Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2021 Toán ĐƯỜNG THẲNG – ĐƯỜNG CONG – ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. - HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực tiễn. 2. Năng lực: - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu, thước thắng để vẽ đường thẳng,.. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động (3’) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài mới hôm nay. * Ôn tập và khởi động - HS quan sát tranh và nêu lên cảm nhận con đường thẳng tắp, con đường - GV tổ chức cho HS quan sát tranh và uốn cong. nêu lên cảm nhận con đường thẳng tắp, - HS nhắc lại tên bài con đường uốn cong -GV giới thiệu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.(12’) Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. . Giới thiệu đường thẳng - HS nhắc lại. -GV đính hình ảnh đường thẳng lên bảng và giới thiệu với HS: đây là đúng thẳng. 2. Giới thiệu ba điểm thẳng hàng - GV cho HS quan sát và nhận ra đường - HS quan sát và lắng nghe thẳng. -GV chấm ba điểm A, B, C lên đường thẳng và cho -HS nhắc lại : ba điểm A,B,C thẳng hàng. HS nhận biệt được ba cùng nằm trên một đường thẳng. GV giới thiệu ba điểm A, B, C thẳng hàng 3. Giới thiệu đường cong -GV cho HS quan sát hình ảnh đường - HS quan sát và lắng nghe cong, rồi giới thiệu đường cong. 4. Giới thiệu đường gấp khúc - GV cho HS quan sát hình ảnh đường gấp khúc rồi giới thiệu: đây là gấp khúc. - HS quan sát và lắng nghe - HS nhận biết và gọi tên được các đoạn -HS nhắc lại : đường gấp khúc ABCD. thẳng có trong đường gấp khúc rồi giới thiệu tên của đường gấp khúc là ABCD. C. Hoạt động Thực hành (15’) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc đã học vào làm bài tập. - GV nêu BT1. Bài 1: Chỉ ra đường thẳng, đường cong -HS xác định yêu cầu bài tập. trong mỗi hình sau: :( GV trình chiếu - HS quan sát hình vẽ. hình vẽ lên bảng) -HS hoạt động cá nhân nhận ra đường thẳng, đường cong có trong mỗi hình đã cho - Hs dưới lớp nhận xét bài bạn - Yêu cầu hs làm bài -HS xác định yêu cầu bài tập. - GV nêu BT2. Bài 2: Nêu tên ba điểm thẳng hàng. (GV trình chiếu hình vẽ lên bảng) - HS quan sát hình vẽ. - Yêu cầu HS quan sát mỗi hình, nhận -HS quan sát mỗi hình, nhận ra các đường ra các đường thẳng và các điểm thẳng thẳng và các điểm thẳng hàng hàng có trong hình có trong hình - Hs lắng nghe *GV chốt lại nhận ra các đường thẳng và các điểm thẳng hàng Bài 3: Nêu tên các đoạn thẳng của mỗi HS xác định yêu cầu bài tập. đường gấp khúc dưới đây. :( GV trình chiếu hình vẽ lên bảng) - HS quan sát hình vẽ. -HS nhắc lại. -GV hướng dẫn mẫu + Vừa nói, vừa chỉ vào hình: Đường - Đại diện các nhóm trình bày gấp khúc MNPQ gồm ba đoạn thẳng - HS nhận xét bài của bạn MN, NP và PQ. - HS đổi chéo vở chữa bài -Yêu cầu HS làm bài vào nhóm theo hình thức Hỏi - Đáp -GV gọi các nhóm trình bày -GV chốt cách gọi tên đường gấp khúc và gọi tên các đoạn thẳng trong mỗi hình. D. Hoạt động Vận dụng (5’) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng về đường thẳng, đường cong và đường gấp khúc đã học vào cuộc sống. Bài 4 : Tìm hai hình ảnh tạo bởi đường -HS phân tích để tạo ra được những chữ cong, đường gấp khúc trong các bức cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng tranh sau:( GV trình chiếu tranh lên - HS quan sát tranh bảng) - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng. -GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ai nhanh – Ai đúng” -Khen đội thắng cuộc. - GV cho HS liên hệ trong thực tiễn -HS liên hệ trong thực tiễn cuộc sống, cuộc sống, những hình ảnh của đường những hình ảnh của đường thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc. gấp khúc. -GV nhận xét - Hỏi: Qua bài học hôm nay, em biết -HS nêu ý kiến thêm điều gì? -HS lắng nghe -Dặn HS về nhà cùng gia đình tìm những hình ảnh của đường thẳng, đường gấp khúc. - Chuẩn bị bài học sau. -------------------------------------- Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MAI CON ĐI NHÀ TRẺ. CHỮ HOA N (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe viết đúng đoạn trích trong bài thơ Mai con đi nhà trẻ (45 chữ). Biết trình bày có thẩm mỹ bài thơ 5 chữ. Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ r, d, gi; Điền dấu hỏi, dấu ngã. Điền tiếng có r, d, gi hoặc dấu hỏi, dấu ngã phù hợp với chỗ trống. - Biết viết chữ hoa N cỡ vừa và nhỏ; Viết đúng câu ứng dụng “Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông” (Cở nhỏ) đúng mẫu, đều nét; viết liền mạch, khoảng cách hợp lý. 1.1. Phát triển năng lực văn học: - Biết cảm nhận về hình ảnh của em bé trong bài thơ - Hiểu được ý nghĩa của câu ứng dụng “Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông” 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, ti vi thông minh, bảng phụ 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện Viết 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - HS hát vận động bài “Bé ngoan” - Nội dung bài hát là gì? - GV giới thiệu bài: Nghe viết “Mai - HS nhắc lại tên bài học con đi nhà trẻ”. Chữ hoa N. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết (BT1) (18 - 20 phút) a, Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. b, Cách thực hiện: *Hướng dẫn Nghe – viết - GV nêu nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu: Nge – viết bài thơ - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. Mai con đi nhà trẻ - 2 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm theo - HS tìm hiểu về nội dung bài thơ + Người bố đã làm gì khi con sắp được đi nhà trẻ? + Vì sao Bố khoe với mọi người ngày mai con đi nhà trẻ + Hình ảnh em bé đẹp và đáng yêu thể hiện qua 2 câu thơ nào ở khổ thơ cuối? - GV nói về nội dung: Bài thơ nói về - HS lắng nghe và theo dõi tình cảm của người bố dành cho bạn - HS luyện viết từ khó: nhà trẻ, khoe, nhỏ sắp đi nhà trẻ. mọi người, niềm vui, giờ, ngủ rồi, đặt khẽ, lên môi, . - GV HD trình bày bài thơ: Bài thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. * Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS lắng nghe viết bài vào vở luyện HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng viết 2 đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - HS soát lỗi chính tả - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. *Đánh giá - GV đánh giá 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả (8 - 10 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp (BT2); Biết Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống (BT3) (HS tiếp thu bài chậm hoàn thành BT2) b, Cách tiến hành: Bài tập 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh - HS đọc yêu cầu phù hợp - HS tự hoàn thành bài vào vở; 1 HS - GV giao nhiệm vụ làm trên bảng phụ - GV theo dõi - HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau - HS báo cáo kết quả trước lớp a) Chữ r, d hay gi? Tuổi thơ tôi trôi qua êm đềm trong tiếng hát ru của bà, của mẹ, của các dì: - GV đánh giá và chốt lại bài “gió mùa thu, mẹ ru con ngủ...” b) Dấu hỏi hay dấu ngã? Mẹ bảo trăng như lưỡi liềm Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui Bà nhìn: như hạt cau phơi Cháu cười: quả chuối vàng tươi ngoài vườn Bài tập 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn LÊ HỒNG THIỆN điền vào ô trống - GV giao nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu - HS tự hoàn thành bài vào vở; 1 HS - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai làm trên bảng phụ đúng” - 3 tổ thi đua chơi - Cả lớp bình chọn tổ nhanh nhất và đúng nhất - GV đánh giá và kết luận Tiết 2 4. Viết chữ hoa N và câu ứng dụng: (23 - 25 phút) Mục tiêu: HS biết viết chữ hoa N cỡ vừa và nhỏ; Viết đúng câu ứng dụng “Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông” (Cở nhỏ) đúng mẫu, đều nét; viết liền mạch, khoảng cách hợp lý. HĐ 1:Hướng dẫn viết chữ hoa N *Bước 1: HS Quan sát mẫu chữ hoa N - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận và nêu nhận xét xét chữ mẫu N: + Cấu tạo: - Nét 1: Móc ngược trái (giống nét 1 ở chữ hoa M). - Nét 2: Thẳng xiên. - Nét 3: Móc xuôi phải (hơi nghiêng). + Cách viết: - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Rê bút đến khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết nét thẳng xiên. Dừng bút ở đường kẻ 1. - Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2. Chuyển hướng đầu bút để viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, hơi nghiêng sang bên phải. Đến đường kẻ 6 thì lượn cong xuống, dừng bút ở đường kẻ 5. - GV viết chữ N lên trên bảng, vừa viết - HS theo dõi vừa nhắc lại cách viết. - HS viết chữ hoa N vào bảng con - GV nhận xét, sửa sai cho HS * Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển - 2 HS đọc cụm từ ứng dụng Đông. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng nói đến công ơn của mẹ, nhắc nhở - HS quan sát và nhận xét độ cao của chúng ta phải ghi nhớ, trân trọng, biết các chữ cái: ơn. + Những chữ có độ cao 2,5 li: N, g, h, Đ. + Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, - GV viết mẫu chữ Nghĩa trên phông a, m, e, ư, ơ, c, o, a, ê, n, ô. kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu). - HS quan sát - GV theo dõi nhận xét, sửa sai cho HS - HS viết vào bảng con tiếng Nghĩa HĐ 2: Viết vào vở Luyện viết 2- GV yêu cầu HS viết chữ N cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông. - GV theo dõi uốn nắn HS viết chữ *Bước 2: HS viết bài vào vở Luyện chưa đẹp viết 2 *Bước 3: HS đổi chéo vở kiểm tra bài - GV đánh giá 5 – 7 bài và nêu nhận lẫn nhau xét trước lớp - HS báo cáo và đánh giá bài bạn 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân b, Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. HS chia sẻ: - HS đọc bài viết và giới thiệu bài viết của mình cho người thân xem - Qua bài viết em hiểu thêm vì sao bố - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài lại tự hào về con. cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ---------------------------------------------- Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2021 Toán ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Yêu cầu cầnđạt. Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức. -Nhận biết được độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc. -Thực hành đo được độ dài đoạn thẳng. - Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn. 2. Năng lực – Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc, trình bày được cách đo độ dài đoạn thẳng, cách tính độ dài đường gấp khúc, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. -Thông qua việc thực hành đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu, thước thẳng có vạch chia xăng-ti- mét. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động (3’) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài mới hôm nay. * Ôn tập và khởi động - HS quan sát tranh và nói lên được hình ảnh liên quan đến đoạn thẳng, đường gấp - GV tổ chức cho HS quan sát tranh và khúc có trong tranh. nói lên được hình ảnh liên quan đến đoạn thẳng, đường gấp khúc có trong tranh. - HS nhắc lại tên bài -GV giới thiệu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.(12’) Mục tiêu: Nhận biết được độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc. . 1. Giới thiệu độ dài đoạn thẳng và cách thực hành đo độ dài đoạn thẳng - GV vẽ đoạn thẳng AK - HS nhận biết đoạn thẳng AK. - HS quan sát và lắng nghe - GV hướng dẫn HS cách đặt thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng AK, lưu ý vị trí đặt thước, vị trí nhìn HS nhắc lại: đoạn thẳng AK có độ dài để đọc số đo, GV khẳng định đoạn 5cm thẳng AK có độ dài 5 cm, giới thiệu -HS lên thực hành đo độ dài và đọc kết cách viết. quả. - GV gọi một vài HS lên thực hành đo độ dài đoạn thẳng AK và đọc kết quả. - HS quan sát và lắng nghe 2. Giới thiệu độ dài đường gấp khúc - GV cho HS quan sát và nhận ra đường - HS HS lên thực hành đo độ dài mỗi gấp khúc ABCD, đoạn thẳng AB, BC, CD. - GV gọi lần lượt từng HS lên thực hành đo độ dài mỗi đoạn thẳng AB, BC, CD. -HS nhắc lại độ dài đường gấp khúc - GV giới thiệu độ dài đường gấp khúc ABCD 11 cm chính là tổng độ dài các đoạn thẳng -HS nhắc lại : muốn tính độ dài đường trước AB, BC và CD. gấp khúc ta cộng độ dài các đoạn thẳng -GV lưu ý cho HS nêu được muốn tính của đường gấp khúc đó độ dài đường gấp khúc ta cộng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. C. Hoạt động Thực hành (15’) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc đã học vào làm bài tập - GV nêu BT1. Bài 1: Chỉ ra đường thẳng, đường cong -HS xác định yêu cầu bài tập. trong mỗi hình sau: :( GV trình chiếu - HS quan sát hình vẽ. hình vẽ lên bảng) -HS hoạt động cá nhân nhận ra đường - Yêu cầu hs làm bài thẳng, đường cong có trong mỗi hình đã cho - Hs dưới lớp nhận xét bài bạn -HS xác định yêu cầu bài tập. - GV nêu BT2. - HS quan sát hình vẽ. Bài 2: Nêu tên ba điểm thẳng hàng. (GV trình chiếu hình vẽ lên bảng) -HS quan sát mỗi hình, nhận ra các - Yêu cầu HS quan sát mỗi hình, nhận ra đường thẳng và các điểm thẳng hàng các đường thẳng và các điểm thẳng có trong hình hàng - Hs lắng nghe có trong hình *GV chốt lại nhận ra các đường thẳng và các điểm thẳng hàng Bài 3: Nêu tên các đoạn thẳng của mỗi HS xác định yêu cầu bài tập. đường gấp khúc dưới đây. :( GV trình - HS quan sát hình vẽ. chiếu hình vẽ lên bảng) -HS nhắc lại. -GV hướng dẫn mẫu + Vừa nói, vừa chỉ vào hình: Đường - Đại diện các nhóm trình bày gấp khúc MNPQ gồm ba đoạn thẳng MN, NP và PQ. - HS nhận xét bài của bạn -Yêu cầu HS làm bài vào nhóm theo - HS đổi chéo vở chữa bài hình thức Hỏi - Đáp -GV gọi các nhóm trình bày -GV chốt cách gọi tên đường gấp khúc và gọi tên các đoạn thẳng trong mỗi hình. D. Hoạt động Vận dụng (5’) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng về độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc đã học vào cuộc sống. Bài 4: Xem tranh rồi trả lời các câu -HS nêu yêu cầu đề bài hỏi : - HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát a)Mỗi bạn Nhím đi quãng đường từ A tranh, tính xem mỗi bạn Nhím đi quãng đến B dài bao nhiêu đề - xi – mét? đường từ A đến B dài bao nhiêu. -GV nhận xét - HS báo cáo b)Đường đi của bạn Nhím nào ngắn b) HS tính xem mỗi bạn Nhím đi quãng nhất? Đường đi của bạn Nhím nào dài đường từ A đến B, đường đi của bạn nào nhất? ngắn nhất theo nhóm đôi. *GV chốt cách tính độ dài đoạn -GV gọi HS báo cáo thẳng, đường gấp khúc - GV cho HS liên hệ trong thực tiễn -HS liên hệ trong thực tiễn cuộc sống, cuộc sống, những hình ảnh của đường những hình ảnh của đường thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc. gấp khúc. -GV nhận xét - Hỏi: Qua bài học hôm nay, em biết -HS nêu ý kiến thêm điều gì? -Dặn HS về nhà cùng gia đình tìm những hình ảnh của đường thẳng, đường gấp -HS lắng nghe khúc. - Chuẩn bị bài học sau. --------------------------------------- Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện Sự tích cây vú sữa; biết ngắt hợp lý ở các dấu câu. Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, xúc động. - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khoác chờ con, (cây) xòa cành ôn cậu. Hiểu ý nghĩa truyện: Tình yêu thương con sâu nặng của người mẹ. Từ hiểu biết đó, thêm trân trọng tình cảm sâu nặng của cha mẹ với con, mong muốn trở thành đứa con ngoan, không làm cha mẹ buồn phiền. - Luyện tập nói lời xin lỗi, lời an ủi - Dựa vào câu chuyện, biết cùng bạn hỏi – đáp theo mẫu Ai (con gì, cái gì) thế nào? 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận vẻ đẹp của các chi tiết, hình ảnh đẹp và lời kể trong câu chuyện (Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây / Một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ, / Cây xòa ccanhfoom cậu bé, như tay mẹ âu yếm vỗ về ); Cảm nhận được tình mẹ con thật cảm động, đẹp đẽ. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Biết lắng nghe bạn đọc. Biết nhận xét, đánh giá khi bạn đọc. - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, vâng lời bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, ti vi thông minh 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - HS hát vận động bài “Mẹ yêu con” - Nội dung bài hát là gì? - HS nhắc lại tên bài học - GV giới thiệu bài đọc 2: Sự tích cây vú sữa. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (28 - 30 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. b, Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Sự tích cây vú sữa. - HS đọc thầm theo. - HS nối tiếp mỗi bạn 1 câu (Đọc 2 – 3 lượt) - GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc từ khó: vú sữa, vùng (HS tiếp thu chậm yêu cầu đọc được vằng, run rẩy, căng mịn, đỏ hoe mắt, đoạn 1) - HS tìm hiểu nghĩa của từ: vùng vằng, trổ ra, xòa cành - HS luyện đọc các nhân - HS đọc nhóm 2 (Mỗi em đọc 1 đoạn) - HS cách ngắt nghỉ - HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài trước lớp. (Đọc 2 – 3 lượt) - Theo dõi giúp đỡ từng HS Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - 2 HS đọc lại toàn bài đọc tiến bộ. Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện. b, Cách tiến hành: *Bước 1: 1 HS đọc lại cả bài - GV giao nhiệm vụ *Bước 2: HS đọc thầm bài và các câu (yêu cầu HS tiếp thi bài chậm trả lời hỏi tự trả lời được câu hỏi 1, 2) *Bước 3: HS thảo luận nhóm đôi theo - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết các CH tìm hiểu bài *Bước 4: HS chia sẻ trước lớp trả lời 4 câu hỏi của bài + Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Trả lời: Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu ham chơi, bị mẹ mắng. + Câu 2: Khi quay về nhà, không thấy mẹ, cậu bé làm gì? Trả lời: Khi quay về nhà, không thấy mẹ, cậu bé khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. + Câu 3: Khi cậu bé ôm cây xanh mà khóc, điều kì lạ gì đã xảy ra? Trả lời: Khi cậu bé ôm cây xanh mà khóc, điều kì lạ là từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa toàn, quả xuât hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. - GV nhận xét, đánh giá + Câu 4: Những hình ảnh nào của cây vú sữa gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ? Trả lời: Những hình ảnh của cây vú sữa gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ: một dòng sữa của quả trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. - GV hỏi: Qua bài câu chuyện em hiểu - HS trả lời điều gì? - GV chốt lại bài 4. Hoạt động 3: Luyện tập (12 -15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Biết nói lời xin lỗi, lời an ủi (BT1); Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết nói lời xin lỗi và lời an ủi; hỏi đáp theo mẫu câu Ai thế nào?. (BT2) b, Cách tiến hành: Bài tập 1: Theo em, nếu được gặp lại *Bước 1: HS đọc yêu cầu và suy nghĩ mẹ, cậu bé sẽ nói lời xin lỗi thế nào? cá nhân Mẹ sẽ an ủi cậu thế nào? *Bước 2: HS hỏi đáp theo cặp *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - Trả lời: Nếu được gặp lại mẹ: Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ: “Con xin lỗi mẹ vì đã ham chơi, bỏ nhà đi.”. - Mẹ sẽ an ủi cậu bé: “Con biết lỗi và trở về là được rồi.”. - GV nhận xét chốt lại kiến thức - HS khác nhận xét Bài tập 2: Dựa theo truyện Sự tích cây vú sữa, hãy cùng bạn hỏi đáp *Bước 1: HS đọc yêu cầu và tự hoàn theo mẫu câu Ai thế nào?. thành bài vào vở BT - GV theo dõi giúp đỡ HS (Khi cần *Bước 2: HS thảo luận cặp đôi chia sẻ thiết) kết quả *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp a) Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa. Ở nhà, cảnh vật thế nào rồi? b) Những đài hoa nở trắng như mây. Những đài hoa trông như thế nào? c) Trái cây chín và ngọt thơm như sữa mẹ. Trái cây như thế nào? - Cả lớp nhận xét, đánh giá - GV chốt lại KT 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về bản trong cuộc sống hàng ngày. b, Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - Em đã bao giờ bị bố mẹ la mắng chưa? Em cảm thấy như thế nào? Em HS chia sẻ: (4 – 5 HS chia sẻ trước sẽ làm gì để bố mẹ không phiền lòng? lớp) - Sau bài học em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ------------------------------------- Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ĐÃ HỌC: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Sự tích cây vú sữa dựa theo các ý tóm tắt. - Tưởng tượng và nói được điều mình mong muốn về kết thúc của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. Kể lại được đoạn cuối của câu chuyện theo mong muốn đó. - Biết lắng nghe lời kể của bạn, biết tiếp nối được lời bạn; Nhận xét và trao đổi ý kiến với bạn để trau dồi khả năng nghe, nói – nói trước nhiều người chủ động, tự tin, phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. - Biết nêu mong muốn và viết lại kết thúc câu chuyện. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, NLgiao tiếp. - Bồi dưỡng tình yêu thương trong gia đình, biết liên hệ bản thân, vâng lời bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, ti vi thông minh 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - HS hát vận động bài “Con yêu mẹ” - Nội dung bài hát là gì? - HS nhắc lại tên bài học - GV giới thiệu bài Kể chuyện đã học: Sự tích cây vú sữa. 2. Hoạt động 1: Thực hành kể từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa (13 – 15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Sự tích cây vú sữa. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. b, Cách tiến hành: *Kể từng đoạn của câu chuyện Sự - HS đọc yêu cầu và các ý tóm tắt để tích cây vú sữa theo các ý tóm tắt nhớ cốt truyện - GV hướng dẫn HS đọc các ý tóm tắt để nhớ cốt truyện, từ các ý tóm tắt, phát triển lại thành câu chuyện và kể cho các bạn. - GV giao nhiệm vụ (HĐ nhóm 4) - HS thảo luận theo nhóm 4, tập kể - GV theo dõi hỗ trợ các nhóm từng đoạn của câu chuyện. - Một số HS kể nối tiếp trước lớp. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động 2: Viết lại kết thúc của câu chuyện (8 -10 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Biết nêu mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào, viết lại câu chuyện. b, Cách tiến hành: *Em monh câu chuyện kết thúc như thế nào? - 1 HS đọc to yêu cầu của BT 2. Cả lớp đọc thầm theo. - GV đặt CH gợi dẫn: Cậu bé còn rất - HS nghe và trả lời câu hỏi. nhỏ và cần người nuôi nấng, mẹ cậu - HS suy nghĩ cá nhân về đêì mong biến thành cây vú sữa, không trở về thì muốn của mình khi câu chuyện kết ai sẽ là người nuôi cậu đây? Cậu bé và thúc mẹ đều yêu thương nhau, các em có muốn cho cậu bé được gặp lại mẹ không? - Gọi HS chia sẻ. - 5 - 7 HS chia sẻ mong muốn câu - GV nhận xét chuyện kết thúc như thế nào. - GV yêu cầu HS viết lại kết thúc - HS viết lại kết thúc truyện vào vở BT truyện vào vở. - HS kể theo kết thúc mình muốn trước lớp (2 – 3 em) - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi hay và kết thúc câu chuyện ý nghĩa HS kể tốt, động viên khuyến khích HS còn lúng túng khi kể 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. b, Cách thực hiện: - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em cần thực hiện tốt như mong - Học sinh trả lời và ghi nhớ (2 – 3 em mốn kết thúc câu chuyện của em nhé. trả lời trước lớp) - GV nhận xét tiết học, dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ----------------------------------------------- Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2021 Toán Thực hành lắp ghép, xếp hình phẳng I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Thực hành lắp ghép, xếp hình với các hình phẳng đã biết. - Vận dụng vào gấp và xếp các hình trong thực tế. - Biết kiểm đếm và tìm các hình còn thiếu theo một quy luật nhất định. 2. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). 3.. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Các tấm bìa, tờ giấy, que tính, thước thẳng, cây bút để HS thực hành xếp hình 2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



