Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ Hai ngày 3 tháng 1 năm 2022 TẬP LÀM VĂN: NÓI VỀ TRI THỨC NGHE – KỂ: “NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc của họ đang làm (Bài tập 1). Nghe - kể lại được câu chuyện nâng niu từng hạt giống (Bài tập 2). 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý để học sinh kể lại câu chuyện. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Học sinh hát: “Bụi phấn”. - 3 học sinh thực hiện. - Yêu cầu học sinh nêu trình tự của mẫu báo cáo, cách trình bày. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở sách giáo khoa. mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (15 phút) *Mục tiêu: Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc của họ đang làm. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp Việc 1 (Kĩ thuật khăn trải bàn) Bài tập1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp quan sát tranh theo nhóm - Học sinh thực hiện lệnh của giáo viên. và nói rõ: - Học sinh thực hiện theo 3 bước. + Những người trí thức trong tranh vẽ + Bước 1: Viết ý kiến cá nhân. là ai? Họ đang làm gì? + Bước 2: Làm việc nhóm, trao đổi, thống nhất ý kiến về kết quả quan sát các bức tranh (nghề nghiệp, việc làm,...). + Bước 3: Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu đại diện các nhóm thi chia sẻ - Đại diện các nhóm chia sẻ. trước lớp. - Các nhóm khác góp ý. - Giáo viên lưu ý cho học sinh M1+M2 - Học sinh thống nhất kết quả. nắm vững yêu cầu: + Những người tri thức đó là ai? + Họ đang làm việc gì? - Giáo viên khen ngợi học sinh và kết luận. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Nghe kể lại được câu chuyện nâng niu từng hạt giống. *Cách tiến hành Việc 2: Kể chuyện Bài tập 2: (Cặp đôi -> Cả lớp) - Một học sinh nêu nội dung yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu học sinh quan sát ảnh ông - Quan sát tranh vẽ hình ông Lương Định Lương Định Của trong sách giáo khoa. Của và lắng nghe bạn kể chuyện để trả lời - Học sinh M4 kể chuyện lần 1: các câu hỏi : + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Mười hạt giống quý + Vì sao ông Lương Định Của không + Lúc ấy trời rất rét, đem gieo ngay cả mười hạt giống ? + Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa? + Chia 10 hạt thóc làm hai phần. năm hạt đem gieo ở phòng thí nghiệm, năm hạt kia đem ngâm nước nóng ủ trong người, - Giáo viên kể chuyện. - Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp. - Từng cặp tập kể lại nội dung câu chuyện. - Mời học sinh thi kể trước lớp. - 1 số em thi kể trước lớp. - Giáo viên lắng nghe, học sinh bình - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt nhất. chọn bạn kể hay nhất. + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì => Say mê nghiên cứu khoa học, rất yêu về nhà nông học Lương Định Của? quý những hạt lúa giống, Lưu ý: Trợ giúp học sinh M1+M2 kể được câu chuyện. 4. HĐ vận dụng (2 phút) - Đặt câu với các từ ngữ ở bài tập 1. - Viết lại những điều em biết về một vị anh hùng thành một đôạn văn ngắn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................... TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (1 TIẾT): NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù : - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nhà bác học, cười móm mém. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Ê - đi - xơn, lóe lên, miệt mài, móm mém, nổi tiếng, nảy ra,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT tổ chức chới trò chơi: “Hái - Lớp tham gia chơi. hoa dân chủ” + Nội dung: đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu - Lắng nghe. hỏi. + TBHT tổng kết trò chơi. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt, chú ý giọng đọc của từng đoạn: + Đoạn 1: Đọc với giọng kể, chậm rãi thong thả để giới thiệu phát minh của Ê – đi – xơn. + Đoạn 2; Giọng kể thong thả; giọng bà cụ chậm và mệt mỏi; giọng Ê – đi – xơn hỏi bà cụ thể hiện sự ngạc nhiên. + Đoạn 3: Giọng Ê – đi – xơn reo lên mừng rỡ khi nảy ra sáng kiến; giọng bà cụ phấn chấn đầy hi vọng. + Đoạn 4: Giọng người dẫn chuyện thể hiện sự ngưỡng mộ, thán phục; giọng Ê – đi – xơn vui vẻ, hóm hỉnh; giọng bà cụ phấn khởi, vui mừng. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Ê - đi - xơn, lóe lên, miệt mài , móm mém, nổi tiếng, nảy ra...). - Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Nghe bà cụ nói vậy,/ bỗng một ý nghĩ lóe lên trong đầu Ê-đi –xơn//. Ông reo lên:// Cụ ơi!// Tôi là Ê-đi-xơn đây//. Nhờ cụ/ mà tôi nảy ra ý định làm một cái xe chạy bằng dòng điện đấy//. (...) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ ùn ùn, thùm thụp. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Hãy nói những điều em biết về Ê + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người - đi - xơn? Mỹ + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế bà cụ xảy ra từ lúc nào? ra bóng đèn điện + Bà cụ mong muốn điều gì? + Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một loại xe + Vì sao bà cụ lại ước được một + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. cái xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì? xe chạy bằng dòng điện. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn. được thực hiện? + Theo em khoa học đã mang lại + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc lợi ích gì cho con người? sống con người => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe. ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm- Kể chuyện (Hướng dẫn học ở nhà) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – chia sẻ với người thân 5. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Xem video về Ê – đi - xơn (1phút) Nêu suy nghĩ của mình về nhà bác học Ê-đi- xơn. - Tìm hiểu, sưu tầm những câu chuyện về nhà bác học vĩ đại, hết mình nghiên cứu khoa học và quan tâm đến cuộc sống của con người. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... . TOÁN: TIẾT 111: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù : - Củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. - Rèn cho học sinh kĩ năng phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1, 2), 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Nhẩm đúng, nhẩm - Học sinh tham gia chơi. nhanh: - TBHT điều hành: - Học sinh tham gia chơi: Tính nhẩm: 8500 - 300 = 400+1000 = 2000 -1000 + 500 = 7900 - 600 = 6000+44 = 8000 + 2000 – 5000 = ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. * Cách tiến hành: Bài 1 (cột 1, 2): (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn a) 5200 + 400 = 5600 thành bài tập. 5600 – 400 = 5200 b) 4000 + 3000 = 7000 7000 – 4000 = 3000 7000 – 3000 = 4000 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách nhẩm tính phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi sinh còn lúng túng. chia sẻ trước lớp: a) 6924 5718 b) 8439 4380 + 1536 +636 - 3667 - 729 8460 6354 4772 3651 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét - Cả lớp thực hiện làm vào vở. vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. Bài giải Số cây trồng thêm là: 948 : 3 =316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi sinh còn lúng túng. chia sẻ trước lớp: x + 1909 = 2050 x = 2050 – 1909 x = 4291 ... - Giáo viên nhận xét chung. Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn tượng hoàn thành sớm) thành. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”: Nối phép tính ở (3 phút) cột A với kết quả ở cột B: A B 5648 – 2467 + 1000 5320 3986 + 3498 + 2000 4181 9812 - 7492 + 3000 8962 4728 + 1234 + 3000 9484 - Suy nghĩ, giải bài toán sau: Một đội công nhân làm đường, ngày thứ nhất làm được 245m đường, ngày thứ hai làm được số mét đường nhiều hơn một phần năm số mét đường ngày thứ nhất đã làm. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân làm được bao nhiêu mét đường? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: --------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 5 tháng 1 năm 2021 TOÁN: TIẾT 112: THÁNG - NĂM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng; biết xem lịch. - Rèn cho học sinh kĩ năng ghi nhớ các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, biết quý trọng thời gian, ghi nhớ những tháng quan trọng. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa; 3 tờ lịch 2022, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi. - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 300 + 4000 =? 500 + 3000 =? em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 5500 - 500 =? 6000 – 500 =? nhanh chóng lên ghi kết quả tính(...). 1512 +18=? 1617 + 13 = ? Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó 1190 - 90 =? 2180 – 80=? thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mói (15 phút): * Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm; biết được một năm có 12 tháng. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng - TBHT giới thiệu tờ lịch trong sách - Quan sát lịch 2005 trong sách giáo khoa giáo khoa. và trả lời (ghi kết quả vào phiếu học tập) -> - Yêu cầu các bạn quan sát tờ lịch năm chia sẻ: 2005 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. Các bạn ghi tên các tháng phiếu học tập -> chia sẻ trước lớp + Một năm có bao nhiêu tháng? + Một năm có 12 tháng đó là: Tháng 1, + Đó là những tháng nào? tháng 2, tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12. - Mời hai học sinh đọc lại. - Nhắc lại số tháng trong một năm. Việc 2: Giới thiệu số ngày trong một tháng - Cho các bạn quan sát phần lịch tháng - Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch 1 năm 2005 ở sách giáo khoa. để đếm số ngày trong từng tháng. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Tháng một có 31 ngày. + Tháng 2 có mấy ngày? + Tháng hai có 28 ngày. - Lần lượt học sinh tương tác với nhau - Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng. các tháng trong một năm. - Cho học sinh đếm số ngày trong từng - Học sinh đếm số ngày trong từng tháng tháng, ghi nhớ. và ghi nhớ. - Giáo viên kết luận và giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. *Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 nhận biết số ngày của mỗi tháng. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm; biết được một năm có 12 tháng. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi: gia trò chơi “Xì điện để hoàn thành bài + Tháng 1 có 31 ngày. tập. + Tháng 3 có 31 ngày. + Tháng 6 có 30 ngày. + Tháng 7 có 31 ngày. + Tháng 10 có 31 ngày. + Tháng 11 có 30 ngày. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 2: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài nhóm 2. - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả - Gọi đại diện học sinh chia sẻ kết quả. bài làm. - Học sinh dưới lớp cùng tương tác -> thống nhất chung kết quả. - Nhận xét sửa chữa bài, chốt lại lời giải đúng. *Lưu ý: Ở câu 2, trước hết phải xác định ngày cuối cùng của tháng 8 là ngày 31, sau đó xác định tiếp đó là thứ.... - Theo em trong mỗi tháng đều có - Tháng 1 : Ngày Tết dương lịch. một ngày quan trọng, chúng ta cùng - Tháng 2 : điểm diện xem những ngày cần ghi - Tháng 3 : Ngày của mẹ, của bà 8 – 3 nhớ trong từng tháng nhé! - Tháng 4 : .. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột A với cột B cho thích hợp. A B Tháng 4 có 31 ngày Tháng 2 có 30 ngày Tháng 12 có 28 hoặc 29 ngày - Thử xem xem năm nay là năm nhuận hay năm không nhuận? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .................................................................... CHÍNH TẢ Ê – ĐI – XƠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù : - Viết đúng: Ê- đi - xơn, óc sáng tạo, mong muốn,... - Nghe - viết đúng bài chính tả “Ê-đi-xơ”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu thích khám phá khoa học. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả 2a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời. hơn? - Giáo viên đọc: Thủy chung, trung - Học sinh viết. hiếu, chênh chếch, tròn trịa, - Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. +Những phát minh sáng chế của Ê + Nó góp phần làm thay đổi cuộc sống trên – đi –xơn có ý nghĩa như thế nào? trái đất. + Em biết gì về Ê – đi – xơn? + Ê – đi – xơn là người giàu sáng kiến luôn mong muốn mạng lại điều tốt cho mọi người. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn viết có mấy câu? + Đoạn viết có 3 câu. + Trong đoạn những chữ nào phải + Những chữ đầu câu, đầu bài tên riêng. viết hoa? Vì sao? + Tên riêng Ê – đi – xơn được viết + Viết hoa chữ cái đầu tiên, vạch nối giữa như thế nào? các chữ. + Đoạn viết được trình bày như thế + Như cách trình bày của một đoạn văn, các nào? chữ đầu câu viết hao, danh từ riêng viết hoa,..... c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Ê- đi - xơn, óc sáng tạo,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (ch/tr; dấu hỏi, dấu ngã),... *Cách tiến hành: Bài 2a: Cá nhân – Cả lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức h/s thi làm bài nhanh . - Học sinh thi làm bài nhanh -> chia sẻ trước lớp. - Chữa bài và tuyên dương, giải *Dự kiến đáp án: thích các câu đố trong bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: - Giáo viên nhận xét chữa sai. + Tròn, trên, chui. - Giáo viên chốt lời giải đúng: + Là Mặt trời. + Tròn, trên, chui. + Là Mặt trời. 6. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (3 - Cho học sinh xem video về các phát phút) minh của Ê – đi – xơn. Và nêu cảm nghĩ của mình ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Thứ Tư ngày 6 tháng 1 năm 2022 TOÁN: TIẾT 114: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù : - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. - Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Có kĩ năng nhận biết tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. - Cho học sinh lên bảng vẽ: (...) + M là trung điểm của AB. + O là trung điểm của PQ. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. * Cách tiến hành: *Việc 1: Giới thiệu hình tròn - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. như : mặt trăng rằm, miệng li - Cho học sinh quan sát hình tròn đã - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình bán kính OM và đường kính AB. tròn, bán kính, đường kính của hình tròn. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng và độï dài đoạn thẳng OB? nhau. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB? + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần + Gấp 2 lần độ dài bán kính. độ dài của bán kính OA hoặc OB? - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Gọi học sinh nhắc lại kết luận trên. - Nhắc lại kết luận. * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn. - Cho học sinh quan sát com pa. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa. + Compa được dùng để làm gì? - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, - Theo dõi. bán kính 2cm. - Cho học sinh vẽ nháp. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa. 3. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân. em lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Cặp đôi – Lớp) - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Học sinh vẽ vào vở rồi chia sẻ kết quả. M C O - Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài của học sinh. Bài 3: a) Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp - Vẽ bán kính OM, đường kính CD - Học sinh thực hành vẽ hình. trong hình tròn tâm O - Giáo viên đánh giá, nhận xét. b) Trò chơi học tập - TBHT điều hành chung. - Học sinh tham gia chơi đúng luật. - Bình chon bạn thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Vẽ một hình tròn rồi thử trang trí cho hình tròn đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ------------------------------------------------------ TẬP ĐỌC: CÁI CẦU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: chum, ngòi, sông Mã,... - Hiểu nội dung: bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc được câu thơ em thích). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: biết yêu cảnh vật xung quanh mình. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát. - Học sinh hát. - 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của - Học sinh trả lời. bài “Nhà bác học và bà cụ”. - Nêu nội dung câu chuyện. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với chiếc cầu của cha: vừa bắc xong, yêu sao yêu thế, yêu hơn cả, cái cầu của cha,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Cha gửi cho con chiếc ảnh cái cầu// Cha vừa bắc xong/ qua dòng sông Mã// Xe lửa sắp qua,/ thư cha nói thế// Con cho mẹ xem,/ cho xem hơi lâu//. ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ Sông Mã. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả. trước lớp. + Người cha trong bài thơ làm nghề + Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể gì? là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân. + Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về + Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. cái cầu nào? được bắc qua dòng sông nào? -> Giáo viên: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá + Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ + Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc đến việc gì? cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì + Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng sao? vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên. + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải +... thích vì sao em thích nhất câu thơ đó? + Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa + Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn bạn nhỏ với cha như thế nào? thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. *Giáo viên kết luận: Bạn nhỏ rất - Học sinh lắng nghe. yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. 4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài thơ. lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ từng khổ thơ của bài thơ. của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. thuộc lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (1 - Nêu tên một số cây cầu mà em biết. phút) - Vẽ một bức tranh mô tả vẻ đẹp một chiếc cầu gần gũi xung quanh cuộc sống của mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ---------------------------------------------------- Thứ Năm ngày 6 tháng 1 năm 2022 TOÁN: TIẾT 116: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Giải bài toán gắn với phép nhân. - Rèn kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2a, 3, 4a. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Đố bạn: - Học sinh tham gia chơi. + Compa được dùng để làm gì ? + Hãy vẽ bán kính ON, đường kính AB trong hình tròn tâm O? - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu phép nhân - Hướng dẫn trường hợp nhân - Học sinh nêu cách thực hiện phép thực hiện không dấu. phép nhân và vừa nói vừa viết như sách giáo - Giới thiệu phép nhân số có bốn khoa. Tính (Nhân lần lượt từ phải sang trái như chữ số với số có một chữ và viết sách giáo khoa) để có: lên bảng: 1034 1034 x 2= ? Yêu cầu: x 2 2068
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



