Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh

docx41 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
 Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2021
 Toán
 Bảng nhân 2 (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 2 và thành lập Bảng nhân 2
 - Vận dụng Bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tiễn.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL 
tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, 
công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
 b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: thẻ giấy ghi số: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20; 10 thẻ 2 chấm 
 tròn; một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 2 
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, bộ đồ dùng học Toán
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (3’-5’)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
 mới
 - Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ - HS tham gia chơi
 chức chơi trò chơi Bắn tên
 - Nội dung chơi: học sinh thi đọc 
 thuộc một số phép tính và kết quả của 
 bảng nhân 2.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học - HS lắng nghe
 sinh.
 2. Luyện tập, thực hành (25’-28’)
 Bài 2: Tính (theo mẫu)
 Mục tiêu: biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm 
 đơn vị đo với một số.
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính (theo mẫu)
 + Khi thực hiện phép tính có đơn vị đo - Ghi kết quả kèm đơn vị đo
 cần lưu ý gì?
 - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - HS làm bài cá nhân – kiểm tra chéo 
 trong cặp
 1 - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết - HS chia sẻ
quả. 2kg x 6 = 12kg 2cm x 8 = 16cm
- GV trợ giúp HS hạn chế 2kg x 10 = 10kg 2dm x 9 = 18dm
 2l x 7 = 14l 2l x 5 = 10l
- Gọi HS khác nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét chung - HS lắng nghe
Bài 3a: Nêu phép nhân thích hợp vào mỗi tranh vẽ
Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 để giải quyết một số tình huống.
- Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Điền phép nhân thích hợp với mỗi 
 tranh vẽ.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi nêu - HS làm theo cặp đôi nói cho nhau 
tình huống và phép nhân phù hợp với nghe tình huống phù hợp với từng bức 
từng bức tranh tranh
 *Mỗi chậu hoa có 2 bông hoa hồng, 
 có 5 chậu hoa. Vậy 2 được lấy 5 lần. 
 *Mỗi bạn có 2 chiếc vợt bóng bàn, có 
 3 bạn. Vậy 2 được lấy 3 lần
- Chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả
Trò chơi: Ai nhanh hơn
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 
dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học vũ, cùng giáo viên làm ban giám 
sinh thi đua viết phép nhân thích hợp. khảo.
Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng 
cuộc.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Học sinh lắng nghe.
dương đội thắng.
Bài 3b: Kể một tình huống có sử dụng phép nhân 2 x 4 trong thực tế 
Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 để giải quyết một số tình huống.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề suy nghĩ bài làm
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm
- Cho HS thảo luận cặp đôi - Thảo luận cặp đôi 
- Chia sẻ trước lớp câu trả lời - Báo cáo kết quả trước lớp
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS nhận xét, lắng nghe.
Bài 4: Trò chơi: Kết bạn
Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
 - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham - Học sinh tham gia chơi: Kết thành 
gia trò chơi vòng tròn
 HS: Kết mấy? Kết mấy?
 Quản trò: Kết 4. Kết 4
 HS: tìm cách để kết thành nhóm 4
 Quản trò: Mỗi người có 2 chân, 4 
 2 người có mấy chân?
 HS: Nếu phép nhân để tìm tất cả số 
 chân
 - Giáo viên tổng kết trò chơi - HS chơi nhiều lần
 - HS nêu thêm tình huống có phép 
 nhân trong thực tế
 - Học sinh lắng nghe.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3’-5’)
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về bảng nhân 2 vào giải bài toán 
 thực tế liên quan đến bảng nhân 2.
 - Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 2 bông -Hs lắng nghe
 hoa. Có 5 lọ như thế. Có tất cả bao 
 nhiêu bông hoa?
 + Bài toán thực hiện phép tính gì? + Phép nhân: 2 × 5
 + Có tất cả bao nhiêu bông hoa? + Có tất cả 10 bông hoa
 - Gọi hs nêu ra một số tình huống thực - HS lắng nghe
 tế liên quan đến phép nhân 2 rồi chia sẻ 
 kết quả với bạn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ..
 Tiếng Việt
 Viết: Nghe − viết: Trâu ơi. Chữ hoa: Q (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi. Qua bài chính tả, củng cố cách 
trình bày bài thơ lục bát (chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dòng 6 chừ viết lùi vào 2 
ô tính từ lề vở; dòng 8 chữ lùi vào 1 ô). 
 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng 
các câu đố. 
 - Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi 
mới từng ngày cỡ nhỏ, chữ viết đúng mầu, đều nét, biết nối nét chữ.
 b. Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài Trâu ơi.
 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. Hoạt động Mở đầu: (3-5’)
 3 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm - HS lắng nghe
nay chúng ta sẽ được nghe - viết lại chính xác 
bài thơ Trâu ơi; Làm đúng bài tập lựa chọn: 
Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải 
đúng các câu đố; Biết viết chữ Q hoa cờ vừa 
và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương 
đổi mới từng ngày cỡ nhỏ.
II. Hoạt động Khám phá– Luyện tập (57-60’)
1. Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc bài ca dao, hiểu nội dung bài ca dao; HS viết bài ca 
dao vào vở. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết bài ca dao - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
Trâu ơi.
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV đọc mẫu 1 lần bài ca dao. nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc bài ca dao. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV hướng dẫn HS nhận xét: Bài ca dao viết 
về con trâu là bạn thân thiết cùa người nông 
dân, giúp nông dân cày cấy, trồng lúa. về 
hình thức: Đây là bài thơ lục bát (dòng trên 6 
chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng 
viết hoa. Viết dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ lề vở. 
Viết dòng 8 lùi vào 1 ô.
- GV đọc chậm từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. 
Đọc từng cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ viết 
đúng: 
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lỗi. - HS soát bài. 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ - HS sửa lỗi. 
viết sai, viết lại bằng bút chì).
- GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét.
2. Hoạt động 2: Bài tập chính tả lựa chọn
a. Mục tiêu: HS chọn chữ s hoặc x, vần iêc hoặc iêt để điền vào câu đố. 
b. Cách tiến hành: 
 4 Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: 
a. Chữ s hoặc x: 
b. Vần iêc hay iêt
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết - HS làm bài. 
2, giải câu đố.
 - HS trình bày: 
- GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo kết a. suốt - xướng / Giải câu đố: là 
quả. con ve sầu.
 b. Nước chảy mạnh là chảy xiết.
 Mất một vật quý, em rất tiếc.
Bài tập 3: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: 
a. Chữ s hoặc x?
b. Vần iêc hoặc iêt?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện tập. - HS làm bài. 
- GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo kết - HS trình bày:
quả. a. xông lên, dòng sông, xen lẫn, 
- GV nhận xét đánh giá. hoa sen. 
 b. viết chữ, làm việc, bữa tiệc, 
 thời tiết. 
3. Hoạt động 3: Tập viết chữ Q hoa
a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ Q hoa và viết chữ Q hoa vào 
vở Luyện chữ.
b. Cách tiến hành: 
 5 - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Chữ Q hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài 
viết bởi mấy nét? 
 tập. 
- GV chỉ chữ mẫu, miêu - HS trả lời: Chữ Q hoa cao 5 li - 
tả: 
 6 ĐKN. Được viết bởi mấy nét 2 
• Nét 1: Cong kín, phần nét. 
cuối nét lượn vào trong 
bụng chữ (giống chữ hoa O). - HS quan sát, tiếp thu. 
• Nét 2: Lượn ngang (như làn sóng).
- GV chỉ dẫn viết cho HS: - HS quan sát, tiếp thu. 
• Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái, 
viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong 
bụng chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi 
dừng bút (như chữ hoa O). • Nét 2: Từ điểm 
dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần ĐK 2 
(trong chữ O) viết nét lượn ngang từ trong 
lòng chữ ra ngoài; dừng bút trên ĐK 2.
- GV viết mẫu chữ Q hoa cỡ vừa (5 li) trên - HS quan sát. 
bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trong vở 
Luyện viết 2.  - HS viết bài. 
- GV hướng dẫn HS viêt câu úng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. 
+ GV cho HS đọc câu ứng dụng: Quê hương 
đổi mới từng ngày.
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
+ GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
• Độ cao của các chữ cái: Chữ Q hoa (cỡ nhỏ) 
và các chữ h, g, y cao 2.5 li; Chữ đ cao 2 li; 
Chữ t cao 1.5 li; Những chữ còn lại (u, ê, ư, 
ơ, ô, ..) cao 1 li.
• Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên chữ ô 
(đổi); dấu sắc đặt trên chữ ơ (mới), dấu huyền 
đặt trên chữ ư, a (từng, ngày). 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở 
 - HS viết câu ứng dụng. 
Luyện viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét để 
cả lớp rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe, tiếp thu.
III. Hoạt động Vận động trải nghiệm (3-5’)
a. Mục tiêu: HS biết tìm các từ có x hoặc s
 6 Cách tiến hành: 
 - HS biết tìm các từ có x hoặc s - HS thi đua giữa các tổ.
 - GV nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà làm 
 - HS lắng nghe.
 viết phần chữ nghiêng.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2021
 Toán
 Bảng nhân 5 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức, kĩ năng:
 - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5
 - Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tiễn.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư 
duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công 
cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
 b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: thẻ giấy ghi số: 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45; 10 thẻ 5 chấm 
tròn; một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 5 
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, bộ đồ dùng học Toán
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 3’-5’)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và ôn lại Bảng nhân 2; 
 kết nối bài mới
 - Giáo viên kết hợp với bạn học tập tổ - HS tham gia chơi
 chức chơi trò chơi Truyền bóng
 - Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc 
 một số phép tính và kết quả của bảng 
 nhân 2.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học - HS lắng nghe
 sinh.
 - HS quan sát và trao đổi nhóm đôi: 
 - Yêu cầu quan sát tranh trong SGK: nói 
 mỗi hàng có 5 bạn đang tập thể dục, 3 
 với bạn về những điều quan sát được từ 
 bức tranh hàng có 15 bạn.
 - Yêu cầu chia sẻ - HS chia sẻ
 7 - GV đặt câu hỏi để HS nêu phép nhân. - HS trả lời: 5 được lấy 3 lần. Ta có 
 phép nhân 
- GV nhận xét 5 x 3 = 15
- GV kết nối với nội dung bài mới và ghi - HS lắng nghe
tên bài lên bảng - HS mở sách giáo khoa, trình bày bài 
 vào vở.
2. Hình thành kiến thức-Thành lập bảng nhân 5
*Mục tiêu: lập bảng nhân 5
*GV cho HS trải nghiệm trên vật thật *HS trải nghiệm trên vật thật
- Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm - Quan sát hoạt động của giáo viên. 
tròn lên bàn. - Học sinh trả lời:
- Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng 
và hỏi: ?. Có 5 chấm tròn
?. Có mấy chấm tròn? ?. Năm chấm tròn được lấy 1 lần.
?. Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép bằng 5.
nhân: 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép nhân 
này). - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 
- Hướng dẫn học sinh lập các phép tính 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên.
còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần 
học sinh lập được phép tính mới giáo 
viên ghi phép tính này lên bảng để có 
bảng nhân 5. - Nghe giảng.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. 
các phép nhân trong bảng đều có một 
thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là 
các số 1, 2, 3,..., 10.
- Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 
được 5 lần.
- Sau đó cho học sinh thời gian để tự học - Tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
thuộc lòng bảng nhân này.
- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc - Đọc bảng nhân.
lòng.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc - Thi đọc thuộc bảng nhân 5 
lòng bảng nhân 5.
3. Thực hành, luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
*Mục tiêu: nhớ được bảng nhân 5
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập - HS thực hiện nghiêm túc YC
- TBHT điều hành hoạt động chia sẻ. - HS chia sẻ, tương tác cùng bạn. 
 Kiểm tra chéo trong cặp.
 8 - Mời các đại diện nhóm nối tiếp báo cáo - Học sinh nối tiếp nêu kết quả.
 kết quả. - HS lắng nghe
 - Nhận xét bài làm học sinh.
 4. Vận dụng trải nghiệm
 Trò chơi: Xì điện
 *Mục tiêu: học thuộc bảng nhân 5
 - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham - HS tham gia chơi
 gia trò chơi.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ..
 Tiếng Việt
 BÀI ĐỌC 2: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc trôi chảy bài Con chó nhà hàng xóm. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng 
theo dấu câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời nhân vật (mẹ của 
Bé, Bé).
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. 
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình bạn thân thiết giữa bạn nhỏ với con chó nhà hàng 
xóm cho thấy các vật nuôi có vai trò rất quan trọng trong đời sống tình cảm của trẻ 
em.
 - Biết tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào? Đặt đúng câu theo mẫu 
câu Ai thế nào?
 b. Năng lực văn học: Cảm động trước sự tận tuy cua Cún, tình bạn giữa Bé 
và Cún.
 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 3. Phẩm chất: Yêu quý những vật nuôi trong nhà.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. Hoạt động khởi động (3’-5’)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, - HS trả lời: Tranh vẽ một bạn nhỏ 
 quan sát tranh minh họa bài đọc và trả lời đang chơi đùa với một chú chó.
 câu hỏi: Em hãy miêu tả bức tranh nói về 
 9 nội dung gì? 
- GV giới thiệu bài học: Bài đọc Con chó 
nhà hàng xóm ngày hôm nay chúng ta học 
sẽ cho các em thấy tuổi thơ của thiếu nhi sè 
rất vui nếu có tình bạn với các vật nuôi 
trong nhà. Chúng ta cùng vào bài. 
B. Hoạt động Khám phá – Luyện tập (58’-60’)
1.Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
a. Mục tiêu: HS đọc bài Con chó nhà hàng xóm với giọng đọc chậm rãi, tha 
thiết, tình cảm.
b. Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu bài Con chó nhà hàng xóm: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm, ngắt 
nghỉ hơi đúng chỗ. 
 - HS đọc phần chú giải:
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải 
nghĩa các từ ngữ khó: tung tăng, bó bột. + Tung tăng: vừa đi vừa nhảy, có 
 vẻ rất vui thích.
 + Bó bột: dùng khuôn bột thạch 
 cao bó chặt chỗ xương gãy. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS - HS đọc bài. 
đọc tiếp nối 5 đoạn văn:
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “khắp vườn”.
+ HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “trên giường”
+ HS 3 (Đoạn 3): tiếp theo đến “mẹ ạ”. 
+ HS4 (Đoạn 4): tiếp theo đến “chơi được”.
+ HS5 (Đoạn 5): đoạn còn lại. 
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: 
Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân - HS luyện đọc. 
công. 
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các - HS thi đọc nối tiếp. 
 10 đoạn của bài đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. 
2. Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 15.
Câu 1: Bạn của Bé ở nhà là ai? 
Câu 2: Cún Bông đã giúp Bé như thế nào?
a. Khi Bé ngã?
b. Khi Bé phải nằm bất động?
Câu 3: Vì sao bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ cún Bông? 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu câu 3 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
câu hỏi. 
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi - - HS thực hành hỏi – đáp, trả lời 
đáp. câu hỏi. 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết - HS trình bày: 
quả. + Câu 1: Bạn của Bé ở nhà là ai 
 Cún Bông.
 + Câu 2: Cún Bông đã giúp Bé:
 a. Khi Bé ngã, Cún đi tìm người 
 tới giúp.
 b. Khi Bé phải nằm bất động Cún 
 chơi với Bé làm Bé vui. Cún 
 mang cho Bé khi thì tờ báo, khi 
 thì con búp bê. Dù muốn chạy 
 nhảy, nô đùa nhưng Cún rất thông 
 minh, nó hiểu rằng chưa đến lúc 
 Bé có thể chạy đi chơi cùng nó 
 được.
 + Câu 3: Bác sĩ nghĩ rằng chính 
 Cún Bông đã giúp Bé mau lành vì 
 nhìn Bé vuốt ve Cún Bông, bác sĩ 
 hiểu tình bạn với Cún Bông đã 
 giúp Bé vui vẻ trong những ngày 
 chữa bệnh đế vết thương mau 
 lành.
 - HS trả lời: Câu chuyện ca ngợi 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài tình bạn thân thiết giữa Bé và Cún 
 11 đọc em hiểu điều gì từ câu chuyện? Bông. Cún Bông mang lại niềm 
 vui cho Bé, giúp Bé mau lành 
 bệnh. Các vật nuôi trong nhà là 
 bạn của trẻ em.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào? đặt được 1 
câu về Cún Bông theo mẫu Ai thế nào? 
Câu 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào?
a. Vết thương của Bé khá nặng.
b. Bé và Cún càng thân thiết.
c. Bác sĩ rất hài lòng. 
Câu 2: Đặt một câu nói về Cún Bông theo mẫu Ai thế nào? 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu câu 2 
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
câu hỏi: 
- GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe, thực hiện. 
+ Câu 1: 2 HS hỏi đáp với câu a, 2 HS hỏi 
đáp với câu b, 2 HS hỏi đáp với câu c.
+ Câu 2: HS trong nhóm tiếp nối nhau, mỗi 
em đặt 1 câu nói về Cún Bông theo mẫu Ai 
thế nào. - HS trình bày:
- GV mời một số HS trình bày kết quả thảo + Câu 1: 
luận. 
 a. Vết thương của Bé khá nặng.
 Vết thương của Bé thế nào?
 b. Bé và Cún càng thân thiết. 
 Bé và Cún thế nào?
 c. Bác sĩ rất hài lòng. 
 Bác sĩ thế nào?
 + Câu 2: Cún Bông rất xinh/Cún 
 Bông rất đáng yêu. /Cún Bông rất 
 trung thành. 
- Nhóm khác nhận xét, GV kết luận.
 - HS nhận xét, lắng nghe.
C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5’)
- GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 - HS đọc thi đọc bài. 
đoạn của bài Con chó nhà hàng xóm. 
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS 
 12 đọc tốt, hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ 
 đặc điếm trong câu thơ tả đàn gà mới nở.
 - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 . ..
 Thứ 4 ngày 29 tháng 12 năm 2021
 Toán
 Bảng nhân 5 (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5
 - Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tiễn.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư 
duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công 
cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
 b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: thẻ giấy ghi số: 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45; 10 thẻ 5 chấm 
tròn; một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 5 
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, bộ đồ dùng học Toán
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3’-5’)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
 mới
 - Giáo viên kết hợp với bạn học tập tổ - HS tham gia chơi
 chức chơi trò chơi Bắn tên
 - Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc 
 một số phép tính và kết quả của bảng 
 nhân 5.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học - HS lắng nghe
 sinh.
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (23’-25’)
 Bài 2: Tính
 Mục tiêu: biết vận dụng bảng nhân 5 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn 
 vị đo với một số
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 13 ?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính
?. Khi thực hiện phép tính có đơn vị đo - Ghi kết quả kèm đơn vị đo
cần lưu ý gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - HS làm bài cá nhân – kiểm tra chéo 
 trong cặp
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả - HS chia sẻ
 5kg x 2 = 10kg 5cm x 8 = 40cm
 5kg x 4 = 20kg 5dm x 9 = 45dm
 5l x 7 = 35l 5l x 5 = 25l
- Gọi HS khác nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét chung - HS lắng nghe
Bài 3a: Nêu phép nhân thích hợp vào mỗi tranh vẽ
Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 để giải quyết một số tình huống
- Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Điền phép nhân thích hợp với mỗi 
 tranh vẽ.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi nêu tình - HS làm theo cặp đôi nói cho nhau 
huống và phép nhân phù hợp với từng nghe tình huống phù hợp với từng 
bức tranh. bức tranh
 *Mỗi bể cá có 5 con cá, có 3 bình cá. 
 Vậy 5 được lấy 5 lần.
 Ta có phép nhân: 5 x 3 = 15. Vậy có 
 tất cả 15 con cá
 *Mỗi thuyền có 5 người, có 4 
 thuyền. Vậy 5 được lấy 4 lần.
 Ta có phép nhân: 5 x 4 = 20. Vậy có 
 tất cả 20 người.
- Chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả
Trò chơi: Ai nhanh hơn
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp 
dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám 
thi đua viết phép nhân thích hợp. Đội nào khảo.
đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Học sinh lắng nghe.
đội thắng.
Bài 3b: Kể một tình huống có sử dụng phép nhân 5 x 3 trong thực tế.
Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 để giải quyết một số tình huống
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề suy nghĩ bài làm
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm
- Cho HS thảo luận cặp đôi - Thảo luận cặp đôi 
- Chia sẻ trước lớp câu trả lời - Báo cáo kết quả trước lớp
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS nhận xét, lắng nghe
 14 Bài 4a: Hãy đếm thêm 5
 *Mục tiêu:biết đếm thêm 5
 ?. Bài toán yêu cầu làm gì? - Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp 
 vào ô trống
 ?. Số đầu tiên trong dãy số này là số mấy? - Số đầu tiên trong dãy số này là số 5
 ?. Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn - Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng 
 số trước nó mấy đơn vị? ngay trước nó 5 đơn vị.
 - Cho HS nối tiếp báo cáo kết quả. - HS chia sẻ kết quả
 - Nhận xét bài làm của HS - HS lắng nghe
 Bài 4b: Xếp các chấm tròn thích hợp với phép nhân 5 x5; 5 x 7
 Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề suy nghĩ bài làm
 - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm
 - Cho HS thảo luận nhóm 4 - Thảo luận nhóm 4
 - Chia sẻ trước lớp câu trả lời - Báo cáo kết quả trước lớp
 - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS nhận xét 
 Trò chơi: Đố bạn - HS lắng nghe
 - GV tổ chức cho HS tham gia chơi: nêu - HS tham gia trò chơi
 phép nhân và đố bạn xếp chấm tròn thích 
 hợp
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3’-5’)
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải bài toán thực tế liên 
 quan đến bảng nhân 5.
 Cách tiến hành:
 - Cho HS lấy ví dụ từ thực tế nêu phép - HS nêu ý kiến 
 tính liên quan đến bảng nhân 5
 - Yêu cầu bạn khác nhận xét, GV kết luận - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ....
 Tiếng Việt
 Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Con chó nhà hàng xóm
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn (1,2, 3, 4, 5) và kể toàn bộ câu chuyện 
“Con chó nhà hàng xóm”. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt; thay 
đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 
 - Theo dõi bạn kể. Kể tiếp nối kịp lượt lời của bạn. Biết nhận xét, đánh giá lời 
kể của bạn.
 15 b. Năng lực văn học: Nắm được các nhân vật và lời kể trong câu chuyện. 
Bước đầu biết kể phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (mẹ của Bé và Bé).
 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 3. Phẩm chất: Yêu quý, có ý thức bảo vệ các vật nuôi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi, kế hoạch bài dạy.
 2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Hoạt động Mở đầu: (5’)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện - HS lắng nghe. 
 Con chó nhà hàng xóm. 
 - GV giới thiệu bài học: Đây là câu - HS lắng nghe, tiếp thu. 
 chuyện các em đã biết nhưng vẫn rất hấp 
 dẫn nếu các em biết kể lại câu chuyện đó 
 một cách sinh động, biểu cảm. Cuối tiết 
 học, các em sẽ biết bạn nào là người kể 
 chuyện hay nhất. Chúng ta cùng vào bài 
 Kể chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. 
 2. Hoạt động Thực hành – Luyện tập (25’)
 Hoạt động 1: Kể chuyện trong nhóm
 a. Mục tiêu: HS nối tiếp nhau nói vắn tắt nội dung từng tranh; kể chuyện theo 
 tranh.
 b. Cách tiến hành: 
 - GV gắn / chiếu 5 tranh minh hoạ lên 
 - HS quan sát tranh minh họa. 
 bảng, nêu yêu cầu của bài tập: Dựa theo 
 tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện 
 Con chó nhà hàng xóm. 
 - GV chỉ từng hình, mời 5 HS khá, giỏi - HS trình bày: 
 tiếp nối nhau nói vắn tắt nội dung từng + Tranh l: Bé cùng Cún Bông chạy 
 tranh. nhảy tung tăng, chơi đùa rất vui vẻ.
 + Tranh 2: Bé vấp ngã, bị thương, 
 16 Cún chạy đi tìm người giúp.
 + Tranh 3: Bạn bè biết Bé bị thương, 
 rủ nhau đến thăm.
 + Tranh 4: Cún làm Bé vui những 
 ngày Bé bị bó bột.
 + Tranh 5: Bé khỏi đau, lại vui đùa 
 với Cún. Bác sĩ nói Cún đã giúp Bé 
- GV chia HS thành các nhóm (mỗi mau lành. 
nhóm 5 HS), mỗi HS kể theo 1 tranh. - HS kể chuyện theo nhóm. 
- GV mời 1-2 HS trong nhóm xung - HS kể chuyện; HS khác lắng nghe, 
phong kể cả 5 đoạn. theo dõi. 
- GV mời 1-2 HS kể đoạn 3, 4, 5 của câu - HS kể chuyện; HS khác lắng nghe, 
chuyện theo lời nhân vật Bé. Ví dụ: Tôi theo dõi.
bị thương khá nặng, bạn bè thay nhau 
đến thăm. Nhung khi các bạn về, tôi lại 
buồn....
Hoạt động 2: Thi kể chuyện trước lớp
a. Mục tiêu: HS thi kể chuyện theo từng nhóm; kể toàn bộ câu chuyện.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời một số nhóm tiếp nối nhau thi - HS kể từng đoạn câu chuyện. 
kể từng đoạn của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét: về nội dung lời - HS nhận xét. 
kể; giọng kể to, rõ/ hợp tác kể kịp lượt 
lời / lời kể tự nhiên, sinh động, biểu 
cảm.
- GV mời 1 HS xung phong kể toàn bộ - HS kể toàn câu chuyện. 
câu chuyện; kể đoạn 3, 4, 5 cùa câu 
chuyện theo lời nhân vật Bé.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét, bình chọn - HS bình chọn theo các nội dung 
cá nhân, nhóm kể chuyện hay: Kể to, rõ, được đưa ra. 
tự nhiên, đúng nội dung, biểu cảm. 
- GV khen ngợi những HS chăm chú 
nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của 
bạn.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5’)
Mục tiêu: Kể chuyện Con chó nhà hàng xóm theo vai.
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo vai. - HS kể chuyện theo vai.
- GV nhận xét, khen ngợi HS kể hấp - HS lắng nghe.
dẫn.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 17 ..
 Tiếng Việt:
 Viết: Thời gian biểu. Lập thời gian biểu buổi tối
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết đọc văn bản Thời gian biểu với giọng chậm rãi, rõ ràng, rành mạch: 
Đọc đúng các số chỉ giờ. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, các 
dòng. Hiểu từ “thời gian biểu” (TGB). Hiểu tác dụng của TGB giúp con người làm 
việc có kế hoạch).
 - Biết lập TGB cho hoạt động của mình (TGB buổi tối).
 b. Năng lực văn học: Biết lập kế hoạch cho hoạt động của bản thân.
 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 3. Phẩm chất: - Có ý thức tổ chức cuộc sống khoa học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi, kế hoạch bài dạy.
 2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. Hoạt động khởi động: (5’)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - HS lắng nghe, tiếp thu.
 - GV giới thiệu bài học: Mỗi ngày, các em 
 có nhiều việc phải làm ở nhà và ở trường. 
 Nếu không biết sắp xếp công việc thì có thể 
 suốt ngày bận rộn mà kết quả vẫn không tốt. 
 Nếu biết sắp xếp các việc theo TGB hợp lí, 
 các em có thể làm được nhiều việc mà vẫn 
 thong thả, có thì giờ vui chơi. Bài học hôm 
 nay giúp các em hiểu thế nào là một TGB. 
 Sau đó, dựa theo mẫu, các em biết lập TGB 
 cho hoạt động của bản thân.
 B. Hoạt động Thực hành – Luyện tập (25’)
 1. Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu
 a. Mục tiêu: HS đọc từng dòng trong TGB của bạn Nguyễn Thu Huệ và trả lời 
 các câu hỏi liên quan đến TGB của bạn Huệ. 
 b. Cách tiến hành: 
 18 - GV đọc mẫu bài Thời gian biểu, giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
chậm rãi, rõ ràng, rành mạch; nghỉ hơi rõ 
sau mỗi cụm từ. Ví dụ: 
+ 6 giờ đến 6 giờ 30 // Ngủ dậy, / tập thể 
dục, / vệ sinh cá nhân //
+ 6 giờ 30 đến 7 giờ // Kiểm tra sách vở, ăn 
sáng //
- GV tổ chức cho HS đọc trước lớp: HS tiếp - HS đọc bài
nối nhau đọc từng dòng (l lượt). Ví dụ:
+ HS 1: Sáng//6 giờ đến 6 giờ 30 // Ngủ dậy, 
/ tập thể dục, /vệ sinh cá nhân //
+ HS 2: 6 giờ 30 đến 7 giờ // Kiểm tra 
sách vở, / ăn sáng //
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu 3 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
câu hỏi:
+ HS1 (Câu a): Hãy kể những việc Thu Huệ 
làm hằng ngày?
+ HS2 (Câu b): Thu Huệ lập thời gian biểu 
để làm gì?
+ HS3 (Câu c): Thời gian biểu của Thu Huệ 
ngày cuối tuần có gì khác ngày thường? - HS thảo luận theo nhóm, trả lời 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, câu hỏi. 
hỏi – đáp và trả lời các câu hỏi trong SHS - HS trình bày:
trang 18. 
 a. Những việc Thu Huệ làm hằng 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo ngày: 
luận. 
 + Buổi sáng, Huệ dậy lúc 6 giờ. 
 Sau đó, Huệ tập thể dục và vệ sinh 
 cá nhân 30 phút, đến 6 giờ 30. Từ 
 6 giờ 30 đến 7 giờ, Huệ sắp xếp 
 sách vở, ăn sáng. 7 giờ Huệ đi 
 học. 17 giờ chiều Huệ đã về nhà.
 + Buổi chiều....
 + Buổi tối....
 b. Thu Huệ lập TGB để nhớ việc 
 và làm các việc đó một cách thong 
 19 thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc.
 c. TGB ngày nghỉ của Thu Huệ: 
 Thứ 7, CN là ngày nghỉ, Huệ 
 không đến trường. Thứ 7, Huệ đi 
 học vẽ. CN, Huệ đến thăm ông bà.
2. Hoạt động 2: Lập TGB buổi tối của em
a. Mục tiêu: HS dựa theo thời gian biểu của bạn Thu Huệ, lập thời gian biểu 
buổi tối của em.
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: Dựa theo mẫu TGB của - HS lắng nghe, thực hiện. 
Thu Huệ, các em hãy lập TGB buổi tối của 
mình. GV nhắc HS chú ý lập TGB của mình 
đúng như trong thực tế.
- GV hướng dẫn HS đọc thầm lại TGB buổi - HS nhận phiếu. 
tối của Thu Huệ, làm bài vào Vở bài tập. 
GV phát phiếu khổ to cho 1 HS.
- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu dán bài 
lên bảng lớp để các bạn nhận xét. GV gợi ý - HS làm bài theo gợi ý. 
cho HS:
18 giờ 30 – 19 giờ: Ăn tối
19 giời – 20 giờ: Chơi với em bé
20 giờ - 21 giờ: Chuẩn bị bài, chuẩn bị sách 
vở ngày mai
21 giờ - 21 giờ 30: Đánh răng, vệ sinh cá 
nhân
21 giờ 30: Đi ngủ
 - HS nhận xét, hỏi thêm bạn.
- Cả lớp và GV nhận xét: TGB được lập có 
khoa học, hợp lí không?
C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3-5’)
Mục tiêu: Biết lập thời gian biểu của em.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi lập thời gian biểu 
của em. - HS thực hiện
- Cho HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên - 
dương bạn lập TGB rõ ràng, cụ thể và nhanh 
 20 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx