Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý

doc29 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
 TUẦN 6
 Thứ Hai ngày 18 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 37. ăm, ăp (Tiết 1,2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 - Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp.
 - Đọc đúng, hiểu bài : Chăm bà.
 - Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm (chỉ), cặp (da) 
 2. Năng lực:
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và 
hợp tác. Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận 
với bạn. 
 . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới.
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên 
nêu ra. Hiểu được tình yêu của những người thân trong gia đình dành cho bà.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Smas tivi
 - Phiếu hoặc 4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 A/ KHỞI ĐỘNG: - Hs trả bài cũ
 1 HS đọc bài : Bờ hồ 
 HS trả lời câu hỏi: Qua cuộc nói chuyện
giữa ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve?
 B/DẠY BÀI MỚI
 1. Giới thiệu bài: vần ăm, vần ăp
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: -HS lắng nghe
Làm quen) - 1 HS đọc: ă - mờ - ăm. Cả
 2.1. Dạy vần ăm lớp: ăm.
 - GV chỉ vần ăm (từng chữ ă, m). - Em quét nhà
 - Cho HS nhìn tranh, hỏi: Em bé đang - Em rất chăm chỉ
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 2
làm - Tiếng chăm
gì? - Vần ăm gồm có âm ă đúng
 -Em bé thế nào? trước, âm m đứng sau.
 -Trong từ chăm chỉ, tiếng nào có vần -HS (cá nhân, cả lớp) đánh
ăm? vần: ă - mờ - ăm / ăm.
 -Phân tích vần ăm - HS (cá nhân, tổ, cả lớp)
 -HS đọc đánh vần: chờ - ăm - chăm.
 - GV giới thiệu mô hình tiếng chăm. HS 
(cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: chờ - ăm - - cả lớp đánh vần, đọc tron: ă
chăm. - mờ - ăm / chờ - ăm - chăm /
 2.2. GV chỉ lại mô hình vần ăm, mô chăm chỉ.
ình tiếng chăm, từ khoá, Dạy vần ăp (như - đọc: ă - pờ - ăp.
ần ăm) - Phân tích vần ăp. /
 - HS nhận biết ă, p; đọc: ă - pờ -ăp. Đánh vần: ă - pờ - ăp / ăp.
- HS đọc - Phân tích tiếng cặp: c
 * Củng cố: Vừa rồi đã học 2 vần mới , 2 - ăp - dấu nặng đặt dưới âm ă.
tieng mới nào? . - Đánh vần: cờ - ăp -
 -GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, cả căp - nặng - cặp.
lớp đánh vần, đọc tron - Đánh vần, đọc trơn lại:
 3. Luyện tập ă - pờ - ăp / cờ - ăp - căp -
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng nặng - cặp / cặp da.
có vần ăm, tiếng có vần ăp) -: ăm, ăp; 2 tiếng mới: chăm,
 - Xác định YC: GV chỉ từng chữ dưới cặp.
hình,. Giải nghĩa: tằm (loài sâu ăn lá - Hs đọc
dâu, lá sắn, nuôi để lấy tơ dệt vải). 1 HS đọc, cả lớp đọc: thắp,
 - Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăm, bắp ngô, tằm,..
vần ăp trong VBT. / 2 HS báo cáo kết quả. - Hs báo cáo
 - GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp: - Hs đọc
Tiếng thắp có vần ăp... Tiếng tằm có vần - Hs nói
ăm...
 - Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cặp
da / cặp.
 - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có
vần ăm (băm, mắm, nắm, sắm,...); có vần
ăp (cắp, đắp, lắp, nắp, sắp,...).
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) -HS đọc
 a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. - Hs chú ý,quan sát
 b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Hs thực hiện viết bảng con
- Vần ăm: ă và m đều cao 2 li.
- Vần ăp: ă cao 2 li, p cao 4 li.
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 3
- chăm: viết ch rồi đến vần ăm.
- cặp: viết c rồi đến vần ăp, dấu nặng
đặt dưới ă.
 c) HS viết: ăm, ăp (2 lần). Sau đó viết:
chăm (chỉ), cặp (da).
 -GV cùng HS nhận xét
 Tiết 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)
 a) GV chỉ hình minh hoạ bài : : Chăm 
bà.
 Các em hãy lắng nghe để biết câu 
chuyện thế nào.
 b) GV đọc mẫu.
 c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp):
 - Hs quan sát
lo lắm, đi khắp, chữa cảm, .
 -HS lắng nghe
 d) Luyện đọc câu
 - Hs luyện đọc
 - GV: Bài đọc có 5 câu. (GV đánh số
 -1 HS đọc nối tiếp câu
TT từng câu).
 - Hs thi đọc
 - GV chỉ từng câu cho..
 - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc
 - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng
 cả bài.
cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối 
 e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 2
câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ).
 g) Tìm hiểu bài đọc
 - GV nêu YC của BT, chỉ từng vế câu
trên bảng cho cả lớp đọc.
 - 1 HS nói kết quả: Ý đúng:
 a – 3
 b – 2
 - Hs đọc
 c -1 
 -HS nói
 - Hs đọc bài
GV: Câu chuyện là lời khuyên: chúng ta 
 HS về nhà kể cho người thân
phải yêu thương lẫn nhau, đùm bọc lẫn nhau 
 gà, xem trước bài 39 (Ôn tập)
trong gia đình.
 * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 37; đọc 6 
chữ, vần vừa học trong tuần, chân trang
68.
 4.Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét tiết học;
Học tập nội dung bài đọ
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 4
 Tiếng Việt
 Bài 40: âm – âp (tiết 1)
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẰU
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bẻ Lê.
 - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con).
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới.
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Yêu quý em bé qua bài tập đọc: Đi nhà 
trẻ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 A/KHỞI ĐỘNG: - Hs trả bài cũ
 2 HS đọc bài Cô bé chăm chỉ (bài 39).
 Gv nhận xét.
 B/DẠY BÀI MỚI
 1. Giới thiệu bài: vần âm, vần âp.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
 quen)
 2.1. Dạy vần âm
 - HS đọc âm â, chữ m, vần âm. / - Hs đọc
 - Phân tích vần âm (1 HS làm mẫu, - HS nói: củ sâm
 một số HS nhắc lại). / HS (cá nhân, tổ, cả -Cả lớp đánh vần, đọc trơn: â -
 lớp) nhìn mô hình, đánh vần: â - mờ - âm / mờ - âm / sờ - âm - sâm / củ
 âm. sâm.
 - GV chỉ hình củ sâm: Đây là cái gì? -HS nhận biết â, p; đọc: â -
 - Giải nghĩa: Sâm là loại cây có củ rễ pờ - âp. / Phân tích vần âp. /
 dùng làm thuốc bổ Đánh vần: â - pờ - âp / âp.
 - . Trong từ củ sâm, tiếng sâm có vần -Đánh vần, đọc trơn lại: â -
 âm. pờ - âp / mờ - âp - mâp -
 - Phân tích tiếng sâm. nặng - mập / cá mập.
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 5
 - Đánh vần: sờ - âm - sâm / sâm.
 GV chỉ mô hình vần âm, tiếng sâm, từ
 khoá. 2,2Dạy vần âp (như vần âm).
 - Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cá mập
 (loài cá lớn, rất dữ, sống ở biển, đại dương). /
 Phân tích tiếng mập. Đánh vần: mờ - âp -
 mâp - nặng - mập / mập.
 * Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới học:
 âm, âp; 2 tiếng mới: sâm, mập. - Hs nhắc lại âm,vần mới
 3. Luyện tập - Hs đọc
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào - HS làm BT
 có vần âm? Tiếng nào có vần âp?) - Cả lớp nói
 - HS đọc
 - GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim
 sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng, sống ở
 phương Bắc, trá đông ở phương Nam, thịt
 thơm ngon).
 - HS làm bài trong VBT; báo cáo kết
 quả.
 - GV chỉ từng từ: -Cả lớp: Tiếng nấm
 có vần âm... Tiếng tập (múa) có vần âp...
 3.2. Mở rộng vốn từ : - Hs nhắc lại âm,vần mới
 (BT 3: Ghép đúng) - Hs đọc
 - GV nêu YC, chỉ từng từ cho cả lớp - HS làm BT
 đọc. / HS làm bài vào VBT. - Cả lớp nói
 - 1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập - lúa,
 tấp - nập. / Cả lớp nói lại.
 3.3. Tập viết (bảng con - BT 5) - Hs viết bảng con
 a) Viết âm, âp, củ sâm, cá mập - Viết mỗi chữ 2 lần.
 - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
 + Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau.
 + Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li).
 + (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau.
 + (cá) mập: viết m trước, vần âp sau,
 đấu nặng đặt dưới â.
 b) HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm,
 (cá) mập.
 - GV cùng HS nhận xét
 4. Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét.
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 6
 Thứ Ba ngày 19 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 41: âm, âp (tiết 2)
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẰU
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bẻ Lê.
 - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con).
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Yêu quý em bé qua bài tập đọc: Bẻ Lê
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Smas tivi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập, tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
 - Vở Bài tập Tiếng Việt .
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 A/KHỞI ĐỘNG: - HS lắng nghe
 2 HS đọc bài: tiết 1. - Hs luyện đọc từ.
 Gv nhận xét. -Luyện đọc câu
 Tuyên dương những học sinh làm tốt. -HS thi đọc
 B/DẠY BÀI MỚI: 
 3.4. Tập đọc (BT 4)
 a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé -HS đọc
 Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, -HS làm vào vở BT
 các em hãy cùng nghe. -Đồng thanh::Ý a (Bé Lê chả
 b) GV đọc mẫu. mê tỉ vi) - sai. / Ý b (Bé Lê sợ
 c) Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ, cá cá mập) - đúng. / Ý c (Có má,
 mập, vỗ về, ấm. bé Lê chả sợ nữa) - đúng.
 d) Luyện đọc câu
 - GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu
 cho HS đọc vờ. Có thể chỉ liền 2 câu: Bé chỉ:
 “Cò... cò...” / Bé la: “Sợ!”.
 - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu
 ngắn (cá nhân / từng cặp).
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 7
 - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần
 âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập.
 e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3
 câu); thi đọc cả bài.
 g) Tìm hiểu bài đọc
 - GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc.
 - HS làm bài trong VBT hoặc viết các
 kí hiệu đúng (Đ) / sai (S) trên thẻ.
 - HS đọc
 * Cả lớp đọc lại nội dung bài 40.
 4.Củng cố, dặn dò:
 GV nhắc HS về nhà xem trước bài 41 (em,
 ep)
 Tiếng Việt
 Bài 41. em, ep (Tiết 1,2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ.
 - Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con).
 2. Năng lực: 
 Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới.
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Yêu thích bài tập đọc: Thi vẽ
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SMAS TIVI để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, 
vật thật. Hộp đồ dùng
 - Vở Bài tập Tiếng Việt .
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
A/KHỞI ĐỘNG: - Hs đọc bài , trả lời 
2 HS đọc bài Bé Lê (bài 40); 1 HS câu hỏi
trả lời câu hỏi: Vì sao bé Lê không sợ cá
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 8
mập nữa?
B/DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần em, vần ep.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
quen)
2.1. Dạy vần em -HS lắng nghe
- GV chỉ vần em (từng chữ e, m). -1 HS đọc: e - mờ - 
- Phân tích vần em em.
- Đánh vần - Cả lớp đọc: em.
- HS nhìn hình, nói: kem. - âm e đứng trước âm 
- GV tiếng kem có vần em. m
- GV chỉ lại mô hình, từ khoá, đứng sau.
- HS: e - mờ - em / ca - em - kem / - Đánh vần: e - mờ - 
kem. em /
2.2. Dạy vần ep. em.
- HS nói: dép. - Phân tích tiếng kem. 
- Phân tích tiếng dép. /
- Đánh vần: dờ - ep - dep - sắc - dép Đánh vần: ca - em - 
/ dép. kem / kem.
- Đánh vần, đọc trơn: e - pờ - ep / dờ - HS đọc
- ep - dep - sắc - dép / dép. - HS nhận biết e, p; 
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: đọc: e
em, ep; 2 tiếng mới: kem, dép. - pờ - ep. / Phân tích 
 vần ep. /
 Đánh vần: e - pờ - ep / 
 ep.
 - HS nói: dép. / Phân 
 tích
 tiếng dép. / Đánh vần: 
 dờ - ep -
 dep - sắc - dép / dép.
 -Đánh vần, đọc trơn: e 
 - pờ - ep /
 dờ - ep - dep - sắc - 
 dép / dép.
- Hs Cài bảng cài : em, kem, ep, dép - HS đọc
3. Luyện tập - Hs thực hiện
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng
nào có vần em? Tiếng nào có vần ep?)
- 1 HS đọc, cả lớp đọc từ ngữ dưới - Hs nêu
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 9
hình. - - - HS tìm tiếng có vần em, -HS đọc
ep; báo cáo. -HS theo dõi
- GV chỉ từ, cả lớp: Tiếng (lễ) phép
có vần ep. Tiếng tem (thư) có vần em,...
- -HS nói thêm tiếng ngoài bài có
vần em (đem, kém, nem, hẻm,...); có vần
ep (chép, dẹp, nép, tép,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học:
em, ep, kem, dép. - Hs viết bài ở bảng 
b) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu con
- Vần em: viết e trước, m sau. Độ -GV cùng HS nhận xét
cao hai con chữ đều 2 li.
- Vần ep: viết e trước, p sau. Độ
cao chữ p là 4 li.
- kem: viết k trước, vần em sau.
- dép: viết d trước, vần ep sau, dấu
sắc đặt trên e.
c) HS viết bảng con: em, ep (2 lần).
Sau đó viết: kem, dép.
 Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3) -HS lắng nghe
a) GV giới thiệu bài đọc kể về cuộc thi - Hs luyện đọc
vẽ giữa cá chép và gà nhép. -HS đọc từng câu
b) GV đọc mẫu. -Đọc nối tiếp câu
c) Luyện đọc từ ngữ: cá chép, gà nhép, -Thi đọc doạn
chăm, gà em, trắm, chấm thi, đẹp. -HS đọc
d) Luyện đọc câu + HS 1: Ai thắng trong cuộc
- GV: Bài có 5 câu. (GV đánh số TT thi? HS 2: Gà nhép thắng.
từng câu). + HS 1: Vì sao bạn nghĩ là
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 bạn đó thắng? HS 2: Vì
HS, cả lớp). giám khảo cho là gà nhép vẽ
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng đẹp hơn. / Vì giám khảo cho
cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 5: Họ cho là gà nhép vẽ vừa đẹp vừa có
là gà nhép vẽ vừa đẹp / vừa có ý nghĩa. ý nghĩa.
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (theo cặp, -Gà nhép rất tình cảm. / Gà
tổ) chia bài làm 2 đoạn đọc - 3 câu / 2 câu). nhép yêu mẹ và các em. / Gà
Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cá lớp đọc đồng nhép rất yêu quý gia đình).
thanh cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 10
- GV nêu YC; mời 1 HS đọc 2 câu hỏi
trước lớp.
- GV mời 2 HS giỏi thực hành: em hỏi -
em đáp. - Hs đọc
- GV: Cá chép chỉ nghĩ về mình, vẽ thân nghe câu chuyện Thi vẽ;
mình. Bức vẽ của gà nhép vừa đẹp vừa thể
hiện tình cảm với mẹ và các em nên gà nhép
thắng trong cuộc thi.
- 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều
gì?
- GV: Một bức tranh sẽ được đánh giá
cao nếu vừa đẹp vừa thể hiện được suy nghĩ,
tình cảm tốt đẹp của người vẽ.
- Cả lớp đọc lại nội dung bài 41.
4.Củng cố, dặn dò:
GV dặn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại cho 
người 
xem trước bài 42 (êm, êp
 Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Toán:
 Làm quen với phép cộng ‒ Dấu cộng.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách 
sử dụng các dấu (+, =).
 2. Năng lực:
 - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét 
bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. 
 - Phát triển năng lực toán học.
 - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ, Yêu thích học toán. 
 II.ĐỒ DÙNG:
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 11
 - Máy tính, tivi
 - Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 A. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) - HS thực hiện 
 và thực hiện lần lượt các hoạt động:
 + Quan sát hai bức tranh trong SGK.
 + Nói với bạn về những điều quan sát 
 được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 3 
 quả bóng màu xanh; Có 2 quả bóng màu 
 đỏ; Có tất cả 5 quả bóng được ném vào rổ.
 - GV hướng dần HS xem tranh, giao - HS xem tranh
 nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì 
 các em quan sát được.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 1. Cho HS thực hiện lần lượt các hoạt - HS thực hiện 
 động sau:
 Tay phải cầm 3 que tính. Tay trái cầm 2 
 que tính. Gộp lại (cả hai tay) và đếm xem 
 có tất cả bao nhiêu que tính. - HS nói, chẳng hạn: “Tay phải có 3 
 que tính. Tay trái có 2 que tính. Có 
 tất cả 5 que tính”.
 2. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu 
 câu khi nói: Có... Có... Có tất cả...
 3. Hoạt động cả lớp:
 - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các - HS nghe GV giới thiệu phép cộng, 
 thao tác HS vừa thực hiện trên que tính. dấu +, dấu =: HS nhìn 3 + 2 = 5 và 
 đọc ba cộng hai băng năm.
 - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu 
 toán học 3 + 2 = 5.
 4. Củng cố kiến thức mới:
 - GV nêu tình huống khác, HS đặt phép - HS gài phép tính 1 +4 = 5 vào thanh 
 cộng tương ứng rồi gài phép tính vào gài.
 thanh gài. Chăng hạn: GV nêu: “Bên trái 
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 12
 có 1 chấm tròn, bên phải có 4 chấm tròn, 
 gộp lại có tất cả mấy chấm tròn? Bạn nào 
 nêu được phép cộng?”;
 - Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình 
 huống tương tự rồi đố nhau đưa ra 
 phép cộng.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 1
 - Cho HS làm bài 1: HS quan sát tranh, - HS thực hiện
 chẳng hạn:
 + Bên trái có 2 quả bóng vàng. Bên phải 
 có 1 quả bóng xanh. Có tất cả bao nhiêu 
 quả bóng?
 + Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói 
 dấu ? rồi viết phép tính 2+1 = 3 vào vở. cho nhau về tình huống trong bức 
 tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ 
 trước lóp.
 GV chốt lại cách làm bài, gợi ý đê HS sử 
 dụng mầu câu khi nói về bức tranh: 
 Có...Có...Có tất cả...
 Bài 2
 - Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép - HS quan sát tranh . Chia sẻ trước 
 tính thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo lớp.
 luận với bạn về chọn phép tính thích họp 
 cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá 
 nhân. Chia sẻ trước lớp.
 - GV chốt lại cách làm bài.
 Bài 3. 
 - Cho HS quan sát tranh, đọc phép tính - Quan sát và nói theo tình huống.
 tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho 
 bạn nghe một tình huống theo bức tranh. 
 Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS 
 sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất 
 cả...
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 13
 D. Hoạt động vận dụng
 - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực - Nêu tình huống chia sẻ với cả lớp.
 tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa gộp) 
 rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: An có 5 cái 
 kẹo. Bình có 1 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có 
 tất cả mấy cái kẹo?
 - Nhận xét.
 E. Củng cố, dặn dò
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS nêu.
 điều gì? - Nhận việc
 - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế 
 liên quan đến phép cộng để hôm sau chia 
 sẻ với các bạn.
 - Nhận xét tiết học.
 ______________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết :(sau bài 36, 37); (sau bài 40,41) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Viết đúng am, ap, ăm, ăp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da - chữ thường, 
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 - Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
 2. Năng lực: 
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện 
các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Smas ti vi; Hộp đồ dùng
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Khởi động: Cả lớp hát bài :Hai bàn tay của Hs hát đồng thanh.
 em
 - Gv nhân xét bài viết hôm trước - Hs nghe
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 14
 1/Giới thiệu bài:
 GV nêu MĐYC của bài học., ghi bảng
 2/Luyện tập:
 Hoạt động 1: 
 * Hướng dẫn viết sau bài : 36, 37 - Hs đọc bài
 a) HS đánh vần, đọc trơn: am, quả -1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói
 cam, ap, xe đạp; ăm, chăm chỉ, ăp, cặp da. cách viết, độ cao các con chữ.
 b) Tập viết: am, quả cam, ap, xe - Hs chú ý quan sát.
 đạp. - Hs viết bài
 - GV vừa viết mẫu từng vần, từ - Hs thực hiện
 ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý
 độ cao
 các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu
 thanh trong các tiếng quả, đạp.
 * Hướng dẫn viết sau bài : 40,41
 Cả lớp nhìn bảng lớp, đọc: âm, củ sâm,
 âp, cá mập; em, kem, ep, dép. - Hs đọc bài
 b) Tập viết: âm, củ sâm, âp, cá mập. -1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói
 - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cách viết, độ cao các con chữ.
 cao các con chữ. - Hs chú ý quan sát.
 - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa - Hs viết bài
 hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con - Hs thực hiện
 chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh ở từng
 chữ: cá mập
 - HS viết các vần, từ ngữ trong
 vở Luyện viết 1, tập một.
 c) Tập viết: ăm, chăm chỉ, ăp, cặp; âm, củ 
 sâm, âp, cá mập; em, kem, ep, dép da (như 
 mục b).
 - HS viết các vần, từ ngữ; hoàn
 thành phần Luyện tập thêm.
 3.Củng cố, dặn dò;
 -GV nhận xét tiết học
 -Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết
 về nhà tiếp tục luyện viết
 Tiếng Việt
 Bài 42: êm- êp (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 15
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái
táo xếp vào hai rổ vần êm, êp.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ.
 - Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con).
 2. Năng lực: 
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm mới.
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên 
nêu ra.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Smas ti vi; Hộp đồ dùng
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 A. KHỞI ĐỘNG: - Hs trả bài cũ
 1 HS đọc bài - HS đọc
 Tập đọc Thi vẽ (bài 41); 1 HS trả lời câu hỏi:
 Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? 
 B.DẠY BÀI MỚI
 1. Giới thiệu bài: vần êm, vần êp.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
 quen)
 2.1. Dạy vần êm:
 - HS đọc từng chữ ê, m, vần êm. - Âm ê đứng trước, âm
 - Phân tích vần êm. m đứng sau.
 - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhìn mô hình, đánh - HS đọc
 vần: ê - mờ - êm / êm. - HS nói
 - HS nói: đêm. - Phân tích
 - Phân tích tiếng đêm. - Đánh vần
 - Đánh vần: đờ - êm - đêm / đêm - Đánh vần, đọc trơn
 - GV chỉ mô hình, từ khoá, cả lớp: ê - mờ - êm - HS nói
 / đờ - êm - đêm / đêm. -1 HS đọc, cả lớp đọc: nệm,
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 16
 nếp, đếm,...
 2.2. Dạy vần êp:
 - HS nhận biết ê, p; đọc: ê - pờ - êp.
 - Phân tích vần êp.
 - Đánh vần: ê - pờ - êp / êp.
 - HS nói: bếp lửa.
 - Tiếng bếp có vần êp.
 - Phân tích tiếng bếp.
 - Đánh vần: bờ - êp - bêp - sắc - bếp /
 bếp.
 - Đánh vần, đọc trơn: ê - pờ - êp / bờ - êp
 - bêp - sắc - bếp / bếp lửa.
 2.3.* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: êm, êp,
 2 tiếng mới học: đêm, bếp.
 - Cho học sinh cài vần mới - Cả lớp cài vần mới vào 
 bảng cài.
 3. Luyện tập
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên
 cây, xếp vào hai rổ cho đúng)
 - GV đưa lên bảng 2 bộ hình ảnh cây táo; - Hs thực hiện
 nêu YC; chỉ chữ trên từng quả táo cho. - Cả lớp: Tiếng nệm có vần
 - 1 HS làm mầu: nhặt 1 quả táo trên cây êm. Tiếng nếp có vần êp,...
 bỏ vào rổ có vần êm hoặc êp. (Dùng phấn nối - HS đọc
 từ với rổ vần) - HS đọc
 - HS làm bài trong VBT. - Hs chú ý quan sát
 - 2 HS lên bảng lớp thi hái táo nhanh; nói
 kết quả: Rổ vần êm có 4 quả: nệm, đếm, mềm,
 nếm. Rổ vần êp có 2 quả: nếp, xếp.
 - GV chỉ từng từ.
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
 a) Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học: êm, 
 đêm, êp, bếp lửa.
 b) Viết vần êm, êp. - Hs chú ý lên bảng
 - 1 HS đọc vần êm, nói cách viết; độ cao
 các con chữ.
 - GV viết mẫu vần êm, hướng dẫn: viết ê - Hs viết vào bảng con êm, 
 trước, m sau; các con chữ cao 2 li; lưu ý nét êp
 nối giữa ê và m. / Làm tương tự với vần êp.
 Chú ý chữ p cao 4 li.
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 17
 - HS viết: êm, êp (2 lần).
 c) Viết : Viết: đêm, bếp (lửa) (như mục b)
 - GV viết mẫu, hướng dẫn: đêm (viết - Hs viết vào bảng con êm, 
 chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần êm). / bếp (chữ b êp
 cao 5 li; dấu sắc đặt trên ê).
 - HS viết: đêm, bếp (lửa).
 - GV cùng HS nhận xét
 Thứ 5 ngày 21 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 42: êm- êp (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái
táo xếp vào hai rổ vần êm, êp.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ.
 - Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con).
 2. Năng lực: 
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới.
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên 
nêu ra.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Smas ti vi; Hộp đồ dùng
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Tiết 2
 KHỞI ĐỘNG: HS chơi
 - Cho học sinh chơi trò chơi: “ Chèo 
 thuyền”
 GV nhận xét Hs luyện đọc từ ngữ
 3.3. Tập đọc (BT 3) -
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 18
 a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Lúa
 nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác 
 gì
 lúa tẻ, những thứ bánh làm từ gạo nếp, 
 những
 thứ bánh làm từ gạo tẻ.
 b) GV đọc mẫu.
 c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lúa
 nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, 
 thổ HS luyện đọc câu
 lộ, nhầm, bữa phụ. Giải nghĩa từ: thổ lộ - Hs thi đọc nối tiếp
 (nói -HS đọc lời lúa nếp
 ra với người khác điều thầm kín, điều mà 
 mình
 muốn giữ kín).
 d) Luyện đọc câu
 - GV: Bài đọc có mấy câu?
 - (Đọc vỡ) GV chỉ từng câu cho.
 - Đọc tiếp nổi từng câu (cá nhân / từng
 cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: 
 Lúa tẻ
 cho là... / vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp.
 e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu);
 thi đọc cả bài.
 g) Tìm hiểu bài đọc
 - GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp,
 lúa nếp nói gì?
 - . GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng
 chỉ là bữa phụ vì con người không thể ăn 
 gạo
 nếp quanh năm, trừ một số đồng bào dân - Hs nêu
 tộc
 thiểu số.
 - GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng, giới
 thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò 
 chơi
 phân loại thức ăn nào làm từ loại gạo nào.
 - GV chỉ từng hình theo sô TT, cả lớp nói
 tên 6 loại thức ăn
 - Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 19
 VBT.
 - 2 HS làm bài trên bảng (cùng nối / xếp
 thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ nếp, thức ăn 
 làm
 từ gạo tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả.
 - GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món
 ăn làm từ gạo nếp: xôi, bánh chưng, bánh 
 giầy.
 Các món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn,
 bánh đa.
 - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
 - GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều rất cần thiết đối
 với con người. Cuộc sống của con người sẽ 
 rất
 khó khăn nếu không có lúa gạo.
 4. Củng cố, dặn dò
 ___________________________
 Tiếng Việt
 Bài 43. im, ip (Tiết 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc sẻ và cò.
 - Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con).
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới.
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Không nên khinh thường ai đó.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng nhỏ viết 2 điều cần ghi nhớ về quy tắc viết hoa.
 - Bảng chữ thường - chữ hoa phóng to (nếu có).
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. KHỞI ĐỘNG: 
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A 20
 2 HS đọc bài Lúa nếp, lúa tẻ (bài Hs trả bài cũ
 42); 1 HS trả lời câu hỏi: Em hiểu được -
 điều gì qua câu chuyện này?
 B. DẠY BÀI MỚI
 1. Giới thiệu bài: vần im, vần ip.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm HS đọc
 quen) - Phân tích, đánh vần
 2.1 . Dạy vần im: GV chỉ vần im -HS lắng nghe
 (từng chữ i, m). -Phân tích
 - 1 HS đọc: i - mờ - im. Cả lớp: im. -Đánh vần
 - - - Phân tích vần im. / Đánh vần: -Cả lớp: i - mờ - im / bờ - im -
 i - mờ - im / im. bim - huyền - bìm / bìm.
 - - -HS đọc
 GV giới thiệu bìm bịp: loại chim - Âm i đứng trước, âm p đứng
 rừng, nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu, sau
 kiếm ăn trên mặt đất, trong các lùm cây, -Đánh vần
 bụi cỏ, tiếng kêu “bìm bịp”. -Phân tích
 - Phân tích tiếng bìm. -Cả lớp đọc
 - Đánh vần: bờ - im - bim - huyền -
 bìm / bìm.
 - GV chỉ mô hình, từ khoá..
 2.2 Dạy vần ip:
 - HS nhận biết i, p; đọc: i - pờ - ip. ip: Thao tác như im
 - Phân tích vần ip.
 - Đánh vần: i - pờ - ip/ip
 -Phân tích tiếng bịp
 - Đánh vần: bờ - ip - bip - nặng -
 bịp / bịp.
 - Đánh vần, đọc trơn: i - pờ - ip / bờ -
 ip - bip - nặng - bịp / bịp.
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: im,
 ip, 2 tiếng mới học: bìm bịp.
 - Cho học sinh cài bảng cài Hs đính bảng cài : im, ip, chim, 
 bịp
 HS nói tiếng có im, ip
 HS đọc: nhím, kịp, cà tím,...
 3. Luyện tập
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào
 có vần im? Tiếng nào có vần ip?)
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1A

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_le_thi_hai_l.doc
Giáo án liên quan