Giáo an lớp 3 - Tuần 17 môn Toán

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức: - Biết thực hiện giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.

b) Kỹ năng: Tính toán chính xác, thành thạo.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Bài cũ: Luyện tập.

- Gv gọi 2 lên bảng làm bài 3, 4.

- Gv nhận xét bài làm của HS.

2. Phát triển các hoạt động.

 

doc11 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo an lớp 3 - Tuần 17 môn Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Tính giá trị biểu thức (tiết 2).
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
 -Mục tiêu Giúp Hs tính giá trị biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv hướng dẫn: Khi thuực hiện giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức xem biểu thức có những dấu tính nào và áp dụng quy tắc nào cho đúng.
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính giá trị của biểu thức khi có phép tính cộng, trừ, nhân , chia. Biểu thức có dấu ngoặc đơn.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
- Gv nhận xét, chốt lại. 
417 – (37 – 20) = 417 – 17 = 400
826 – (70 + 30) = 826 – 100 = 726
148 : (4 : 2) = 148 : 2 = 74
(30 + 20 ) x 5 = 50 x 5 = 250.
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 450 – (25 – 10) = 450 – 15 = 435
450 – 25 – 10 = 425 – 10 = 415
180 : 6 : 2 = 30 : 2 = 15
 180 : (6 : 2) = 180 : 3 = 60
 410 – (50 + 30) = 410 – 80 = 330
 410 – 50 + 30 = 360 + 30 = 390
16 x 6 : 3 = 96 : 3 = 32
 16 x (6 : 3) = 16 x 2 = 32
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Hs biết so sánh giá trị biểu thức với một số.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv viết lên bảng: (87 + 3) : 3 ……… 30
- Gv: Để điền được đúng dấu vào chỗ trống cần điền, chúng ta cần làm gì?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 3 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 a) 25 + (42 – 11) ………… 55
 56 > 55
b) 100 ……… 888 : (4 + 4)
 100 < 111
c) 50 ……… (50 + 50) : 5
 50 > 20
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs thực hiện tính giá trị của biểu thức , sau đó đối chiếu với kết quả trong SGK.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
50 + (50 – 40) = 60
(65 + 5) : 2 = 35
96 + 50 x 2 = 196
62 x (8 : 4) = 124
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs lắng nghe.
Hs nhắc lại quy tắc.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
4 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs : chúng ta tính giá trị biểu thức trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với số.
3 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm vào VBT.
4 nhóm lên chơi trò tiếp sức.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
Nhận xét tiết học.
Thứ , ngày tháng năm 200
Toán.
Tiết 83: Luyện tập chung.
/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố về :
- Biết thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
- Củng cố về tính giá trị biểu thức.
- Giải bài toán có lời văn bằng 2 cách.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
 -Mục tiêu Giúp Hs tính giá trị biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv hướng dẫn: Khi thực hiện giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức xem biểu thức có những dấu tính nào và áp dụng quy tắc nào cho đúng.
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính giá trị của biểu thức khi có phép tính cộng, trừ, nhân , chia. Biểu thức có dấu ngoặc đơn.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
- Gv nhận xét, chốt lại. 
 655 – 30 + 25 = 625 + 25 = 650
 876 + 23 – 300 = 899 – 300 = 699
 112 x 4 : 2 = 448 : 2 = 224
 884 : 2 : 2 = 442 : 2 = 221
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 25 + 5 x 5 = 25 + 25 = 50
 160 – 48 : 4 = 160 – 12 = 148
 732 + 46 : 2 = 732 + 23 = 765
 974 – 53 x 3 = 974 – 159 = 815
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Hs biết nối biểu thức với kết quả đúng.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv viết lên bảng: 87 – (36 – 4)
- Gv : Kết quả của biểu thức này bằng bao nhiêu?
- Vậy ta nối biểu thức với ô nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 4 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 87 – (36- 4) = 55
150 : (3 + 2) = 30
12 + 70 : 2 = 12 + 35 = 47
60 + 30 x 4 = 60 + 120 = 180
(320 – 20) x 2 = 900
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Hs biết giải bài toán lời văn bằng hai cách.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận theo nhóm. Câu hỏi:
+ Có tất cả bao nhiêu quả cam?
+ Mỗi hộp có mấy quả?
+ Mỗi thùng có mấy hộp?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết có bao nhiêu thùng cam ta phải biết trước được điều gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Hai em lên bảng làm.
Cách 1: Cách 2:
 Số hộp cam xếp được là: Mỗi thùng có số quả cam là:
 48 : 4 = 12 (hộp) 4 x 2 = 8 (quả)
Số thùng cam: Số thùng xếp được là:
 12 : 2 = 6 (thùng) 48 : 8 = 6 (thùng)
 Đáp số: 6 thùng. Đáp số: 6 thùng.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs lắng nghe.
Hs nhắc lại quy tắc.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
4 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tính 87 – (36 – 4 )
 87 – 32 = 55
Hs: bằng 55.
Nối với ô 55.
4 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
 Có 48 quả cam.
Mỗi hộp có 4 quả.
Có bao nhiêu thùng cam?
Ta phải biết được có bao nhiêu hộp bánh
Cả lớp làm vào VBT.
Hai em lên làm bài.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Hình chữ nhật. 
Thứ , ngày tháng năm 2006
Toán.
Tiết 84: Hình chữ nhật.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là hình vuông.
- Vẽ và ghi tên hình chữ nhật.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật
- Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với hình chữ nhật.
a) Giới thiệu hình chữ nhật.
- Gv vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng và yêu cầu Hs gọi tên hình.
- Gv : Đây là hình chữ nhật ABCD.
- Gv yêu cầu Hs dùng thước đo độ dài và so sánh độ dài của cạnh AB và CD ; AD và BC ; AB với AD.
- Gv giới thiệu:
 + Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau.
+ Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau.
- Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD ; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC.
- Gv yêu cầu Hs dùng êke điểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD.
- Gv yêu cầu Hs nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết tô màu vào hình chữ nhật.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự tô màu vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 3: Làm bài 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết đo các độ dài của hình chữ nhật.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs dùng thước để đo độ dài và ghi kết quả.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
a) Số đo độ dài các cạnh:
MN = 4cm ; QP = 4cm ; MQ = 2cm ; NP = 2cm
AB = 6cm ; DC = 6cm ; AD = 4cm ; BC = 4cm
b)Viết tên cạnh thích hợp vào chỗ trống:
MN = QP ; MQ = NP ; AB = DC ; AD = BC
* Hoạt động 4: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm các hình chữ nhật, đo độ dài các cạnh.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm . Câu hỏi: 
+ Tìm các hình chữ nhật.
+ Độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Mo

File đính kèm:

  • docTOAN DA SUA.doc
Giáo án liên quan