Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A TUẦN 16 Thứ Hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021 TẬP ĐỌC: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đắk Lắk,... - Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc bài thơ) - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe,... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Tìm hiểu bài) NL ngôn ngữ ( đọc đúng và ngắt nghỉ đúng), NL thẩm mĩ ( đọc diễn cảm. b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tình yêu con người và cảnh đẹp của làng quê. *GD Quốc phòng - An ninh: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên: Bảng phụ chép khổ thơ 1, máy chiếu sbản đồ Việt Nam. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chú bộ đội đi xa”. - Học sinh hát. - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối - Học sinh thực hiện. tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Ở lại với chiến khu”. + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn - Lắng nghe. của bài. - Mở sách giáo khoa. + Nêu nội dung câu chuyện. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : Năm học: 2021 – 2022. 1 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc 2 khổ thơ đầu với - Học sinh lắng nghe. giọng ngây thơ, hồn nhiên, thể hiện sự băn khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé Nga. Khổ cuối đọc với nhịp chậm, trầm lắng, thể hiện sự xúc động nghẹn ngào của bố mẹ bé Nga khi ngứ đến người đã hi sinh. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe,...) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ trong nhóm. khổ và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Chú Nga đi bộ đội/ Sao lâu quá là lâu!// Nhớ chú,/ Nga thường nhắc:// - Chú bây giờ ở đâu?// ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ Trường Sa, Hoàng Sa. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo Năm học: 2021 – 2022. 2 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học phút) tập điều hành lớp chia sẻ kết quả *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia trước lớp. sẻ kết quả. + Những câu nào cho thấy cháu Nga rất mong nhớ chú? - Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu. + Khi Nga nhắc đến chú thái độ của Ba và mẹ ra sao? - Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ - Giáo viên giải thích thêm từ bàn chú ngước lên bàn thờ. thờ (nơi thờ cúng những người đã mất: con cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ Tết). + Vì sao chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc - Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả đựơc nhớ mãi? cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân. *Giáo viên kết luận: Vì những chiến - Học sinh lắng nghe. sĩ đó đã hiến dâng cuộc đời mình cho hạnh phúc và bình yên của nhân dân, cho độc lập dân tộc của tổ quốc. - Lắng nghe. *GD Quốc phòng - An ninh: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. - Học sinh trả lời. + Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì? * Giáo viên chốt lại: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. 4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài thơ. lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ từng khổ thơ của bài thơ. của bài thơ. Năm học: 2021 – 2022. 3 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. thuộc lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài (2 phút) đọc. - Nêu một số tỉnh, địa danh gắn liền với những cuộc kháng chiến lịch sử của dân tộc. - Sưu tầm những bài thơ, bài văn thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của nhân dân với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1). - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (bài tập 3). - Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy hợp lí trong khi viết câu. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT 1,2,3) NL ngôn ngữ ( hiểu được nghĩa của các từ ngữ về tổ quốc), NL thẩm mĩ ( biết được công lao của các anh hùng dân tộc). b. Phẩm chất: Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo viên chuẩn bị phần tóm tắt tiểu sử của 13 vị anh hùng được nêu ở bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Năm học: 2021 – 2022. 4 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. - Học sinh nêu: + Nhân hoá là gì? + Nêu ví dụ về những con vật được nhân - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. hoá trong bài “Anh Đom Đóm”. - Kết nối kiến thức. Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm. Bước đầu biết kể về một vị anh hùng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn *Cách tiến hành: Bài tập 1: (Nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập - Học sinh làm vào phiếu bài tập. nhóm 2): Xếp các từ sau đây vào nhóm - Đại diện 2 học sinh lên chia sẻ trước thích hợp: đất nước, xây dựng, nước nhà, lớp. giữ gìn, non sông, gìn giữ, kiến thiết, giang *Dự kiến kết quả: sơn. a) đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. b) Từ cùng nghĩa với từ Bảo vệ: Giữ gìn, gìn giữ. c) Từ cùng nghĩa với từ Xây dựng: Xây dựng, kiến thiết. - Học sinh đặt câu với từ xây dựng. + Chúng em quyết tâm học thật tốt để xây dựng tập thể 3A vững mạnh. - Gắn kết quả, chữa bài. - Lớp nhận xét thống nhất kết quả. - Giáo viên, học sinh nhận xét, bổ sung. Bài tập 2 : Kể về một vị anh hùng và công (Cá nhân - Nhóm đôi – Cả lớp) lao của họ. - HS làm bài cá nhân (Có thể kể về: - GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ đối tượng M1 Trưng Trắc, Lí Bí, Triệu Quang Phục, Phùng Hưng, Ngô Quyền, Lê Hoàn , Lí Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Hồ Chí Minh, vv..) - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn kể tốt. Bài tập 3: Cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - HS tự làm bài cá nhân. - Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Giáo viên củng cố về cách sử dụng dấu - 2 học sinh đọc lại đoạn văn đã điền phẩy trong câu,... dấu đúng: Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất Năm học: 2021 – 2022. 5 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần giặc vây rất ngặt , quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi . 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Tìm thêm những từ ngữ gần nghĩa với Tổ quốc. - Viết lại những điều mình biết về một vị anh hùng thành một đoạn văn ngắn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. - Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh các đại lượng cùng loại. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực: Học sinh có cơ hội phát triển năng lực: Năng lực tự học ( hoạt động cá nhân), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT1a,2) NL tư duy - lập luận logic( biết cách so sánh các số có 4 chữ số bắt đầu từ hàng lớn nhất). b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu thích học toán. * Bài tập cần làm: Bài 1a, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Hát “Em yêu trường em”. - Học sinh hát. - 2 học sinh lên bảng xác định trung - Học sinh thực hiện. điểm của đoạn thẳng AB và CD. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Năm học: 2021 – 2022. 6 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. * Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000. + So sánh 2 số có số chữ số khác nhau: - Giáo viên ghi bảng: - Học sinh quan sát. 999 10 000 - Yêu cầu học sinh điền dấu ( ) - 1 học sinh lên bảng điền dấu, chia sẻ. thích hợp rồi chia sẻ. + 999 < 1000, vì số 999 có ít chữ số hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số ). + Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác + Đếm: số nào có ít chữ số hơn thì bé nhau ta làm thế nào? hơn và ngược lại. - Yêu cầu so sánh 2 số 9999 và 10 000 - Học sinh tự so sánh: 9999 < 10 000 - Yêu cầu nêu cách so sánh. - So sánh hai số có số chữ số bằng nhau. - Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 9000 và + Học sinh làm vào giấy nháp, chia sẻ. 8999. + Học sinh so sánh chữ số ở hàng nghìn vì 9 > 8 nên 9000 > 8999 6579 < 6580. - Giáo viên chốt kiến thức khi so sánh - Thống nhất cách so sánh trong từng các số trong phạm vi 10 000: trường hợp (2 số có cùng số chữ số + Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé và,...). hơn (ngược lại). + Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. + Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Thực hành tính giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập. lúng túng. - Học sinh làm vào phiếu học tập (cá nhân). - Đại diện 2 học sinh lên bảng gắn phiếu lớn. - Chia sẻ kết quả trước lớp kết quả. 1942 > 998 6742 >6722 1999 < 2000 900+ 9= 9009 Năm học: 2021 – 2022. 7 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện + Học sinh làm cá nhân theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn. + Học sinh thảo luận kết quả, thống -> Giáo viên gợi ý cho học sinh nhóm nhất kết quả, ghi vào phần phiếu chung. đối tượng M1 hoàn thành bài tập. + Đại diện học sinh chia sẻ trước lớp. a) 1km >985m b) 60 phút = 1 giờ 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ 797mm 1 giờ - Giáo viên lưu ý một số học sinh M1 về cách so sánh các đại lượng. - Giáo viên củng cố cách so sánh. Bài 3: (BT chờ - Dành cho HSNK) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. a) Tìm số lớn nhất trong các số: 4753 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng b) Tìm số bé nhất trong các số: 6019 em. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng tìm số lớn nhất trong các số sau: 7652; 7755; 7605; 7852. - Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 3474; 3777; 3447; 3443; 4743. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... Thứ Ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021 TOÁN: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). Năm học: 2021 – 2022. 8 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán trong phép cộng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực: Học sinh có cơ hội phát triển năng lực: Năng lực tự học ( hoạt động cá nhân), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1, 2b, 3, 4) NL tư duy - lập luận logic( biết thực hiện phép cộng các số có 4 chữ số và vận dụng vào giải toán). b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2b, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng vẽ hình bài tập 4. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi. - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên sắp xếp. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn thực hiện phép cộng 3526 + 2359 - Quan sát lên bảng - Ghi lên bảng: - HS suy nghĩ để tìm cách đặt tính và tính 3526 + 2759 = ? các số trong phạm vi 10 000. - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính - Học sinh thực hiện cá nhân, chia sẻ: ra kết quả. 3526 - Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ + 2759 cách đặt tính, cách tính và kết quả. 6285 - Giáo viên nhận xét chữa bài. + Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số. làm thế nào? * Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 - Gọi học sinh M1 nhắc lại. đặt tính, thực hiện các lần tính. 3. HĐ thực hành (15 phút): Năm học: 2021 – 2022. 9 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập 1; bài tập 2(b); bài tập 3, bài tập 4. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân. còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 5341 7915 4507 8425 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 6829 9261 7075 9043 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2b: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: 5716 707 + 1749 +5857 7465 6564 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện nhóm đôi. - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu học sinh đổi phiếu để kiểm bài làm và thống nhất: tra bài nhau. Giải: - Các nhóm chia sẻ ý kiến. Số cây cả 2 đội trồng được là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4: (Trò chơi “Truyền điện”) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Truyền - Học sinh tham gia chơi. điện” để hoàn thành bài tập. + Trung điểm của cạnh AB là điểm M. + Trung điểm của cạnh BC là điểm N. + Trung điểm của cạnh CD là điểm P. + Trung điểm của cạnh AD là điểm Q. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2b: (Bài tập chờ - Dành cho HSNK) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng Đáp án: 7482; 2280 từng em. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. phút) - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột Năm học: 2021 – 2022. 10 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A A với cột B cho thích hợp. A B 7843 + 1397 7689 3781 + 2766 7223 6439 + 1250 6547 4037 + 3186 9140 - Suy nghĩ, thử tính kết quả của phép tính sau: 8763 – 6354. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA N (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa N (Nh), V, T. - Viết đúng, đẹp tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: “Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng”. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( HĐ viết bài ở vở) NL thẩm mĩ ( Qua tập viết chữ đẹp) b. Phẩm chất: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa N (Nh), V, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết. - Học sinh lên bảng viết: + Nhà Rồng + Nhớ Sông Lô, nhớ phố Ràng Năm học: 2021 – 2022. 11 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - N, V, T. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh quan sát. - Giới thiệu từ ứng dụng: Nguyễn Văn Trỗi. - Học sinh viết bảng con: N, V, T. => Nguyễn Văn Trỗi là anh hùng liệt sĩ thời chống Mỹ. Anh quê Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - Học sinh đọc từ ứng dụng. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Viết bảng con. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - 3 chữ: Nguyễn Văn Trỗi. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Chữ M, T, h, B cao 2 li rưỡi, chữ a, c, i, => Giải thích: Nhiễu điều là mảnh vải ư, ơ cao 1 li. đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên - Học sinh viết bảng con: Nguyễn Văn giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai Trỗi. vật không thể tách rời. Câu tục ngữ muốn khuyên ta cần phải biết gắn bó, - Học sinh đọc câu ứng dụng. thương yêu, đoàn kết với nhau. - Lắng nghe. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Cho học sinh luyện viết bảng con. Năm học: 2021 – 2022. 12 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. - Học sinh viết bảng: Nhiễu, Người. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa N (Nh) + 1 dòng chữa V, T. + 1 dòng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2 - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp phút) hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... Thứ Tư, ngày 29 tháng 12 năm 2021 Năm học: 2021 – 2022. 13 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A TOÁN: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kĩ năng cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số,... 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực: Học sinh có cơ hội phát triển năng lực: Năng lực tự học ( hoạt động cá nhân), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1, 2, 3, 4) NL tư duy - lập luận logic( biết tính nhẩm các số tròn trăm, trong nghìn vận dụng vào tính toán trong cuộc sống). b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Tính đúng, tính - Học sinh tham gia chơi. nhanh: Giáo viên đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện: 2634 + 4848 ; 707 + 5857 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Thực hành cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi “Truyền điện”) - Giáo viên tổ chức cho học - Học sinh tham gia chơi: sinh tham gia chơi để hoàn 5 000 + 1 000 = 6 000 6000 +2 000 = 8 000 thành bài tập. 4 000 + 5000 = 9 000 8000+2 000 = 10 000 - Giáo viên nhận xét, tổng kết - Học sinh lắng nghe. trò chơi, tuyên dương học sinh. Năm học: 2021 – 2022. 14 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi - Chia sẻ trong cặp. yêu cầu học sinh làm bài. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ 2 000 + 400 = 2 400 300 + 4000 = 4 300 học sinh còn lúng túng. 9000 + 900 = 9 900 600 + 5000 = 5600 7 000 + 800 = 7800 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ chia sẻ kết quả trước lớp: học sinh còn lúng túng. 2541 5348 + 4238 + 936 6779 6284 4827 805 + 2634 + 6475 74 7280 1 - Giáo viên nhận xét chung. *Giáo viên củng cố về kĩ năng cộng có nhớ,... Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào - Cả lớp thực hiện làm vào vở. vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên - Học sinh chia sẻ kết quả. chia sẻ cách làm bài. Tóm tắt 432 l Buổi sáng: ? l Buổi chiều: Bài giải: Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 432 x 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 432 + 864 = 1296 (l) Đáp số: 1296 l dầu *Giáo viên củng cố giải bài toán bằng hai phép tính Năm học: 2021 – 2022. 15 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối (3 phút) nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A với cột B cho thích hợp: A B 2000 + 4000 + 500 6657 5000 + 4000 + 999 6500 3000 + 5000 + 700 8700 4000 + 2000 + 657 99 9 - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Một nhà máy xuất được 972 kiện hàng, buổi chiều xuất được số hàng bằng một phần ba số hàng đã xuất buổi sáng. Hỏi cả ngày nhà máy đó xuất được bao nhiêu kiện hàng? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Tìm hiểu bài) NL ngôn ngữ ( đọc đúng và ngắt nghỉ đúng), NL thẩm mĩ ( đọc diễn cảm, kể chuyện hấp dẫn). b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Năm học: 2021 – 2022. 16 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. - Học sinh hát. - Học sinh hát. - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - Học sinh tham gia chơi. + Đọc thuộc (khổ thơ) bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt với giọng đọc chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung của Trần quốc Khái, (...) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Bụng đói/ mà không có cơm ăn,/Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng,/ rồi mỉm cười.// + Ông bẻ tay pho tượng nếm thử.// Năm học: 2021 – 2022. 17 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A + Thì ra hai pho tượng ấy nặn bằng bột chè lam.//... - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ bình an, nhập tâm. - 1 nhóm đọc nối tiếp đoạn 5 đoạn trước lớp. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham + Trần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn học như thế nào? củi, kéo vó, mò tôm + Nhờ ham học mà kết quả học tập + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ của ông ra sao? + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế cất thang để xem ông làm như thế nào. gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ làm gì để sống? viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam. + Ông đã làm gì để không bỏ phí + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức thời gian? trướng thêu, nhớ nhập tâm + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt làm gì để xuống đất bình an vô sự? chước ôm lọng nhảy xuống đất bình an. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy + Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề tôn làm ông tổ nghề thêu? thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan. - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Học sinh thảo luận nhóm đôi. cá nhân: - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của + Bài đọc nói về việc gì? mình. + Nêu nội dung chính của bài? + Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe. Năm học: 2021 – 2022. 18 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp Cho 2 – 3 lượt học sinh đọc sau đó hướng dẫn học sinh về nhà luyện đọc thêm. - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2. - Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. Đối với học sinh M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: Cho 2 – 3 lượt học sinh kể chuyện sau đó hướng dẫn học sinh về nhà luyện kể chuyện thêm. a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh. minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 5 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1. - Cả lớp nghe. - Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa. + Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản. + Cách 3: Kể khá sáng tạo. Năm học: 2021 – 2022. 19 Kế hoạch bài dạy Tuần 16 Lớp 3A * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể. - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon xét. cách kể). - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. - Học sinh đánh giá. c. Học sinh kể chuyện trong - Nhóm trưởng điều khiển. nhóm - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Qua câu chuyện, em cho biết - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Cần chăm muốn học, muốn hiểu được nhiều chỉ học hỏi, tìm tòi ở mọi nơi, mọi lúc, mọi điều hay chúng ta cần làm gì? người. 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. (1phút) - Sưu tầm thêm những câu chuyện, bài đọc viết về người có công truyền nghề lại cho nhân dân. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... . Thứ Năm, ngày 30 tháng 12 năm 2021 TOÁN: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000. Biết giải toán có lời văn. Năm học: 2021 – 2022. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



