Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ Hai ngày 6 tháng 12 năm 2021 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP : KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Học sinh trả lời được một số câu hỏi gợi ý. - Học sinh rèn kĩ năng nói trước lớp dựa trên những gợi ý có sẵn. - Từ những gợi ý tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh nói về người hàng xóm. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết yêu thương, quý trọng những người hàng xóm xung quanh mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi. - HS: SGK, tranh ảnh có người hàng xóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ khởi động (3 phút): - Cho học sinh hát múa theo bài hát : lớp chúng ta đoàn kết. 2.HĐ Luyện tập Hoạt động 1 : Nói về người hàng xóm. *Mục tiêu: - Trả lời một số câu hỏi gợi ý liên quan đến người hàng xóm. - Qua các gợi ý đó, học sinh nói miệng được đoạn văn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- nhóm đôi-chia sẻ trước lớp a. Trao đổi về đề bài văn - GV đọc đoạn văn một lượt. + Hãy kể về người hàng xóm của em. - Học sinh trả lời đối tượng của -Đối tượng được nhắc đến trong đề bài là mình định kể là ai. ai ? b. Giáo viên cho các câu hỏi gợi ý sau: -Giáo viên chiếu lên ti vi sơ đồ tư duy. - Học sinh quan sát - Yêu cầu học sinh tự trả lời các câu hỏi, - Tự trả lời các câu hỏi, sau đó chia sau đó nói miệng với bạn về người hàng sẻ với bạn. xóm của mình. - Học sinh chia sẻ miệng trước lớp. - Học sinh nhìn vào sơ đồ tư duy sau đó tự nói miệng về người hàng xóm của mình. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 : Viết đoạn văn về người hàng xóm. *Mục tiêu: - Từ việc nói miệng học sinh viết lại đoạn văn ngắn về người hàng xóm vào vở. - Biết trình bày theo trình tự nội dung. - *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- Chia sẻ trước lớp - Học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh tự viết đoạn văn về người - Viết đoạn văn vào vở. hàng xóm vào vở. - Yêu cầu một số bạn chia sẻ trước lớp. - Một số bạn trình bày - Các bạn nhận xét. - Một số bạn nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3. Vận dụng: - Về đọc bài văn cho gia đình nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG -------------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT VÀ SO SÁNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Luyện tìm các từ chỉ sự vật trong cuộc sống. - Luyện tìm ra từ chỉ sự vật trong câu cho sẵn. - Luyện tìm ra hình ảnh so sánh và biết đặt câu có sử dụng so sánh. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết quý trọng các sự vật xung quanh mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Bắn tên” - HS tham gia chơi Kể tên các sự vật có trong lớp học - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ Luyện tập *Mục tiêu : - Luyện tìm các từ chỉ sự vật trong cuộc sống. - Luyện tìm ra từ chỉ sự vật trong câu cho sẵn. - Luyện tìm ra hình ảnh so sánh và biết đặt câu có sử dụng so sánh. *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Tổ - Lớp) Giáo viên chiếu hình ảnh cho học sinh xem. - Học sinh thực hiện quan sát và làm theo yêu cầu. Chia lớp thành 3 tổ, quan sát và ghi nhanh lên bảng các sự vật có trong tranh. Tổ nào ghi được nhiều, tổ đó chiến thắng. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Cả Lớp) Tìm từ chỉ sự vật trong câu sau: Học sinh làm việc cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn và chia sẻ trước -Trên đồng, những chú trâu đang thung thăng lớp kết quả của mình. gặm cỏ. -Trên sân trường các bạn đang chơi đùa. Yêu cầu các bạn nhận xét. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : ( Cá nhân – Chia sẻ trước lớp) Gạch chân sự vật so sánh trong câu sau: -Những chùm hoa phượng đỏ rực như những đốm lửa. -Cây bàng to như chiếc ô khổng lồ. - Mặt trời đỏ rực trông như quả cầu lửa. - Học sinh làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân sau đó chia sẻ trước lớp. sau đó chia sẻ. - Các bạn nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 4.HĐ Vận dụng: - Thi đặt nhanh các câu chứa hình ảnh so sánh. - Tổ nào được nhiều câu nhất tổ đó chiến - Học sinh thực hiện đặt câu. thắng. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ----------------------------------------------------------------- TOÁN: ÔN TẬP : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù : -Luyện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. -Ôn cách vận dụng phép chia để tìm giá trị chưa biết và làm bài giải. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) Chơi trò chơi Truyền điện -Học sinh chọn bất kì các phép tính nằm - Học sinh thực hiện chơi. trong bảng nhân chia. 2. HĐ Luyện tập. * Mục tiêu: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. -Ôn cách vận dụng phép chia để tìm giá trị chưa biết và làm bài giải. * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính 56 : 2 57 : 3 75 : 5 91 : 6 - Yêu cầu làm việc cá nhân - Học sinh làm việc cá nhân, sau đó - Chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh chia sẻ với bạn bên cạnh. - Yêu cầu các bạn nhân người lại kết quả để thử xem bạn tính đúng hay chưa. - Giáo viên nhận xét. Bài 2 : Tìm x X x 5 = 85 X x 3 = 72 - Học sinh nêu các vị trí cần tìm : 90 : x = 3 thừa số, số chia và nêu cách tính các số đó. - Yêu cầu học sinh quan sát và cho - Làm việc cá nhân vào vở. biết vị trí số cần tim ở đây là gì ? - Chia sẻ kết quả với bạn. và nêu cách tính các số đó. - Học sinh làm cá nhân vào vở. - Sau đó chia sẻ trước lớp. - Học sinh và giáo viên nhận xét. Bài 3 : Một cửa hàng có 96 m vải, đã bán 1/3 số m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải ? - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi để tìm -Bài toán cho biết : Một cửa hàng có 96 hiểu đề bài. m vải, đã bán 1/3 số m vải. - Sau đó làm bài theo cá nhâ vào vở. - Yêu cầu một bạn lên bảng làm. Bài toán cần tìm : cửa hàng còn lại bao - Các bạn còn lại nhận xét. nhiêu mét vải ? - Giáo viên nhận xét. 3.HĐ Vận dụng. Lớp 3D xếp thành hai hàng mỗi hàng có - Học sinh thực hiện làm bài 14 bạn. Hỏi với từng đó học sinh, nếu xếp thành 4 hàng, mỗi hàng sẽ có bao nhiêu học sinh ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ---------------------------------------------- Thứ Ba ngày 7 tháng 12 năm 2021 TOÁN: ÔN TẬP : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: -Luyện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. -Luyện vận dụng phép chia để tìm giá trị chưa biết và làm bài giải. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) Chơi trò chơi Truyền điện -Học sinh chọn bất kì các phép tính nằm - Học sinh thực hiện chơi. trong bảng nhân chia. 2. HĐ Luyện tập. * Mục tiêu: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Luyện vận dụng phép chia để tìm giá trị chưa biết và làm bài giải. * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính 16 : 2 55 : 3 95 : 5 71 : 6 - Yêu cầu làm lên bảng con - Học sinh làm việc cá nhân, sau đó - Chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh chia sẻ với bạn bên cạnh. - Yêu cầu các bạn nhân người lại kết quả để thử xem bạn tính đúng hay chưa. ( Chú ý cách thử của phép chia có dư) - Giáo viên nhận xét. Bài 2 : Tìm x X : 3 = 5 (dư 1) X : 4 = 15 - Yêu cầu học sinh quan sát và cho biết vị trí số cần tìm ở đây là gì ? - Học sinh nêu các vị trí cần tìm : và nêu cách tính các số đó. số bị chia và nêu cách tính các số - Học sinh làm cá nhân vào vở. đó. - Sau đó chia sẻ trước lớp. - Làm việc cá nhân vào vở. - Học sinh và giáo viên nhận xét. - Chia sẻ kết quả với bạn. Bài 3 : Có 56 mét vải, may một bộ quần áo hết 3 m vải. Hỏi với số mét vải đó may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và dư bao nhiêu mét vải ? - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi để tìm -Bài toán cho biết : Có 56 mét vải, may hiểu đề bài. một bộ quần áo hết 3 m vải. - Sau đó làm bài theo cá nhân vào Bài toán cần tìm : Với số mét vải đó vở. may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần - Yêu cầu một bạn lên bảng làm. áo và dư bao nhiêu mét vải ? - Các bạn còn lại nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3.HĐ Vận dụng. Lớp 3D có 28 bạn đi tham quan, biết một - Học sinh thực hiện làm bài ô tô chở được 5 người. Hỏi cần nhiều ít nhất bao nhiêu ô tô để chở hết số học sinh của lớp 3D? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ---------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN : ÔN TẬP : KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Học sinh trả lời được một số câu hỏi gợi ý. - Luyện cho học sinh rèn kĩ năng nói trước lớp dựa trên những gợi ý có sẵn. - Luyện cho HS từ các ý tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh nói về buổi đầu đi học. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết yêu quý, nhớ đến những kỉ niệm về thời học sinh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi. - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ khởi động (3 phút): - Cho học sinh hát múa theo bài hát : Ngày đầu tiên đi học - Giáo viên kết nối bài. 2.HĐ Luyện tập Hoạt động 1 : Nói về buổi đầu đi học. *Mục tiêu: - Trả lời một số câu hỏi gợi ý liên quan đến buổi học đầu tiên. - Qua các gợi ý đó, học sinh nói miệng được đoạn văn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- nhóm đôi-chia sẻ trước lớp b. Trao đổi về đề bài văn - GV đọc đoạn văn một lượt. + Hãy kể lại buổi đầu tiên đi học - Học sinh trả lời đối tượng cần nói -Đối tượng được nhắc đến trong đề bài là đến trong bài : Ngày đầu tiên đi ai ? học. b. Giáo viên cho các câu hỏi gợi ý sau: - Kỉ niệm về cảnh vật có gì nổi bật ? - Kỉ niệm của bản thân với ngày đó có gì đáng nhớ ? - Quang cảnh sân trường như thế nào ? - Cảm nghĩ của em về ngày đầu tiên đi học như thế nào ? - Tự trả lời các câu hỏi, sau đó chia - Yêu cầu học sinh tự trả lời các câu hỏi, sẻ với bạn. sau đó nói miệng với bạn về người hàng xóm của mình. - Học sinh chia sẻ miệng trước lớp. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 : Viết đoạn văn về ngày đầu tiên đi học *Mục tiêu: - Từ việc nói miệng học sinh viết lại đoạn văn ngắn về ngày đầu tiên đi học vào vở. - Luyện trình bày theo trình tự nội dung. - *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- Chia sẻ trước lớp - Học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh tự viết đoạn văn về ngày - Viết đoạn văn vào vở. đầu tiên đi học vào vở. - Yêu cầu một số bạn chia sẻ trước lớp. - Một số bạn trình bày - Các bạn nhận xét. - Một số bạn nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 6. HĐ Vận dụng. - Em hãy vẽ lại bức ảnh về phong cảnh - Học sinh thực hiện. trong ngày đầu tiên đi học của em. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG -------------------------------------------------------------------- Thứ Tư ngày 8 tháng 12 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong cuộc sống. - Ôn tìm từ chỉ hoạt động trong câu cho sẵn. - Ôn tìm hình ảnh so sánh và biết đặt câu có sử dụng so sánh. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết quý trọng các sự vật xung quanh mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Tôi đang làm gì ?” - HS tham gia chơi - Giáo viên ghi vào mẫu giấy các từ chỉ hoạt động, yêu cầu học sinh bốc thăm, sau đó diễn tả lại hành động đó cho các bạn dưới lớp xem và yêu cầu đoán xem tôi đang làm hoạt động gì ? - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ Luyện tập *Mục tiêu : - Ô tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong cuộc sống. - Ôn tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu cho sẵn. - Ôn tìm hình ảnh so sánh và biết đặt câu có sử dụng so sánh. *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Tổ - Lớp) Giáo viên chiếu hình ảnh cho học sinh xem. - Học sinh thực hiện quan sát và làm theo yêu cầu. Chia lớp thành 3 tổ, quan sát và ghi nhanh lên bảng các hoạt động có trong tranh. Tổ nào ghi được nhiều, tổ đó chiến thắng. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Cả Lớp) Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau: a.Trên đồng, những chú trâu đang thung thăng gặm Học sinh làm việc cá nhân, cỏ. sau đó chia sẻ với bạn và b.Trên sân trường các bạn đang chơi đùa. chia sẻ trước lớp kết quả c.Những chú gà đang ăn thóc. của mình. - Yêu cầu các bạn nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Bài 3 : ( Cá nhân – Chia sẻ trước lớp) Điền các từ trong ngoặc vào chỗ còn thiếu: ( tấm vải lụa vàng, sợi cước, tấm thảm khổng lồ) - Sợi tóc của bà bà trắng như - Cánh đồng lúa chín vàng như . - Học sinh làm việc cá - Mặt biển giống như nhân sau đó chia sẻ. - Làm việc cá nhân sau đó chia sẻ trước lớp. - Các bạn nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3.HĐ Vận dụng: - Hai bạn ngồi cạnh nhau, thực hiện hỏi đáp - Học sinh thực hiện theo mẫu : đối đáp - Đố bạn biết cây bàng giống như cái gì ? - Đố bạn biết những vì sao sáng trên bầu trời trông giống như cái gì ? - Đố bạn biết tiếng mưa trong rừng như tiếng gì? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ----------------------------------------------------------------- TOÁN ÔN TẬP : GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp HS ôn lại bài toán giải bằng hai phép - Luyện giải và trình bày bài giải. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: “Điền đúng-điền - HS tham gia chơi. nhanh” 6 x 3 = 7 x 4 = 6 x 5 = 25 : 5 = 49 : 7 = 54 : 6= - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài. lên bảng. 2. HĐ Luyện tập. * Mục tiêu: Ôn bài toán giải bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 1:(Cá nhân - căp đôi -Lớp) Mẹ có 145 quả trứng, đã bán 1/5 quả trứng. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng ? - Tự tìm hiểu nội dung bài toán. - Chia sẻ với bạn về bài toán. - HS tự tìm hiểu nội dung bài toán, lựa chọn - Thực hiện làm bài toán lên cách trình bày tóm tắt của bài toán cho hợp lý: bảng con. - Giáo viên hỏi Vì sao em lại - Tự làm bài cá nhân. làm bài giải như thế ? - Chia sẻ trong cặp. - Yêu cầu các bạn nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Giáo viên nhận xét. Bài giải : Mẹ đã bán số quả trứng là : 145 : 5 = 29 (quả trứng) Mẹ còn lại số quả trứng là : 145 – 29 = 116 (quả trứng) Đáp số: 116 quả trứng Bài 2 : (Cá nhân - Cặp - Lớp) Anh có 56 hòn bi, em có ít - HS tự tìm hiểu nội dung bài toán, lựa chọn hơn anh 19 hòn bi. Hỏi cả hai cách trình bày tóm tắt của bài toán cho hợp lý: anh em có bao nhiêu hòn bi ? - Tự tìm hiểu nội dung bài toán. - Tự làm bài cá nhân. - Chia sẻ với bạn về bài toán. - Chia sẻ trong cặp. - Thực hiện làm bài toán vào - Chia sẻ kết quả trước lớp: vở. Bài giải : - Giáo viên hỏi Vì sao em lại Em có số hòn bi là: làm bài giải như thế ? 56 - 19 = 37 (hòn bi) - Yêu cầu các bạn nhận xét. Cả anh và em có số hòn bi là : - Giáo viên nhận xét. 56 + 37 = 93 (hòn bi ) Đáp số: 93 hòn bi Bài 3 : (Cá nhân - Cặp - Lớp) Có 45 quyển vở, chia đều vào - HS tự tìm hiểu nội dung bài toán, lựa chọn 3 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Hỏi cách trình bày tóm tắt của bài toán cho hợp lý: mỗi ngăn có bao nhiêu quyển vở ? - Tự làm bài cá nhân. - Tự tìm hiểu nội dung bài toán. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ với bạn về bài toán. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Thực hiện làm bài toán vào Cách 1: vở. Bài giải : - Giáo viên hỏi Vì sao em lại Ba tủ có số ngăn là : làm bài giải như thế ? 3 x 3 = 9 (ngăn) - Yêu cầu các bạn nhận xét. Mỗi ngăn có số quyển vở là : - Yêu cầu học sinh tìm hiểu 45 : 9 = 5 (ngăn) thêm có cách giải nào khác Đáp số: 5 ngăn không ? Cách 2 : Bài giải : - Giáo viên nhận xét. Mỗi tủ có số quyển sách là : 45 : 3 = 15 (quyển) Mỗi ngăn có số quyển vở là : 15 : 3 = 5 (ngăn) Đáp số: 5 ngăn 3.HĐ Vận dụng (1 phút) Lớp 3 D xếp thành 4 hàng, - Học sinh thực hiện trả lời nhanh. mỗi hàng có 7 học sinh. Hỏi - Một bạn lên làm. nếu thành 4 hàng, mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG --------------------------------------------------------------------- Thứ Năm ngày 9 tháng 12 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn : chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Làm tính đúng nhanh chính xác. 2.Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: - Học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: Nối nhanh, nối - Học sinh tham gia chơi. đúng: TBHT đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả: 84 : 2 18 90 : 5 42 89 : 4 22 dư 1 97 :7 14 dư 1 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Lắng nghe. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Mở vở ghi bài. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ Luyện tập * Mục tiêu: Ôn tập lại tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng vào làm bài toán giải và tìm số chưa biết. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – cặp đôi – Lớp Đặt tính rồi tính : 145 : 5 315 : 5 362 : 3 - Yêu cầu học sinh thực hiện làm lên bảng con. - Học sinh thực hiện vào bảng con. - Yêu cầu các bạn nhận xét. - Giáo viên yêu cầu 3 học sinh - Học sinh nêu lại các dạng chia. nhắc lại cách tính trong từng bài cửa mình. ( Các bạn CHT có thể chưa cần chia tóm tắt nếu các bạn chia chưa thành thạo) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) Tìm x: X x 5 = 515 478 : x = 2 685 : x = 45 : 9 - Giáo viên cho học sinh nêu và phân tích bài toán. - Học sinh nêu các thành phần : Thừa số, số - Yêu cầu học sinh nêu các chia, số chia.. Và nêu cách tính các thành thành phần chưa biết và nêu phần đó. cách tính các thành phần đó. - Cho học sinh lên chia sẻ cách làm bài. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: (Nhóm 2 – lớp) Kho thứ nhất đựng 845 thùng hàng. Kho thứ hai đựng được số thùng hàng bằng số thùng hàng của kho thứ nhất. Hỏi cả hai kho đựng được bao nhiêu thùng hàng? - Tự tìm hiểu nội dung bài - HS tự tìm hiểu nội dung bài toán, lựa chọn cách toán. trình bày tóm tắt của bài toán cho hợp lý: - Chia sẻ với bạn về bài toán. - Thực hiện làm bài toán vào - Tự làm bài cá nhân. vở. - Chia sẻ cách làm trước lớp. - Giáo viên hỏi Vì sao em lại - Nêu lí do vì sao em lại tính như vậy. làm bài giải như thế ? - Yêu cầu các bạn nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ Vận dụng. Nối hai phép tính có kết quả giống nhau 2 x 25 100 : 2 540 : 5 54 x 2 52 x 2 416 : 4 - Thi nhanh giữa các tổ, tổ nào nối nhanh nhất tổ đó chiến thắng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _____________________________________ TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP : VIẾT VỀ THÀNH THỊ HOẶC NÔNG THÔN. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Học sinh trả lời được một số câu hỏi gợi ý. - Ôn cho học sinh kĩ năng nói trước lớp dựa trên những gợi ý có sẵn. - Luyeenjcho HS thành một đoạn văn hoàn chỉnh nói về thành thị hoặc nông thôn. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết yêu thương quê hương, yêu cảnh đẹp quê hương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi. - HS: SGK, tranh ảnh cảnh đẹp quê hương em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ khởi động (3 phút): - Cho học sinh hát múa theo bài hát : Em - Học sinh lắng nghe và trả lời đưa cơm cho mẹ em đi cày. câu hỏi. - Em nghe bài hát hát về điều gì ? Trong bài hát có nhắc đến cảnh vùng nào ? - Giáo viên kết nối bài. 2.HĐ Luyện tập Hoạt động 1 : Nói về nông thôn (thành thị) *Mục tiêu: - Trả lời một số câu hỏi gợi ý liên quan đến nông thôn (thành thị) - Qua các gợi ý đó, học sinh nói miệng được đoạn văn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- nhóm đôi-chia sẻ trước lớp c. Trao đổi về đề bài văn - GV đọc đoạn văn một lượt. + Hãy kể về cảnh nông thôn ( thành thị) - Học sinh trả lời đối tượng của -Đối tượng được nhắc đến trong đề bài là mình định kể là cảnh nông thôn ai ? hay thành thị. b. Giáo viên cho các câu hỏi gợi ý sau: -Giáo viên chiếu hình ảnh đẹp về nông - Học sinh quan sát thôn, thành thị cho học sinh xem. Và nhắc học sinh quan sát các sự vật, hoạt động, - Tự trả lời các câu hỏi, sau đó chia đặc điểm trong các bức ảnh đó. sẻ với bạn. - Sau khi học sinh xem xong, yêu cầu nói miệng với bạn bên cạnh về cảnh đẹp nông - Học sinh chia sẻ miệng trước lớp. thôn(thành thị) mà mình vừa thấy được trong video. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 : Viết đoạn văn về nông thôn (thành thị) *Mục tiêu: - Từ việc nói miệng học sinh viết lại đoạn văn ngắn về nông thôn (thành thị) xóm vào vở. - Biết trình bày theo trình tự nội dung. - *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- Chia sẻ trước lớp - Học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh tự viết đoạn văn về nông - Viết đoạn văn vào vở. thôn (thành thị) vào vở. - Yêu cầu một số bạn chia sẻ trước lớp. - Một số bạn trình bày - Các bạn nhận xét. - Giáo viên nhận xét. - Một số bạn nhận xét. 3. HĐ Vận dụng. - Em hãy vẽ cảnh đẹp về nông thôn ( - Học sinh thực hiện vẽ. thành thị). - Chia sẻ bức tranh trước lớp. - Thực hiện vẽ nhanh và chia sẻ trước lớp. - Về nhà thực hiện xong bức tranh. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG -------------------------------------------------------------------- Thứ Sáu ngày 10 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP : TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. MẪU CÂU AI THẾ NÀO? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tìm các từ chỉ đặc điểm trong cuộc sống. - Ôn tìm từ chỉ đặc điểm trong câu cho sẵn. - Ôn đặt mẫu câu Ai thế nào ? Xác định các bộ phận trong mẫu câu đó. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết quý trọng các sự vật xung quanh mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Tôi thế nào ?” - HS tham gia chơi - Giáo viên có ảnh từng sự vật, yêu cầu
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



