Giáo án lớp 1 - Tuần 27 năm 2012

A. Mục đích yêu cầu

- HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm đầu: l, n, các từ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát.

 Hiểu được từ ngữ: lấp ló, ngan ngát. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé.

 - Ôn vần ăm, ăp.

 Rèn hs biết nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy.

- Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh.

 Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây cối nói chung.

* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.

 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.

 

doc40 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 27 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận bên ngoài của con mèo.
? Hãy mô tả mầu lông của con mèo.
? Khi ta vuốt bộ lông mèo cảm thấy như thế nào.
? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
? Con mèo di chuyển như thế nào.
GVKL: Toàn thân con mèo được bao phủ bằng một lớp lông mềm, mượt. Mèo có đầu, mình, đuôi, có 4 chân, có mắt to, mèo di chuyển nhanh và nhẹ nhàng.
* HĐ2: Thảo luận 
- Mục tiêu: Biết lợi ích của việc nuôi mèo, mô tả hành động bắt chuột của mèo
? Người ta nuôi mèo để làm gì.
? Tại sao ta không nên chêu mèo.
? Nhắc lại một số đặc điểm khi mèo săn mồi.
? Em cho mèo ăn gì, chăm sóc mèo như thế nào.
GVKL: Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Móng chân mèo có vuốt sắc, không nên chêu mèo tức giận vì tức nó sẽ cào mình chảy máu.
* HĐ3: Trò chơi 
- Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về mèo, ích lợi của mèo. 
IV.Củng cố
- Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo?
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò 
Quan sát con muỗi
HS Hát
- 2 HS trả lời
- Tiến hành: Cho học sinh quan sát con mèo.
- Học sinh trả lời 
- Đầu, mình, đuôi và 4 chân
- Đi, chạy, nhảy, trèo
- Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trình bày
- Bắt chuột
- Nó cắn, cào
- Nó nằm thu mình, đi nhẹ nhàng, mắt theo dõi chăm chú, rượt đuổi, vồ mồi rất nhanh.
- Tiến hành: Cho HS bắt chước tiếng mèo kêu và diễn tả hành động của mèo.
- HS nhắc lại các KL trên 
Thủ công
Tiết 27: Cắt, dán hình vuông (tiết 2)
A. Mục tiêu:
 - HS biết kẻ, cắt hình vuông tương đối thành thạo.
 - Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. 
 - Có ý thức trong sử dụng kéo để khỏi bị tai nạn. 
 * Trọng tâm: Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. 
.B. Đồ dùng dạy học:
 - Hình vuông mẫu dán trên tờ giấy trắng
 - Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy kẻ ô có kích thước lớn
C. Hoạt động dạy học: 
 - Giấy, thước, bút chì, kéo.
 - Vở thủ công
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy bài mới:
 a. Luyện tập: 
 Hoạt động 1:
 + Hình vuông có mấy cạnh?
 + Các cạnh của chúng thế nào?
 + Hình vuông cắt ở tiết trước gồm mấy ô?
* Ghim hình vuông mẫu trên bảng
 Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
 - Cho HS lấy giấy nháp đếm và kẻ hình vuông
 - Hướng dẫn HS cách kẻ hình vuông
 - Thao tác mẫu ( ghi giấy kẻ ô lên bảng)
 * Hướng dẫn cắt rời vuông
 Hoạt động 3: Cho HS thực hành
 - GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt
* Hướng dẫn cắt kẻ hình vuông đơn giản
 - Muốn cắt hình vuông đơn giản làm thế nào?
 - Quan sát giúp HS làm 
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét, khen ngợi những HS cắt vuông đều, đẹp.
V. Dặn dò: 
 - Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thớc kẻ, kéo, giấy để tiết sau 
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Có 4 cạnh
- Các cạnh bằng nhau và có 7 ô
- Gồm 7ô
* Cả lớp quan sát
Cả lớp quan sát GV làm mẫu
- Dùng giấy nháp đếm ô, kẻ, cắt hình vuông có cạnh 7ô
- HS cắt rời hình vuông
* Như sách hướng dẫn thủ công
- HS dùng giấy có kẻ ô kẻ, cắt hình vông theo 2 cách.
- Sử dụng hai cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của hình vuông7ô. Chỉ cần cắt 2 cạnh BC DC xẽ được hình vuôngABCD
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
Lắng nghe
 Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
 Tập đọc
 Bài 8 : Mưu chú sẻ
A. Mục đích yêu cầu
 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng: ném sợ, lễ phép, chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận.
 Hiểu từ ngữ: chộp, lễ phép.
 - Ôn các vần uôn, uông. Tìm câu chứa tiếng có vần uôn, uông.
 - Qua bài HS hiểu sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu mình thoát nạn.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định.
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề,
- Phản hồi, lắng nghe tích cực.
C Đồ dùng
 GV: Tranh minh hoạ
HS: sgk
D. Các hoạt động dạy học 
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Khi dậy sớm điều gì chờ đón em ở ngoài vườn?
- Đọc lại bài SGK
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:
Giọng kể hồi hộp, lời của Sẻ nhẹ nhàng, lễ độ.
b, HD luyện đọc
- GV gạch trên bảng các từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ
- GV giảng từ: 
+ chộp: Vồ nhanh
+ lễ phép: Nói nhẹ nhàng, lễ độ
3. Ôn vần ăm, ăp
a, Tìm tiếng trong bài có vần uôn
b, Tìm tiếng(từ)ngoài bài có vần uôn, uông
c, Nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Đoạn 1 và 2
 Hỏi:
 C1: “ Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với mèo ?”
b. Đoạn cuối
C2: Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống?
C3: Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?
- GV đọc mẫu lần 2. 
* Có thể yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
IV. Củng cố
- Nêu lại nôi dung bài
- Nhận xét giờ học
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Ngôi nhà
HS đọc: Mưu chú Sẻ
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu - Đoạn 
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài 
* HS mở SGK
- muộn
- HS đọc và phân tích tiếng trên
- HS đọc mẫu
- HS tự tìm các tiếng ( từ )
- HS nối tiếp mỗi em nói 1 câu
- HS đọc đoạn 1 và 2
- “ Sao anh không rửa mặt ?’’
- HS đọc đoạn cuối
- Sẻ vụt bay đi
- 1 HS đọc các thẻ từ- đọc cả mẫu
- 2, 3 HS lên bảng thi xếp nhanh, xếp đúng các thẻ từ.
Sẻ + thông minh
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- HS đọc lại bài
Toán
Tiết 106: Luyện tập
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về : Viết số có 2 chữ số; Tìm số liền trước, số liền sau của 1 số ; so sánh các số ; thứ tự của các số .
- Củng cố về giải toán có lời văn 
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số; tìm số liền trước, liền sau
B. Đồ dùng 
GV: Các bảng phụ ghi các bài tập 
HS : Bảng, vở, thước kẻ, bút chì. 
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Cho các số: 34, 41, 56
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Thực hành
Mt: Học sinh biết viết số, đọc số có 2 chữ số, tìm số liền trước, số liền sau của 1 số 
Bài 1 : Viết số
Bài 2 : 
phần 2a) Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền trước em phải làm như thế nào ?
phần 2b) : Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền sau ta phải làm như thế nào ? 
Phần c) : Cho học sinh tham gia chơi điền số liền trước liền sau vào bảng số cho trước. Đội nào làm nhanh, đúng là đội đó thắng
- Giáo viên tuyên dương học sinh làm đúng, nhanh 
Hoạt động 2: Trò chơi : Viết các số 
Bài 4 : Vẽ hình 
-Hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối các điểm để được 2 hình vuông ( hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn )
IV. Củng cố
Tìm số liền trước, liền sau của 36 và 99
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- HS hát
- Tìm các số liền trước, liền sau của mỗi số trên
- Học sinh nêu yêu cầu :Viết số 
- Học sinh viết bảng
- ba mươi ba: 33
90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100
- Gọi học sinh đọc lại các số đã viết 
- HS làm vở
-Tìm số liền trước 1 số em lấy số đã biết trừ đi 1 đơn vị 
+ Số liền trước của 62 là 61
+ Số liền trước của 80 là 79
+ Số liền trước của 99 là 98
-Thêm 1 đơn vị vào 1 số ta được số đứng liền sau số đó 
+ Số liền sau của 20 là 21
+ Số liền sau của 38 là 39
+ Số liền sau của 99 là 100
-2 đại diện 2 nhóm lên bảng thi đua làm bài 
số liền trước
số đã biết
số liền sau
45
69
99
- Học sinh lên bảng viết tiếp sức
a, Viết các số từ 50 š 60
b, Viết các số từ 90 š 100 
 -Học sinh nêu yêu cầu bài : dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông 
-2 học sinh lên bảng chữa bài 
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Chính tả
Tiết 6 : Câu đố
A. Mục đích yêu cầu
 - HS chép lại chính xác, không mắc bài câu đố về con ong
 - Điền đúng âm ch hay tr; v, d hay gi vào chỗ thích hợp.
 - Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp.
* Trọng tâm: HS chép lại chính xác bài câu đố về con ong.
B. Đồ dùng
 GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả, tranh minh họa bài chính tả
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập 
- Viết bảng: lòa xòa, khắp vườn.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
- GV phân tích trên bảng: 
+ chăm : ch + ăm ( phân biệt ch / tr )
+ suốt : s + uôt + sắc
+ vườn: v + ươn + huyền
+ cây : c + ây
+ khắp : kh + ăp + sắc
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về cách trình bày đoạn thơ: các chữ đầu dòng thẳng hàng và viết hoa.
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền chữ ch hay tr
b, Điền dấu v, d hay gi
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn thơ cho đúng.
HS đọc tên bài: Câu đố
- HS đọc bài viết
- HS giải đố ( Con ong )
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
thi ...ạy ...anh bóng
...ỏ trứng ...ỏ cá cặp ...a
Kể chuyện
Tiết 2: Trí khôn
A. Mục đích yêu cầu
- HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Bước đầu biết cách đổi giọng kể, phân biệt lời của Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện.
- HS thấy được sự ngốc nghếch khờ khạo của Hổ. Hiểu được trí khôn và sự thông minh của con người.
* Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh.
B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị bản thân, tự tin, tự trọng.
- Ra quyết định tìm kiếm các lựa chọn, xác định giải pháp , phân tích điiểm mạnh yếu .
- Suy nghĩ, sáng tạo.
- Phản hồi , lắng nghe tích cực.
C. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa SGK. Tranh vẽ Rùa và Thỏ.
D. Các hoạt động dạy học

File đính kèm:

  • docTuan 27.doc
Giáo án liên quan