Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 (Phần đọc) - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Trường Thành (Có đáp án)

Quà tặng của chim non

Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như muốn rủ tôi cùng đi; vừa mỉm cười thích thú, tôi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập xòe phía trước, ngay sát gần tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. Vui chân, mải theo bóng chim, không ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ.

 

doc5 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 (Phần đọc) - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Trường Thành (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:............................................
Lớp 3-Trường Tiểu học Trường Thành
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 ( Phần kiểm tra đọc )
Năm học: 2013 - 2014
Điểm
Nhận xét của giáo viên coi, chấm
Ý kiến của PHHS
( Kí và ghi rõ họ tên)
I. Đọc hiểu (30 phút) (5 điểm) 
A. Đọc đoạn văn sau :
Quà tặng của chim non
Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như muốn rủ tôi cùng đi; vừa mỉm cười thích thú, tôi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập xòe phía trước, ngay sát gần tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. Vui chân, mải theo bóng chim, không ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ.
Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sòi. Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Chiếc lá vừa chạm mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng chòng chành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. Tôi đưa tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi vừa cất giọng, nhiều con bay đến đậu gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục loại âm thanh lảnh lót vang lên. Không gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn. Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại  Đâu đó vẳng lại tiếng hót thơ dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe rất rõ.
 Theo Trần Hoài Dương
B. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện các bài tập dưới đây:
 (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ở những câu trắc nghiệm) 
Câu 1(0.5 điểm) Chú chim non dẫn cậu bé đi đâu?
A. Ra vườn. B. Vào rừng C. Về nhà
Câu 2(0.5 điểm) Cây sòi có lá màu gì?
 A. Màu vàng B. Màu xanh C. Màu đỏ
Câu 3(0.5 điểm) Chú nhái bén có hành động gì khi chiếc lá sòi đỏ thắm được thả xuống dòng nước?
 A. Nhảy phóc lên ngồi chỗm chệ trên đó 
 B. Nhảy phóc lên bờ nhìn theo chiếc lá. 
 C. Ngồi im nhìn theo chiếc lá
Câu 4(0.5 điểm) Khi tác giả trổ tài bắt chước tiếng chim hót thì các loài chim như thế nào?
A. Một vài con bay đến B. Bay đến rất nhiều C. Tất cả đều bay đi
Câu 5(0.5 điểm) Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả âm thanh của tiếng chim hót.
.Câu 6(0.5 điểm) Trong câu: “Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước.” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 7(0.5 điểm) Trong câu: "Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy." sự vật được nhân hóa?
A. Chỉ có làn gió được nhân hóa.
B. Chỉ có chiếc lá và làn gió được nhân hóa. 
C. Cả chiếc lá, làn gió và đốm lửa được nhân hóa.
Câu 8(0.5 điểm) Những câu văn nào dưới đây có sử dụng hình ảnh so sánh?
A. Không gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn. 
B. Chiếc lá vừa chạm mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. 
C. Cánh chim cứ xập xòe phía trước, ngay sát gần tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. 
Câu 9(1 điểm) Trong câu:“Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như muốn rủ tôi cùng đi; vừa mỉm cười thích thú, tôi vừa chạy theo.” tác giả nhân hóa chú chim non bằng cách nào?
..
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)	
 Theo đề kiểm tra đọc.
Giám thị: 1................................................... Giám khảo:1.................................................
 2.................................................... 2 .................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Thời gian đọc 1 phút/ học sinh
Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 và trả lời một câu hỏi theo đoạn vừa đọc trong bài.
(Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút)
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Thời gian đọc 1 phút/ học sinh
Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 và trả lời một câu hỏi theo đoạn vừa đọc trong bài.
(Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút)
HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG CUỐI HỌC KÌ II
Lớp 3 - Năm học: 2013 - 2014
1. Đọc: 4 điểm 
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 1 điểm.
 ( Đọc sai 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm ).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( đọc quá 1 đến 2 phút 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm ).
2. Trả lời câu hỏi: 1 điểm 
- Học sinh trả lời đúng nội dung câu hỏi mà giáo viên đã ra cho 1 điểm.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm. 
- Tuỳ theo mức độ trả lời của học sinh có thể cho các mức độ điểm: 0,75- 0,5 - 0,25.	
HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG CUỐI HỌC KÌ II
Lớp 3 - Năm học: 2013 - 2014
1. Đọc: 4 điểm 
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 1 điểm.
 ( Đọc sai 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm ).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( đọc quá 1 đến 2 phút 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm ).
2. Trả lời câu hỏi: 1 điểm 
- Học sinh trả lời đúng nội dung câu hỏi mà giáo viên đã ra cho 1 điểm.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm. 
- Tuỳ theo mức độ trả lời của học sinh có thể cho các mức độ điểm: 0,75- 0,5 - 0,25.	
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THÀNH
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KTĐK CUỐI HỌC KÌ II
Lớp 3 - Phần kiểm Đọc
Năm học: 2013 - 2014
I. Đọc hiểu: 5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
B
C
A
B
kêu líu ríu, lảnh lót, ngân nga
B
A
C
Dùng từ chỉ hoạt động (rủ), chỉ đặc điểm (thong thả) của con người để nhân hóa.
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
1
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm.
a. Đọc: 4 điểm 
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 1 điểm.
 ( Đọc sai 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm ).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( đọc quá 1 đến 2 phút 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm ).
b. Trả lời câu hỏi: 1 điểm 
- Học sinh trả lời đúng nội dung câu hỏi mà giáo viên đã ra cho 1 điểm.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm. 
- Tuỳ theo mức độ trả lời của học sinh có thể cho các mức độ điểm: 0,75- 0,5 - 0,25.	

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_3_phan.doc
Giáo án liên quan