 1 điểm
*Chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, đúng khoảng cách: 1 điểm
* Viết đúng chính tả( Không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm 
* Trình bày đúng đoạn văn, viết sạch đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn. (6 điểm) Đảm bảo các yêu cầu:
 Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề; Sử dụng từ ngữ chính xác; Viết câu đúng ngữ pháp và theo trình tự sau:
Đề bài : Em hãy viết một bức thư cho người thân đê thăm hỏi và báo tin.
Học sinh viết được nơi gửi, ngày, tháng, năm. Lời xưng hô đúng đối tượng (0,5 điểm)
Nêu được lí do viết thư, thăm hỏi: ( sức khỏe. công việc, .) , báo tin (về gia đình, sức khỏe, tình hình học tập bản thân) , nhắc lại kỉ niệm (2,0 điểm)
Nêu được lời hứa, lời chúc cuối thư.. (0,5 điểm)
 *Trình bày đúng cấu trúc một đoạn văn: ( Đầu thư, nội dung thư, cuối thư), chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, đúng chính tả: 1 điểm
 * Biết dùng từ, viết câu đúng, rõ nghĩa: 1 điểm
 * Bài viết có sáng tạo: 1 điểm
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 1,5 - 1,0 0,5.
1. Nắng phương Nam (TV 3 tập 1 trang 94)
2. Luôn nghĩ đến miền Nam (TV 3 tập 1 trang 100)
3. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103)
4. Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109)
5. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112)
6. Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang 121)
7. Đôi bạn (TV 3 tập 1 trang 130)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2018_2019.doc
Giáo án liên quan