Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Văn Thị Hồng Châu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Văn Thị Hồng Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2021 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Vận dụng Báng cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính nhẩm. - Thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. - Vận dụng giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, nhận biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận dụng các phép tính đã học giải quvết một số vấn đề thực tế, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Thông qua việc chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, tivi, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5phút) Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền -HS chơi trò chơi điện”: + Giới thiệu luật chơi: HS nêu một phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đố bạn tính nhẩm. Trả lời đúng được quyền gọi 1 bạn bất kì trả lời câu hỏi của mình. + GV nhận xét các phép tính và dẫn vào bài mới -HS lắng nghe B. Hoạt động thực hành, luyện tập: (23 phút) Bài 1 Tính nhẩm: 8+6 7+8 5+8 4+9 6+8 8+7 8+5 9+4 Mục tiêu: HS dựa vào Bảng cộng đã học tính nhẩm 1 số phép tính có nhớ trong phạm vi 20, đồng thời nhận xét trực quan về tính chất giao hoán của phép cộng. -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc - GV cùng HS làm mẫu dòng 1, hướng dần - HS làm bài vào vở HS sử dụng nhận xét trực quan về “Tính - HS chữa miệng chất - HS vận dụng tính chất trả lời. giao hoán của phép cộng” để thực hiện tính 8 + 6 = 14 -> 6 + 8 = 14 nhẩm các phép tính còn lại. 7 + 8 = 15 -> 8 + 7 = 15 -> GV nhắc lại: Khi đổi chỗ các số hạng thì 5 + 8 = 13 -> 8 + 5 = 13 tổng không thay đổi. 4 + 9 = 13 -> 9 + 4 = 13 Bài 2: Tính 11 – 1 – 3 7 + 3 – 4 14 – 4 – 1 15 – 5 + 7 19 – 9 – 6 13 – 3 + 8 Mục tiêu: HS biết vận dụng bảng cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để thực hiện dãy tính có hai phép tính cộng. -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS trả lời: thực hiện lần lượt từ trái - GV yêu cầu HS làm vở, 2 HS làm bảng sang phải. phụ - HS làm bài - Gv gọi 2 HS đọc kết quả bảng phụ, chữa bài. - 2 HS chữa bài: 11 - 1 - 3 = 10 - 3 = 7 15 - 5 + 7 = 10 + 7 - Yêu cầu HS nhận xét kết quả, GV chữa = 117 bài .. - HS đối chiếu, nhận xét kết quả với vở của mình. Bài 3: Chọn số hạng trong các số đã cho và tính tổng 6, 9, 4, 1, 5, 3, 2, 8, 7 Mục tiêu: Hs thành lập các phép tính cộng từ các số đã cho. - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Hãy xác định các số hạng thứ nhất trong + Số hạng thứ nhất đã cho: 6 và 9 phép tính đã cho + Số hạng thứ hai cần chọn để điền: + Những số hạng thứ hai cần điền. 4,1,5,3,2,8,7 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS tham gia đố nhau lần lượt thay bạn” theo nhóm bàn và trong cả lớp các số hạng để thành lập các phép - GV cho HS nhận xét, đánh giá sau mỗi tính rồi tính tổng theo cặp, mỗi cặp phép tính mà các cặp thành lập đổi chỗ đố 2 phép tính: C. Hoạt động vận dụng: (5 phút) Bài 4: Tuấn và Hưng có 16 viên bi, Tuấn có 7 viên bi. Hỏi Hưng có bao nhiêu viên bi? Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Tuấn và Hưng có 16 viên bi, Tuấn có 7 viên bi. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi Hưng có bao nhiêu viên bi? - HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - GV chữa bài của bạn làm bảng phụ - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm - HS gắn bảng phụ lên bảng. đúng. Bài giải: Hưng có số viên bi là: 16 – 7 = 9 (viên bi) Đáp số: 9 viên bi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Tiếng Việt ÔN TẬP (tiết 1, 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 60 tiếng đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. Trả lời được câu hỏi đoạn đọc. - Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất 2. Năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. + Phẩm chất: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: phiếu thăm 2. Đối với học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - Học sinh hát và vận động - Cho học sinh hát và vận động bài hát: Thầy cô bài hát: Thầy cô mến yêu. mến yêu. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và kết hợp giới thiệu tiết học 2. Hoạt động Thực hành – Luyện tập (60’) Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và trả lời nội dung đoạn đọc. Cách tiến hành: - GV YC HS lên bốc thăm luyện đọc một đoạn văn, - HS lên bốc thăm bài thực đoạn thơ ngắn và trả lời câu hỏi đoạn đọc. hiện theo yêu cầu của GV. - GV mời lần lượt HS lên đọc bài trước lớp, yêu cầu -HS theo dõi bạn đọc. cả lớp đọc thầm theo (khoảng 12-15 em) - GV nhận xét. 3. Hoạt động Vận động (5’) Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. Cách tiến hành: - GV cho HS thi đọc giữa các nhóm. - HS thi đọc 1 bài bất kì do - Về nhà tiếp tục luyện đọc lại các bài đọc 1, bài HS lựa chọn đọc 2 đã học ở học kì 1. - Cả lớp cùng nhận xét. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. Trả lời được câu hỏi đoạn đọc. + Đọc bài Trên chiếc bè: Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài Trên chiếc bè: Bài đọc nói về chuyến ngao du giữa Dế Mèn và Dế Trũi gặp những cảnh đẹp và được mọi người hoan nghênh, chào đón. + Điền dấu chấm vào đúng chỗ để tạo câu hoàn chỉnh, phù hợp. + Nắm được quy tắc chữ đầu câu cần viết hoa. + Nghe GV đọc, viết lại chính xác đoạn văn Trên chiếc bè (từ Mùa thu... luôn luôn mới). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất 2. Năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. + Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên. Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: phiếu thăm 2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS hát bài hát các em yêu thích. - HS lắng nghe. - Gv nhận xét, dẫn dắt vào giới thiệu bài. 2. Hoạt động Thực hành – Luyện tập (25’) HĐ 1: Kiểm tra đọc Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và trả lời nội dung đoạn đọc. Cách tiến hành: - GV YC HS lên bốc thăm luyện đọc một đoạn văn, đoạn thơ ngắn và trả lời - HS lên bốc thăm bài thực hiện theo câu hỏi đoạn đọc. yêu cầu của GV. - GV gọi lần lượt học sinh lên đọc: -HS theo dõi bạn đọc và đọc thầm theo. khoảng 3- 5em - HS lắng nghe. - GV nhận xét. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Đọc thầm câu chuyện, hiểu - Bài đọc nói về chuyến ngao du giữa được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các Dế Mèn và Dế Trũi gặp những cảnh đẹp CH để hiểu câu chuyện. và được mọi người hoan nghênh, chào đón. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ HS thực hiện: trả lời theo nhóm đôi. + Câu 1: Đôi bạn trong câu chuyện rủ - GV mời một số HS trả lời CH theo nhau đi ngao du thiên hạ. hình thức phỏng vấn. + Câu 2: Chiếc bè của đôi bạn được làm - GV nhận xét, chốt đáp án: từ ba bốn lá bèo sen ghép lại, ... HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Điền dấu chấm vào đúng chỗ để tạo câu hoàn chỉnh, phù hợp. Nắm được quy tắc chữ đầu câu cần viết hoa. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 5. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn - HS đọc YC và làm việc cá nhân, hoàn thành BT. thành BT-> chia sẻ kết quả trước lớp: - GV gọi một số HS trình bày kết quả: Dế Mèn là nhân vật trong truyện Dế điền 2 dấu chấm còn thiếu và trả lời CH mèn phiêu lưu kí. Một lần, Dế Mèn cứu “Chữ đầu câu cần viết như thế nào?”. thoát Dế Trũi. Sau đó, hai chú dế kết - GV nhận xét, chốt đáp án: bạn, Dế Mèn cùng Dế Trũi đi ngao du thiên hạ để mở mang hiểu biết. 3. Hoạt động Vận động (5’) Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. Cách tiến hành: - GV cho HS thi đọc giữa các nhóm. - Về nhà tiếp tục luyện đọc lại các bài - HS thi đọc bài Trên chiếc bè. đọc 1, bài đọc 2 đã học ở học kì 1. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. Trả lời được câu hỏi đoạn đọc. + Nghe GV đọc, viết lại chính xác đoạn văn Trên chiếc bè (từ Mùa thu... luôn luôn mới). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất 2. Năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. + Phẩm chất: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: phiếu thăm 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS hát bài hát yêu thích. - HS hát bài hát các em yêu thích. - HS lắng nghe. - Gv nhận xét, dẫn dắt vào giới thiệu bài. 2. Hoạt động Thực hành – Luyện tập (25’) HĐ 1: Kiểm tra đọc Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và trả lời nội dung đoạn đọc. Cách tiến hành: - GV YC HS lên bốc thăm luyện đọc - HS lên bốc thăm bài thực hiện theo một đoạn văn, đoạn thơ ngắn và trả lời yêu cầu của GV. câu hỏi đoạn đọc. - GV gọi lần lượt học sinh lên đọc: -HS theo dõi bạn đọc và đọc thầm. khoảng 3- 5em còn lại. - GV nhận xét. HĐ 2: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe GV đọc, viết lại chính xác đoạn văn Trên chiếc bè (từ Mùa thu... luôn luôn mới). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô. Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu đoạn Mùa thu... luôn luôn mới bài Trên chiếc bè. - 1 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và dung và hình thức của đoạn chính tả. hình thức của đoạn chính tả: - + Về nội dung: Đoạn văn miêu tả cảnh sông nước mùa thu rất đẹp. + Về hình thức: Đoạn văn có ba dòng. Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào 1 ô li tính từ lề vở. - GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS - HS nghe – viết. viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm từ đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau và báo - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS cáo. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, - HS quan sát, nhận xét. cách trình bày. 3. Hoạt động Vận động (5’) Mục tiêu: Rèn kĩ năng cách trình bày, chữ viết cho HS. Cách tiến hành: - GV trình chiếu 1-2 bài viết xuất sắc. Yêu cầu học sinh luyện viết vào bảng - HS quan sát cách trình bày và luyện con một số chữ hoa học sinh viết hay viết các chữ cái hoa theo yêu cầu của sai hoặc chưa đẹp. GV. - Về nhà tiếp tục luyện đọc lại các bài - Chú ý lắng nghe. đọc 1, bài đọc 2 đã học ở học kì 1. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được phép cộng, trừ trong phạm vi 20. Tính được phép công, trừ bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành bảng cộng, trừ vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a.Năng lực - Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 20, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học. b.Phẩm chất: Chăm chỉ , trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi. - HS: SGK, vở, vở nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài ôn tập hôm nay. - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS chơi trò chơi bóng” HS nêu một phép cộng, trừ trong phạm vi 20 và đố bạn thưc hiện -Nhận xét, đánh giá HS làm bài. - Lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - HS lắng nghe 2. Thực hành – Luyện tập (27 phút) Bài 1: Tính nhẩm 7 + 9 13 – 8 17 – 9 6 + 5 16 – 7 4 + 8 Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính cộng, trừ trong phạm vi 20 . - GV cho HS đọc YC bài -1 HS đọc YC bài - Các em hỏi đáp cặp đôi bài tập 1 - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo - Gọi từng cặp HS chia sẻ trước lớp. viên. - Lần lượt từng cặp đứng dậy chia sẻ. - Yêu cầu HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét, kết luận. Bài 2: Tính 7+ 4 - 3 4 + 3+ 6 17 – 9 + 5 3 + 6 + 8 Mục tiêu : HS tính được phép tính có hai dấu cộng và trừ. - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài GV lưu ý : Dạng toán tính trường hợp có -HS nêu cách tính hai dấu cộng, trừ ( tính từ trái qua phải) 7+ 4 - 3 4 + 3+ 6 -Yêu cầu HS nêu cách tính 17 – 9 + 5 3 + 6 + 8 - Gọi 2 số HS lần lượt lên bảng làm, cả -Lắng nghe lớp làm vào vở. - 2 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn làm vào vở -GV sửa bài tập -HS nhận xét -Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài ở - Quan sát, lắng nghe vở. -Lắng nghe Bài 3 : >, <, =? 8 + 7 . 8 + 6 6 + 9 9 + 7 4 + 9 . 14 – 5 18 – 6 18 - 5 Mục tiêu: HS so sánh hai kết quả nhận được ở hai bên dấu hỏi - GV cho HS đọc bài 3 -HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm gì? -Điền dầu > , < , = - GV hỏi ở mỗi bên đã có kết quả cụ thể -HS trả lời chưa? -Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi tìm ra -HS làm nhóm đôi cách làm nhanh và chính xác nhất. -Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả và nêu cách làm của nhóm -Nhóm khác nhận xét mình -GV nhận xét và tuyên dương những nhóm có cách làm hay ( không thực hiện - HS quan sát và lắng nghe tính kết quả từng bên nhưng vẫn so sánh được) Ví dụ 8 + 7 .... 8 + 6 Lần lượt so sánh hai bên đều có số 8 , còn lại 7 thì lớn hơn 6 nên điền dấu > 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) Bài 4: Trên sân có 8 con gà trống và 7 con gà mái. Hỏi trên sân có bao nhiêu con gà? Mục tiêu: HS vận dụng phép cộng trong phạm vi 20 để giải toán có lời văn (bài toán thực tế trong cuộc sống) - Gọi HS đọc bài 4 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn trân sân - HS nêu để phân tích đề có bao nhiêu co gà thì phải làm thể nào? -HS nêu - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. -HS làm cá nhân vào vở - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận xét, nêu bài giải khác. -HS nhận xét bài của bạn - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài -HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết của bạn quả. - GV đánh giá HS làm bài -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2021 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và nhiều hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực, phẩm chất a. Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - Trò chơi: Chuyền bóng + Nêu cách chơi, luật chơi. - HS lắng nghe, thực hiện - Dẫn chuyển vào bài mới: Ôn tập phép cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. 2. Thực hành, luyện tập (25’) Bài 1: Tính 9 + 8 8 + 9 17 – 8 17 – 9 3 + 8 8 + 3 11 – 3 11 - 8 Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng, trừ (có nhớ ) trong phạm vi 20. - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài 1: Tìm kết quả - Hs hỏi đáp để nêu kq các phép cộng và trừ nêu trongbài. - Tổ chức thảo luận nhóm đôi, yêu cầu: 9 + 8 =17 17 – 8 = 9 Thảo luận về cách tính nhẩm và chia sẻ 8 + 9 =17 17 - 9 = 8 nhận biết trực quan về “Tính chất giao . hoán của phép cộng”. - Yêu cầu HS báo cáo - Thực hiện - Nhận xét, kết luận: Khi đổi chỗ các số - Lắng nghe, nhậnxét hạng trong một tổng thì tổng khôngđổi. - Lắngnghe Lưu ý: Kĩ năng sử dụng “Quan hệ cộng trừ” để thực hiện các phéptính. - Lấy vídụ: Vídụ: 9 + 8 =17 thì 17 – 9 = 8 8 + 3 = 11 thì 11 – 3 = 8 - Nhậnxét - Tổ chức HS thảo luận cặp đôi Bài 2: Số? a. Số hạng 42 35 81 Số hạng 16 8 9 Tổng ? ? ? b. Số bị trừ 41 31 67 Số trừ 17 4 9 Hiệu ? ? ? Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng, trừ (có nhớ ) trong phạm vi 100. - Gọi hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài - Bài yêu cầu gì? - Hs trả lời: Điền số - Số cần điền ở phần a là thành phần - tổng nào? - - Số cần điền ở phần b là thành phần - ...hiệu nào? - Yêu cầu hs thực hiện tính để tìm tổng (hiệu) tươngứng điền số vào vở. - HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra - Tổ chức cho HS báocáo kết quả và chia sẻ cách làm - Chữa bài, nhậnxét - Đại diện nhóm lên chỉ và nêu . - Nhận xét, đánh giá. Bài 3. Tính 15 – 7 + 3 7 + 7 – 4 18 – 8 + 5 16 – 9 + 7 12 – 4 + 6 13 – 4 + 8 Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng, trừ (có nhớ ) trong phạm vi 20. - Yêu cầu đọc đề bài - HS đọc đề bài - Mỗi dãy tính có mấy dấu phép tính? - Mỗi dãy tính có hai dấu phép tính cộng, trừ? -Thứ tự thực hiện dãy tính ra sao? - Trảlời - Yêu cầu HS làm bài - Hs làm bài bảng con - Chữa bài, kết luận: - Lắngnghe Khi thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ thì thứ tự thực hiện là từ trái sang phải. 3. Vận dụng: (5’) Bài 4: Năm nay Lan 12 tuổi, chị của Lan nhiều hơn Lan 5 tuổi. Hỏi chị của Lan bao nhiêu tuổi? Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên quan đến phép cộng. - Gọi hs đọc đề bài - 2 hs đọc đề bài - HD phân tích bài toán + Bài toán cho biết gì? - Lan 12 tuổi, chị nhiều hơn Lan 5 tuổi. + Bài toán hỏigì? - Chị Lan bao nhiêu tuổi? + Bài toán thuộc dạng nào? - Bài toán về nhiều hơn. - Yêu cầu hs tóm tắt và giải Tóm tắt: - Cho hs làm bài vào vở, 1 em lên bảng Lan: 12 tuổi chữa Chị lan nhiều hơn Lan: 5 tuổi Chị Lan: tuổi? - Nhận xét bài làm Bài giải: - GV nhận xét chốt lại cách giải toán về Tuổi của chị Lan là: 12 + 5 = 17 (tuổi) Đáp số: 17 tuổi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .... Tiếng Việt ÔN TẬP (tiết 5,6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. Trả lời được câu hỏi đoạn đọc. + Nghe, hiểu, ghi nhớ và kể lại được câu chuyện Người trồng na. Hiểu được tình cảm của ông cụ đối với con cháu. - Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất 2. Năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. +Phẩm chất: Bồi dưỡng sự quan tâm với mọi người xung quanh, biết giúp đỡ người khác theo sức của mình và biết cảm ơn sự giúp đỡ từ người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Đối với giáo viên: Máy tính, tivi, phần mềm hướng dẫn viết chữ Ô, Ơ. 2. Đối với học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng - HS lắng nghe. bước làm quen bài học. - HS lên bốc thăm bài thực hiện Cách tiến hành: theo yêu cầu của GV. - HS hát bài hát các em yêu thích. - HS theo dõi bạn đọc và đọc - Gv nhận xét, dẫn dắt vào giới thiệu bài. thầm. 2. Hoạt động Thực hành – Luyện tập (60’) HĐ 1: Kiểm tra đọc - HS quan sát tranh, đoán nội Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và trả dung câu chuyện. lời nội dung đoạn đọc. - HS nghe kể chuyện. Cách tiến hành: - GV YC HS lên bốc thăm luyện đọc một đoạn - HS nghe và kể cùng GV. văn, đoạn thơ ngắn và trả lời câu hỏi đoạn đọc. - 1 HS đọc to các gợi ý trước - GV gọi lần lượt học sinh lên đọc: khoảng 3- lớp. Cả lớp đọc thầm theo. 5em còn lại. - TL nhóm 2 trả lời CH. - GV nhận xét. - Ông cụ trồng cây na. HĐ 2: Nghe và kể lại mẩu chuyện Người - Bác hàng xóm ngạc nhiên, trồng na nói: “Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao Mục tiêu: Nghe và kể lại được câu chuyện còn trồng na? Cụ trồng chuối có Người trồng na phải hơn không?”. Cách tiến hành: - Bác hàng xóm khuyên ông cụ - GV YC HS quan sát tranh, đoán nội dung câu trồng chuối vì chuối mau ra chuyện. quả, còn na, chắc gì cụ đã chờ - GV kể chuyện Người trồng na lần thứ nhất cho được đến ngày có quả cả lớp nghe. - Ông cụ trả lời: “Có sao đâu! - GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh Tôi không ăn thì con cháu tôi và dừng lại đặt CH để HS kể cùng. ăn. Chúng sẽ chẳng quên người - GV mời 1 HS đọc to các CH gợi ý. trồng”. - GV chốt đáp án: a - HS lắng nghe. - GV YC HS dựa vào các CH gợi ý, tập kể - HS tập kể chuyện trong nhóm chuyện trong nhóm 3. 3. - GV mời một số HS kể chuyện trước lớp, YC - Một số HS kể chuyện trước cả lớp lắng nghe, nhận xét nội dung và cách kể lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét của bạn. nội dung và cách kể của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. HĐ 2: Nêu suy nghĩ về tình cảm của ông cụ với con cháu Mục tiêu: Hiểu câu chuyện và nêu được suy nghĩ về tình cảm của ông cụ với con cháu. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV YC HS thảo luận theo cặp, trả lời CH. - 1 HS đọc to YC của BT 2. - HS thảo luận theo cặp, trả lời - GV mời một số HS trả lời trước lớp. CH. - GV nhận xét, chốt đáp án: Ông cụ thương con - Một số HS trả lời trước lớp. cháu và nghĩ cho con cháu, nghĩ về lâu dài. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động Vận động (5’) Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói về tình cảm ông bà của mình với con cháu. Cách tiến hành: - GV cho học sinh thi nói về tình cảm của mình đối với ông bà. - Về nhà tiếp tục luyện đọc lại các bài đọc 1, bài - GV cho học sinh thi nói về đọc 2 đã học ở học kì 1. tình cảm của mình đối với ông IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: bà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Thứ 5 ngày 9 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt: ÔN TẬP (Tiết 7) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. Trả lời được câu hỏi bài đọc. - Năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: 2. Năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. + Phẩm chất: Biết liên hệ bản thân, yêu thương, đoàn kết trong gia đình và cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS hát bài hát các em yêu thích. - HS thực hiện. - Gv nhận xét, dẫn dắt vào giới thiệu bài. 2. Hoạt động Thực hành – Luyện tập (25’) HĐ 1: Kiểm tra đọc Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và trả lời nội dung đoạn đọc. Cách tiến hành: - GV YC HS lên bốc thăm luyện đọc một đoạn - HS lên bốc thăm bài thực văn, đoạn thơ ngắn và trả lời câu hỏi đoạn đọc. hiện theo yêu cầu của GV. - GV gọi lần lượt học sinh lên đọc: khoảng 3- - HS theo dõi bạn đọc và đọc 5em còn lại. thầm. - GV nhận xét. HĐ 2: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản bài Bố vắng nhà. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bố vắng nhà. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV cho HS đọc nối tiếp nhau - HS luyện đọc cá nhân. từng câu của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV tổ chức cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc đoạn nhóm 3. + Tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn trước lớp, cho cả - HS thi đọc đoạn giữa các tổ lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. và bình chọn. + GV mời 1 HS XS đọc lại toàn bài. - 1 hS thực hiện. 3. Hoạt động Vận động (5’) Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cả bài thơ. Cách tiến hành: - GV cho học sinh thi đọc diễn cảm cả bài thơ. - HS thi đọc cả bài thơ. - Về nhà tiếp tục luyện đọc lại các bài đọc 1, bài đọc 2 đã học ở học kì 1. - Chú ý thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ---------------------------------------- Tiếng Việt: ÔN TẬP (tiết 8) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến bài Bố vắng nhà. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của bố, mẹ và con dành cho nhau. + Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp. - Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ, thể hiện được giọng điệu khi đọc. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. + Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu thương đoàn kết trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi; b. Đối với học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS hát bài hát các em yêu thích. - HS thực hiện. - Gv nhận xét, dẫn dắt vào giới thiệu bài. 2. Hoạt động Thực hành – Luyện tập (25’) HĐ 1: Kiểm tra đọc Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và trả lời nội dung đoạn đọc. Cách tiến hành: - GV YC HS lên bốc thăm luyện đọc một đoạn - HS lên bốc thăm bài thực văn, đoạn thơ ngắn và trả lời câu hỏi đoạn đọc. hiện theo yêu cầu của GV. - GV gọi lần lượt học sinh lên đọc: HS còn lại - HS theo dõi bạn đọc và đọc - GV nhận xét. thầm. 2. Hoạt động Thực hành – Luyện tập (25’) Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường, chăm ngoan, sạch đẹp, yêu thương bạn bè. - HS đọc thầm theo. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc - HS luyện đọc cá nhân. thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn. - HS đọc đoạn nhóm 3. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS thi đọc đoạn giữa các tổ + Câu 1: Bé nhận ra điều gì lạ bên mâm cơm? và bình chọn. Trả lời: Điều lạ bé nhận ra bên mâm cơm là mâm - 1 hS thực hiện. cơm mẹ nấu rất ngon mà mẹ chỉ ăn qua quýt rồi buông đũa lặng nhìn bé. + Câu 2: Theo bé, vì sao mẹ lo? Trả lời: Theo bé, mẹ lo vì sáng nay bố vừa đi - HS thi đọc cả bài thơ. công tác xa. + Câu 3: Vì sao bé nghĩ bữa nay bé là người lớn. - Chú ý thực hiện. Trả lời: Bé nghĩ bữa nay bé là người lớn vì bé hiểu được lòng mẹ và an ủi được mẹ. + Câu 4: Ghép mỗi câu ở bên A với mẫu câu thích hợp ở bên B: A B a) Bé an ủi mẹ. 1) Ai là gì? - Cả lớp đọc thầm lại truyện, b) Bữa đó bé là người 2) Ai làm gì? đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ lớn. trả lời theo nhóm đôi. c) Cả nhà thương yêu 3) Ai thế nào? - Một số HS trả lời CH theo nhau. hình thức phỏng vấn. Trả lời: a – 2; b – 1; c – 3. - HS lắng nghe. + Câu 5: Điền dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) thích hợp vào ô trống Mục tiêu: Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC và đoạn văn của BT 5. - 1 HS đọc to YC và đoạn văn - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. của BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS làm việc cá nhân, hoàn - GV nhận xét, chốt đáp án: Thứ tự dấu câu: dấu thành BT. chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Một số HS trình bày kq. - Câu chuyện vui ở chỗ nào? - HS lắng nghe, sửa bài. 3. Hoạt động Vận động (5’) - HSTL Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cả bài thơ. Cách tiến hành: - GV cho học sinh thi đọc diễn cảm cả bài thơ. - HS thi đọc diễn cảm. - Về nhà tiếp tục luyện đọc lại các bài đọc 1, bài đọc 2 đã học ở học kì 1. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ---------------------------------------- Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 4) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ và ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực, phẩm chất a. Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - Trò chơi: Chuyền bóng + Nêu cách chơi, luật chơi. - HS lắng nghe, thực hiện - Dẫn chuyển vào bài mới: Ôn tập phép cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. 2. Thực hành, luyện tập (25’) Bài 1: Tính 4 + 6 6 + 4 10 – 6 10 – 4
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_van_thi_hon.docx



