Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Luyện tập tổng hợp về cộng trừ trong phạm vi 100 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 100. 2. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. ham học Toán. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - GV cho HS chơi Chạy tiếp sức -GV nêu quy luật: Cô chia lớp thành 2 - HS chơi trò chơi nhóm tham gia trò chơi, trong thời gian quy định, nhóm nào thực hiện xong các phép toán nhanh hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến thắng. - GV nhận xét, khen đội thắng cuộc. - GV giới thiệu bài, ghi bảng: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong PV 100. - HS lắng nghe, ghi vở 2. Thực hành – Luyện tập Bài 1 (Cột 1,2- trang 96) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm - Bài toán yêu cầu ta làm gì? bài. - Đặt tính rồi tính. - HSVận dụng bảng cộng, trừ đã học để thực hành phép cộng trong phạm vi 100. -HS trao đổi cách đặt tính: Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục. Khi tính số phải nhớ ta thêm vào hàng cao hơn liền trước của số trừ để thực hiện trừ - Thực hiện từ phải sang trái -GV yêu cầu HS làm vào bảng con, 2 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính -HS tự kiểm tra bài làm trên bảng của - Nhận xét bài làm học sinh. mình. *Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng, - Hs lắng nghe và ghi nhớ trừ có nhớ Bài 2 (trang 96): Tìm các phép tính có kết quả giống nhau Mục tiêu: Luyện tập cộng trừ nhẩm trong phạm vi 100 - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - Cho HS đọc đề bài. -HS trả lời - Bài toán yêu cầu làm gì? -HS quan sát quy trình và trả lời: - GV cho HS quan sát các phép tính trong SGK hỏi: Để làm được bài này các -Đặt các phép tính như BT1 ghi kết quả em cần chú ý điều gì? lại và so sánh chúng với nhau bằng mũi tên, nếu kết quả của chúng bằng nhau. - Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp Học sinh chơi trò chơi kết bạn để hoàn thành bài tập này - Hs tham gia trò chơi - Hs làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của hs - Hs nhận xét bài của bạn - Khen đội thắng cuộc Bài 3 (trang 96) - Cho HS đọc đề bài - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - HS trả lời - GV cho HS nêu YC bài - GV hỏi: Để điền được dấu đúng phải -HS trả lời: tính và so sánh kết quả làm gì? HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt - GV cho HS thảo luận nhóm 2 tính, so - HS thảo luận cặp đôi. sánh kết quả và điền dấu -GV cho các nhóm trình bày kết quả, nêu - Đại diện các nhóm lên trình bày rõ cách thực hiện. + Khi so sánh 67+10 và 76+10 ngoài so +So sánh thành phần của phép tính khi sánh kết quả còn cách làm nào khác? 2 phép tính có 1 thành phần giống nhau, ta so sánh số còn lại -GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS. Dành cho HS NK trả lời. Bài tập 4 (dòng trên, trang 96): - HS nghe và quan sát Mục tiêu: HS biết thực hiện dãy tính từ trái qua phải. ? Đề bài y/c gì? - HS đọc y/cầu bài tập. - GV y/c HS thảo luận cặp đôi. - GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày - HSTL: Tính bảng phụ. - HS thảo luận nhóm - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. - GV cho HS giao lưu. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhấn mạnh cách thực hiện các phép tính trong một dãy tính theo thứ tự từ trái sang phải. 3. Hoạt động vận dụng (5’) Mục tiêu: HS vận dụng KT để giải bài toán có lời văn. Bài tập 5a : - GV chiếu bài 5 a. - HS quan sát - Mời một bạn đọc to đề bài. - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS thực hiện y/cầu - GV: Các em hãy suy nghĩ, xác định phép tính phù hợp và giải bài toán vào trong vở của mình. GV y/c HS làm vở. - HS suy nghĩ làm vở - Hôm nay chúng mình học bài gì? - Khi thực hiện dãy tính có 2 phép tính ta - HSTL làm thế nào? - GVNX tiết học. - HSTL - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập về hình học và đo lường” - HS nghe --------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: QUAN SÁT TRANH ẢNH ANH CHỊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ: -Biết nói và đáp lời mời trong các tình huống giao tiếp cụ thể, gần gủi với đời sống. - Nhìn 1 bức tranh em bé (hoặc anh chị), biết nói 4-5 câu về người trong hình. - Biết lắng nghe, nhận xét, trao đổi ý kiến với bạn để trau dồi khả năng nghe, nói. 1.2. Năng lực văn học: Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn từ để nói về các nhân vật trong tranh. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp và hợp tác( chủ động tự tin trong giao tiếp), năng lực tự chủ và tự học, năng lực sáng tạo - Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc giữa anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Kế hoạch bài dạy. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: (3-5 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát Anh chị em -Cả lớp nghe và vận động theo bài hát: - GV giới thiệu bài học: Quan sát tranh Anh chị em. ảnh về anh chị em và nói về người - HS nhắc lại tên bài học: quan sát trong hình. tranh ảnh anh chị em 2. Thực hành: (22- 25 phút) 2.1. HĐ 1: Cùng bạn thực hành nói và đáp lại lời mời, nhờ trong các tình huống cho sẵn (BT 1) a. Mục tiêu: Nói và đáp lời mời theo các tình huống cho sẵn. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. - 1 HS đọc YC của BT 1. - HS thảo luận theo cặp, hoàn thành BT. - GV mời một số cặp HS trình bày - Một số cặp HS trình bày trước lớp. trước lớp. VD: a) Em nhờ anh (chị) đọc cho mình chép một bài thơ mà anh (chị) thuộc. Em- Anh Tuấn ơi, anh đọc một bài thơ anh thuộc cho em chép nhé?! Anh- Ừm, em lấy giấy bút đi. b) Anh (chị) nhờ em tìm giúp một quyển sách trên giá sách. Chị: - Ngọc ơi, em tìm giúp chị một quyển sách trên giá sách với. Em:- Vâng, chị cần tìm quyển nào ạ? c) Anh (chị) rủ em cùng chơi cầu lông. Anh: -Hòa ơi, đi chơi cầu lông với anh đi! Em:-Vâng, để em thay giầy rồi đi anh nhé! - HS nghe GV nhận xét, viết lại lời nói và đáp vào vở nháp. 2.2. HĐ 2: Chọn hình một em bé (hoặc anh, chị) trong những bức hình cho sẵn, nói 4 – 5 câu về người trong hình a. Mục tiêu: Nói được 4 – 5 câu về người trong hình, phát triển khả năng quan sát và ngôn ngữ. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - HS đọc YC của BT 2. - GV YC HS chọn hình và nói 4 – 5 - HS thực hiện câu về em bé trong hình. - GV nhận xét, sửa bài, YC HS viết lại - Một số HS lên bảng nói hoặc viết 4 – 4 – 5 câu vừa nói. 5 câu về em bé trong hình. - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS lắng nghe GV nhận xét. HS viết 4 – 5 câu vừa nói vào vở nháp - 2 HS chia sẻ trước lớp 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 - 5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. b. Cách thực hiện: - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Khi nói và đáp lời mời, nhờ em cần có thái độ thế nào? - Học sinh trả lời và ghi nhớ (2 – 3 em - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn trả lời trước lớp) bị cho tiết học sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -------------------------------------- Tiếng Việt BÀI VIẾT 2: KỂ VỀ ANH CHỊ EM CỦA EM (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Kể chân thực, tự nhiên về em bé (hoặc anh, chị) của em- Anh chị em ruột hoặc anh chị em họ. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. - Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. b. Năng lực văn học: - Dựa vào những điều vừa kể, viết được đoạn văn về anh chị em mạch lạc, có cảm xúc, thể hiện tình cảm anh chị em yêu thương gắn bó. - Trang trí đoạn viết bằng ảnh hoặc tranh anh chị em do em tự vẽ và mang đến lớp. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Kế hoạch bài dạy. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:(3-5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát Cả nhà thương -Cả lớp hát và vận động theo bài hát nhau. - GV hỏi nội dung bài hát nói lên điều gì? - Giới thiệu bài- ghi tên bài 2. Thực hành kể chuyện: (10- 12 phút) 2.1. HĐ 1: Kể về em bé (hoặc anh, chị) của em (BT 1) Mục tiêu: HS kể được một về em bé (hoặc anh, chị). Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của - HS lắng nghe. BT 1. - 3 HS nhắc lại tên bài học. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1 chuẩn bị câu chuyện để kể với các bạn. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu tập kể chuyện trong nhóm chuyện để kể với các bạn. - HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể chuyện trong nhóm. - GV mời một số HS kể chuyện trước - Một số HS kể chuyện trước lớp. lớp. - GV và cả lớp nhận xét. 2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã kể ở BT 1, viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về em bé (hoặc anh, chị) của em. Trang trí đoạn viết bằng ảnh, tranh tự vẽ. (13-15 phút) Mục tiêu: HS biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS xác định YC của BT 2. GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1, - HS xác định YC của BT 2. bây giờ các em hãy viết lại thành một đoạn văn (4 – 5 câu) kể về em bé (hoặc anh, chị) của em. Em có thể trang trí thêm cho đoạn viết bằng ảnh hoặc tranh mình tự vẽ. - Một số HS viết bài lên bảng. Cả lớp - GV mời một số HS viết bài của mình nghe HS chia sẻ: lên bảng. GV nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 - 5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. b. Cách thực hiện: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS đọc bài viết và giới thiệu bài viết -HS đọc bài viết của mình cho bạn của mình - Qua bài viết em hiểu thêm tình cảm nghe yêu thương của anh chị em dành cho nhau. - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Thứ Ba ngày 30 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt CHIA SẺ VÀ ĐỌC: TIẾNG VÕNG KÊU 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Ngắt nhịp đúng các dòng thơ 4 chữ. Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, êm ái.(như lời ru) - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (gian, phơ phất, vương vương). Hiểu nội dung của bài thơ: Khi đưa võng ru em ngủ, người anh ngắm nhìn, trò chuyện tâm tình với em. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương của người anh với em gái. - Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; về tình cảm anh chị em. Biết đặt câu với các từ tìm được. b. Năng lực văn học: - Nhận biết nội dung chủ điểm.Cảm nhận được nhịp thơ gợi tả nhịp võng đưa. - Biết bày tỏ sự yêu thích những hình ảnh đẹp. Cảm nhận được vẻ đẹp của tình anh em. Từ đó thêm yêu thương người thân, quan tâm đến em nhỏ. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc em nhỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Kế hoạch bài dạy. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: -Cả lớp đọc bài thơ: Làm anh khó - Nội dung bài thơ là gì? đấy - GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc - HS nhắc lại tên bài học 2. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM: (8-10 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu các tranh ở phần Chia sẻ lên bảng, YC HS quan sát và hỏi đáp theo mẫu: Ai làm gì? Ai thế nào?. - HS quan sát tranh, hỏi đáp theo - GV mời 1 HS đọc VD tranh 4 để cả cả mẫu câu. lớp cùng nghe, quan sát tranh. - 1 HS đọc, cả lớp cùng quan sát tranh, lắng nghe. - 2HS làm mẫu, hỏi đáp theo tranh 4. - Từng cặp HS chỉ lần lượt từng tranh SGK, hỏi đáp theo mẫu câu Ai làm gì? Ai thế nào? VD: + Tranh 1: - Anh đang làm gì? + Anh đang chơi với em gái. - Vẻ mặt em gái thế nào? + Vẻ mặt em gái rất vui. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV giới thiệu: BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU 3. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Tiếng võng kêu. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS nối tiếp mỗi bạn 2 dòng thơ (Đọc 2 – 3 lượt) + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc - HS luyện đọc từ khó: Kẽo kẹt, nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát phơ phất, giấc mơ, hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS tìm hiểu nghĩa của từ: gian, phơ phất, vương vương + Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm. - HS luyện đọc cá nhân + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc - HS đọc nhóm 2 (Mỗi em đọc 2 hay nhất. đoạn) + GV mời 2 HS giỏi đọc lại toàn bài - HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài trước lớp. (Đọc 2 – 3 lượt) - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS Cả lớp theo dõi, nhận xét bình đọc tiến bộ. chọn bạn đọc tốt nhất. 3. HĐ 2: Đọc hiểu - 2 HS đọc lại toàn bài Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - 1HS đọc 3 câu hỏi - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi - HS lắng nghe. vai. - HS phỏng vấn lẫn nhau. - GV nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm được từ ngữ nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV nhận xét, gợi ý đáp án: - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT + BT 1: Tìm từ ngữ vào VBT. a) Nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em. VD: giúp đỡ, chăm sóc, kèm cặp, v.v - HS lên bảng báo cáo kết quả. b) Nói về tình cảm anh chị em. VD: yêu thương, quý mến, quan tâm, v.v - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 2: Đặt câu với một từ tìm được ở BT 1. VD:-Anh chị rất quan tâm em. -Em rất yêu thương anh chị. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS làm vào vở BT (3 - 5 phút) a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những - Gọi HS đọc bài làm của mình(3-4 điều đã học trong bài để liên hệ thực tế em) về bản thân yêu thương anh chị em. - Các bạn nhận xét. b. Cách tiến hành: Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - Em có em nhỏ không? Em thường làm gì để giúp đỡ em? - Vì sao em lại cần giúp đỡ em? - 4-5 HS chia sẻ - Qua bài học em biết thêm điều gì? - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ------------------------------------------------ Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức: - Luyện tập tổng hợp về hình học và đo lường - Vân dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến đơn vị đo lường. 2. Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; NL tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, Kế hoạch bài dạy, thẻ từ,.. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Hình - HS hát và vận động theo bài hát khối. (?) Bạn nào cho cô biết trong bài hát có -Hình tròn, hình tam giác, hình tên các hình nào? vuông,... -GV dẫn dắt, giới thiệu bài. -HS lắng nghe B. Hoạt động thực hành luyện tập.( 22- 25’) Bài 1 (trang 98) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận dạng đường thẳng, đường gấp khúc, đường cong, 3 điểm thẳng hàng. -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc đề bài (?) Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong a) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, 2p đường gấp khúc trong các hình -GV chữa bài b) Nêu tên 3 điểm thẳng hàng trong a) Tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng? hình Luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 HS. Lần lượt từng thành viên trong đội nối tiếp nhau gắn thẻ tên tương ứng với các hình. Đội nào gắn xong nhanh nhất và có nhiều đáp án chính xác là đội giành chiến thắng. -HS chơi -GV nhận xét HS lắng nghe -Liên hệ: Ở phần khởi động, chúng ta kể -Hình tròn liên tưởng đến đường tên được các hình khối. Nhìn các hình cong; hình vuông, hình tam giác liên khối đó, các con liên tưởng đến đường tưởng đến đường gấp khúc,... nào mà chúng mình đã học? -1 HS lên chữa b) GV gọi 1 HS lên chữa -GV nhận xét, khen ngợi nhóm thắng cuộc. Bài 2 (trang 98) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận diện các điểm, 3 điểm thẳng hàng. + Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng. -GV yêu cầu HS đọc đề bài a) (?) Phần a) yêu cầu chúng ta làm gì? -HS đọc -GV cho HS thảo luận nhóm 4 trong 2p, -Đo và tính độ dài các đường gấp trả lời câu hỏi: khúc từ A đến B + Có bao nhiêu đường gấp khúc từ A đến -HS thảo luận nhóm 4 B? + Các đường gấp khúc đó được tạo bởi +Có 3 đường gấp khúc từ A đến B mấy đoạn thẳng? (đường màu tím, đường màu vàng, đường màu xanh) + Đường gấp khúc màu tím và màu vàng được tạo bởi 3 đoạn thẳng. + Đường gấp khúc màu xanh được tạo bởi 2 đoạn thăng. -GV yêu cầu HS chọn 1 đường gấp khúc -HS chọn 1 đường gấp khúc đo và từ A đến B để đo và tính độ dài vào vở. tính độ dài -HS làm vở -GV chữa bài -GV cho HS nhận xét – chữa bài. -HS chữa Để tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? -HS nhận xét, lắng nghe -HSTL: Để tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn -GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài phần b) thẳng tạo nên đường gấp khúc đó. -Phần b) yêu câu làm gì? -1 HS đọc -Để vẽ được đoạn thẳng 1dm con cần chú ý điều gì? -Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm -HSTL: Đổi 1dm = 10cm. -GV nhận xét, yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng Vẽ đoạn thẳng 1dm là vẽ đoạn thẳng 10cm 1dm vào vở. -HS vẽ -GV chữa bài => chiếu vở -HS chữa, nhận xét + Xác định hai điểm, điểm thứ 1 - Em hãy nêu cho cô cách vẽ đoạn thẳng trùng với vạch số 0, điểm thứ 2 trùng này. với vạch số 10, dùng thước nối hai điểm với nhau từ trái sang phải. -HS lắng nghe -GV nhận xét Bài 4 (trang 99) Mục tiêu: HS nhận dạng được hình tứ giác, tìm sự tương đồng và xác định được các vị trí mảnh ghép thích hợp - 1HS đọc yc - Gọi Hs đọc yêu cầu BT4 - HSTL - Chiếu slide nội dung bài phần a, hỏi mỗi - 2; 3HSTL mảnh bìa sau có dạng hình gì? - Chiếu slide nội dung phần b, hình vuông được tạo thành từ 12 mảnh ghép với các hình dạng khác nhau - Yêu cầu HS TL nhóm đôi suy nghĩ xem -HS quan sát hai mảnh bìa ở phần a ghép được vào vị -HS thảo luận nhóm đôi trí nào trong hình vuông? -Đại diện các nhóm trình bày - Gọi đại diện các nhóm trình bày + Suy nghĩ thế nào mà con chọn mảnh bìa -HSTL màu vàng ghép được vào vị trí hình 5? + Dựa vào đâu con chọn mảnh bìa màu đỏ ghép vào vị trí hình 6? - Dựa vào đâu để biết một hình có thể đặt - Quan sát hình đã cho, dựa vào đặc vào vị trí trống của hình khác? điểm hình đó, quan sát chỗ trống nào có điểm giống nhau thì chọn - Gọi HS kéo thả hình để kiểm tra (hoặc gắn mảnh bìa màu vàng và đỏ vào miếng -1;2HS thực hành bìa hình vuông). GV kết luận: Từ việc nhận dạng được hình tứ giác, tìm sự tương đồng, các con đã xác định được vị trí mảnh ghép thích hợp C. Vận dụng, trải nghiệm: (3-5 phút) Bài 5 (trang 99) a.Mục tiêu: HS nhận ra các loại hàng hóa và cân năng tương ứng theo đơn vị kg. HS tìm các số đo cân nặng của các loại hàng hóa sao cho tổng bằng 10kg -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1HS đọc yc BT - Yêu cầu HS đọc tên đồ vật và cân nặng - 2 HS đọc tương ứng. - HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4 giúp chị phiếu học tập Lan mua các mặt hàng sao cho tổng cân nặng là 10kg bằng cách đánh dấu vào cột tương ứng với mỗi đồ vật. - Dành cho mỗi nhóm 3p thảo luận, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm, minh họa gắn vật thật bằng lời, HS khác trong nhóm thực (hoặc kéo đồ vật trên phần mềm tương hành minh họa tác) - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung -Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Đưa đáp án có đầy đủ các cách có thể mua đồ sao cho tổng là 10kg. - HS quan sát - Lưu ý HS ngoài những cách mà các nhóm đã trình bày, về nhà suy nghĩ thêm các cách làm khác. - HS nghe - Khi nhận nhiệm vụ đi chợ, siêu thị có nhiều cách lựa chọn, cần chọn đồ cần mua phù hợp với nhu cầu sử dụng. - Nhận xét, đánh giá, khen nhóm thực hiện tốt. - Về nhà vận dụng kiến thức đã học để -HS chú ý lắng nghe. làm các bài tập ở VBT, biết xếp hình, vẽ hình, nhận diện hình trong cuộc sống. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: .. . Thứ Tư ngày 1 tháng 12 năm 2021 Toán ÔN TẬP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức: - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ và về hình học và đo lường. - Vận dụng giải toán dạng nhiều hơn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại bảng trừ, bảng cộng. - GV cho HS chơi - HS lắng nghe luật chơi - GV đánh giá HS chơi (Hs chơi tốt thì được thưởng tràng pháo tay) - HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - HS lắng nghe B. Hoạt động thực hành luyện tập.( 20- 23’) Bài 1 (trang 100) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận biết được tia số, đọc được các số có trên tia số. Từ đó, xác định được mỗi chữ cái ở vạch chỉ số nào trên tia số trong bài. - GV chiếu bài 1a trên màn hình - HS quan sát - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc YC bài - GV cho HS thảo luận cặp đôi để tìm ra - HS làm bài nhóm đôi kết quả trong 3 phút. - Cho đại diện các nhóm nêu. - HS nêu lần lượt các số ứng với mỗi chữ cái trên tia số. - HS đối chiếu, nhận xét - Hỏi: Bài tập 1a củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1a. - HS lắng nghe Bài 1b (trang 100) Mục tiêu: Xác định được số liền trước, số liền sau của mỗi số. - GV chiếu bài 1b, cho HS đọc và xác định YC bài. - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm - GV cho HS làm cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân, 03 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh - GV đánh giá HS làm bài giá bài làm của nhau - Hỏi: Bài tập 1b củng cố kiến thức gì? - HS lắng nghe - HS nêu ý kiến cá nhân - - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1b - HS lắng nghe Bài 2 (trang 100) Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng tính nhẩm các phép tính cộng/ trừ trong phạm vi 20. - GV hỏi: Bài 2a yêu cầu gì? Tính nhẩm là - 1 HS đọc, lớp đọc thầm tính thế nào? Nhận xét các số trong phép tính. - 1,2 HS nêu - GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 phút để hoàn thiện bài. - HS làm bài nhóm đôi. - GV gọi đại điện các nhóm nêu cách nhẩm và kết quả. - Đại diện nhóm nêu - GV đánh giá HS làm bài - HS khác nhận xét - Cho HS nêu lại cách tính nhẩm - HS lắng nghe, chữa bài - GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính nhẩm - 1-2 HS nêu Bài 2b (trang 100) - HS lắng nghe Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng đặt tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 100. - GV chiếu bài 2b, cho HS đọc và xác định YC bài. - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm - GV cho HS làm cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau - 4 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ và nêu cách tính. - HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. - HS lắng nghe
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



