Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A TUẦN 4 Thứ Hai ngày 04 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt kh m ( tiết 1) I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức - Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. - Đọc đúng bài Tập đọc Đo bẻ. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. 2. Năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm kh, m. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 -1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: k A.Khởi động (ca) + e, ê, i / c (cờ) + a, o, ô, ơ,... - 2 HS đọc bài Tập đọc Bé kể (bài 17). B.DẠY BÀI MỚI -HS (cá nhân, cả lớp): khờ. 1.Giới thiệu bài: GV chỉ tên bài: kh, m, giới thiệu bài: âm và chữ kh, m. - Thực hiện tuơng tự với m - GV chỉ chữ kh: âm kh (khờ). GV: kh (khờ).. - GV giới thiệu chữ M in hoa. 1Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 1.1. Âm kh và chữ kh -GV chỉ hình quả khế (hoặc vật thật), hỏi: Đây -Quả khế. là quả gì? 1 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A - GV: Khế có loại ngọt, có loại chua, thường được dùng để làm mứt hoặc nấu canh. - GV viết bảng khế. - HS phân tích tiếng khế: âm khờ, âm ê, dấu sắc -HS phân tích, đánh vần, đọc trơn = khế. / Đánh vần và đọc trơn: khờ - ê - khê - sắc - khế / khế. 1.2. Âm m và chữ m: Làm tương tự với âm m và tiếng me (loại quả thường được dùng để nấu canh hoặc làm mứt). / Đánh vần và đọc trơn: mờ - e - me / me. * Củng cố: HS: Các em vừa học 2 chữ mới là kh, m; 2 tiếng mới là khế, me. HS gắn lên bảng cài chữ: kh, m. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có -HS đọc từng chữ dưới hình: mẹ, âm kh? Tiếng nào có âm m?) mỏ, khe đá,... -GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng mẹ có âm m, -Từng cặp HS trao đổi, làm bài; 2 tiếng khe có âm kh,... HS báo cáo kết quả: HS 1 nói tiếng 3.Tập đọc (BT 3) có âm kh (khe, kho, khỉ). HS 2 nói GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, giới thiệu tiếng có âm m (mẹ, mỏ, mè). 3 bức tranh tả cảnh trong gia đinh Bi: Bi vừa đi -HS nói tiếng ngoài bài có kh (khi, học về, mẹ ở trong bếp đang nấu ăn, ra 1 câu hỏi kho, khó, khô,...); có m (má, mỏi, đố Bi. Bố đang bế em bé cũng ra 1 câu hỏi đố môi,...). Bi. Các em hãy nghe bài đọc để biết bố mẹ đố Bi điều gì; Bi trả lời các câu đố thế nào. a) GV chỉ từng hình, đọc mẫu. Tiếng Việt Kh- m ( tiết 2) I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức - Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. 2 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A - Đọc đúng bài Tập đọc Đo bẻ. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. 2. Năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm kh, m. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2 -Luyện đọc từ ngữ: đố Bi, mẹ có gì, cá kho Cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành khế, có bé Li. tiếng (1 HS, cả lớp). -Luyện đọc từng lời dưới tranh -GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ Đọc cá nhân, từng cặp). cho HS đếm, đánh số TT từng câu). -GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó à? Dạ.) - -Đọc từng lời dưới tranh. 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng b) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời thanh cả bài. dưới 2 tranh); thi đọc cả bài. g) Đọc theo lời nhân vật - GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi. - GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV khen Cả lớp đọc lại 2 trang sách vừa học HS nào đọc to, rõ, đúng lời nhân vật, kịp lượt ở bài 18. lời. Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. HS quan sát. h) Tìm hiểu bài đọc Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Gia đình Bi a) HS viết: kh, m (2 lần). Sau sống rất vui vẻ, hạnh phúc. / Mọi người trong đó viết: khế, me. 3 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A gia đình Bi rất vui tính. Quan hệ giữa bố mẹ và Bi rất thân ái). * Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn - Chữ kh: là chữ ghép từ hai chữ k và h (đều cao 5 li). Viết k trước, h sau. - Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. - Tiếng khế: viết kh trước, ê sau; dấu sắc trên ê, không chạm dấu mũ. - Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. - GV cùng HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:Về nhà học bài và xem trước bài: n,nh Tiếng Việt Bài 19: n, nh (tiết 1) I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẰU 1. Kiến thức: - Nhận biết các âm và chừ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. - Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm n, nh. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 4 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 A.Khởi động: - GV kiểm tra bài Đố bé 2 HS đọc bài Đố bé (bài 18). B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: âm và chữ n, nh. - GV chỉ chữ n, nói: nờ. - GV chỉ chữ nh, nói: nhờ HS: nờ. / - GV giới thiệu chữ N in hoa. . HS: nhờ. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm n và chữ n: GV chỉ hình cái nơ: Đây là gì?). 2.2. / GV viết n, ơ = nơ. / Phân tích Cái nơ tiếng nơ. / Đánh vần: nờ - ơ - nơ / nơ. 2.3. Âm nh và chừ nh: Làm tương tự với tiếng nho. Đánh vần: nhờ - o - nho / nho. * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp: nờ - ơ - nơ / nơ; nhờ - o - nho / nho. HS gắn lên bảng cài: n, nh. 3.Luyện tập 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm n? Tiếng nào có âm nh?) - (Như những bài trước). GV giải nghĩa từ: nhị (loại đàn dân tộc có 2 dây). HS đọc chữ dưới hình Nỏ: một loại vũ khí cổ dùng để bắn tên. - HS nói tiếng có âm n, âm nh. / Cả / lớp đồng thanh: Tiếng na có âm n, tiếng nhà có âm nh,... - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm n (nam, năm, no, nói,...); có âm nh (nhẹ, 5 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A 3.2Tập đọc (BT 3) nhè, nhỏ, nhắn,...). GV chỉ hình, giới thiệu nhà cô Nhã: Ngôi nhà nhỏ, xinh xắn nằm bên một cái hồ nhỏ. a) Các em cùng đọc để biết nhà cô Nhã có gì đặc biệt. b) GV đọc mẫu; giải nghĩa từ: cá mè (cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân dẹt, vảy nhỏ, đầu to); ba ba (loài rùa sống ở nước ngọt, có mai, không vảy). Thứ Ba ngày 05 tháng 10 năm 20 Tiếng Việt Bài 19: n, nh (tiết 2) I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẰU 1. Kiến thức: - Nhận biết các âm và chừ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. - Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm n, nh. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2 a.Luyện đọc từ ngữ: cô Nhã, bờ hồ, HS đọc chữ dưới hình 6 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A nhà nho nhỏ, cá mè, ba ba, nho, khế. - HS nói tiếng có âm n, âm nh. / Cả b..Luyện đọc câu lớp đồng thanh: Tiếng na có âm n, tiếng - GV: Bài đọc có mấy câu? nhà có âm nh,... - GV chỉ chậm từng câu. - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng n (nam, năm, no, nói,...); có âm nh (nhẹ, cặp). nhè, nhỏ, nhắn,...). c.Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: mồi đoạn 2 câu). d.Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (2 câu chưa hoàn chỉnh) cho cả lớp đọc. - HS nhìn hình minh hoạ, nói tiếp để hoàn thành câu. - GV: Nhà cô Nhã rất đặc biệt. Ngôi nhà nhỏ nằm bên một cái hồ nhỏ. Hồ nhỏ mà có cá mè, ba ba. Nhà nhỏ mà có na, nho, khế. 3.3. Tập viết (BT 4) a.Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng, chữ số vừa học. HS đếm: 4 câu. b.GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp Cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng vừa hướng dẫn 1 HS, cả lớp. - Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. a) 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng - Chữ nh: là chữ ghép từ hai chữ n, c. Viết n trước, h sau. thanh. - Tiếng nơ: viết n trước, ơ sau; chú ý nối nét n và ơ. HS đọc - Tiếng nho: viết nh trước, o sau; chú ý nối nét nh và o. - HS 1 nhìn hình nói tiếp câu a (Hồ có cá mè, ba ba). HS 2 nhìn hình hoàn - Số 8: cao 4 li. Gồm 4 nét viết liền: cong trái - cong phải - cong trái - cong thành câu b (Nhà có na, nho, khế). - Cả lớp nhìn hình, đọc lại 2 câu 7 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A phải. văn. - Số 9: cao 4 li. Gồm 2 nét: cong kín và cong phải. 4.Củng cố, dặn dò. * Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 19; đọc 7 chữ vừa học trong tuần, cuối trang -Về nhà cố gắng học bài. 38. -Hs đọc: n,nh, nho nhỏ,nơ -Hs theo dõi, quan sát a) HS viết: n, nh (2 lần). / Viết: nơ, nho. / Viết: 8, 9. Hs đọc lại bài vừa học Tiếng Việt ng ngh (tiết 1) I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Nhận biết âm và chữ ng, ngh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,... - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. - Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. 2. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm n, nh. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hộp đồ dùng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 8 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A A. Khởi động: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi ở nhà -Hs đọc (bài 21). B.DẠY BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài: âm ngờ và các chữ ng, ngh. -GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng (tạm HS (cá nhân, cả lớp): ngờ. gọi là ngờ đơn) ghi âm ngờ. GV nói: ngờ. HS: ngờ. -GV (chỉ chừ ngh): Chữ ngh (ngờ kép) cũng ghi âm ngờ. GV: ngờ. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1Âm và chữ ng -HS nói: ngà voi. Tiếng ngà có âm ngờ. / Phân tích: ngờ, a, dấu huyền = ngà. -Đánh vần và đọc tron: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà. 2.2Âm và chữ ngh: Làm tương tự với tiếng nghé (nghé -Đánh vần và đọc trơn: ngờ - e - nghe là con trâu con). / - sắc - nghé / nghé. 3.Luyện tập 1.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào -HS đọc từng từ ngữ: bỉ ngô, ngõ nhỏ, có chữ ng? Tiếng nào có chừ ngh?) nghệ,... -HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có âm ng, âm ngh (làm bài trong VBT). -GV chỉ từng từ (in đậm) -HS báo cáo kết quả. /, * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả -cả lớp: Tiếng (bí) ngô có ng (đơn)... lớp đánh vần và đọc trơn: ngờ -a- nga - Tiếng nghệ có ngh (kép),... huyền - ngà/ngà; ngờ - e - nghe - sắc - -HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm ng nghé /nghé. HS gắn lên bảng cài: ng, (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác, ngóng,...); 9 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A ngh. có âm ngh (nghe, nghề, nghi, nghĩ,...). 1.2.Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu bảng quy tắc chính tả - Cả lớp nhìn sơ đồ 1, đánh vần: ngờ - ng / ngh; hỏi: Khi nào âm ngờ được e - nghe,... viết là ngờkép? (Khi đứng trước e, ê, i, -Cả lớp nhìn sơ đồ 2, đánh vần: ngờ - âm ngờ được viết là ngh - ngờ kép). a - nga - huyền - ngà,... Khi nào âm ngờ được viết là ngờ đơn? - Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả: ngh (Khi đứng trước các âm khác o, ô, ơ,... + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,... âm ngờ được viết là ng - ngờ đơn). 1.3.Tập đọc (BT 4) a) GV giới thiệu bài Bi nghỉ hè: Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà bà. b) GV đọc mẫu. Tiếng Việt ng ngh (tiết 2) I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Nhận biết âm và chữ ng, ngh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,... - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. - Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. 2. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm n, nh. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Hộp đồ dùng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 10 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện đọc từ ngữ: -Hs luyện đọc từ: nghỉ hè, nhà bà, nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía. c) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu. - Cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). - Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm - HS thi đọc đoạn văn. 2 đoạn: mỗi đoạn 3 câu). Quy trình đã hướng dẫn. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ; chỉ - HS nối ghép các từ ngữ trong từng cụm từ cho cả lớp đọc. VBT. - GV ghép các vế câu trên bảng 1 HS nói kết quả. lớp. / - Cả lớp đọc: a - 2) Nghỉ hè, Bi ở nhà bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé. - GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà nghé được tả thế nào? (Nhà nghé nho nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn mía). - Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học 1.1. Tập viết (bảng con - BT 5) được viết trên bảng lớp. Hs lắng theo dõi,quan sát. GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn HS viết: ng, ngh (2 lần). Sau đó - Chữ ng: ghép từ hai chữ n và g. viết: ngà, nghé. Viết n trước, g sau. - Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết lần lượt: n, g, h. - Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, 11 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A dấu huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a. - Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e. 4.Củng cố, dặn dò - Thứ 4 ngày 06 tháng 10 năm 2021 Toán BÀI 10: LỚN HƠN, DẤU >.BÉ HƠN, DẤU <. BẰNG NHAU, DẤU = I.MỤC TIÊU: 1. Kiến Thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. - Biết 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, Ti vi, SGK. - Các thẻ số và các thẻ dấu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Khởi động: ( 5 phút) - HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức - HS nhận xét về số quả bóng ở tay tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất bạn. tay phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ... 12 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A - Nhắc tựa bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 2: Khám phá ( 10 phút) 1. Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu > - HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, đọc “4 lớn hơn 1” GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1 quả bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”. - Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều - HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, hơn 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”, gài vào thanh gài 4 > 1, đọc “4 lớn viết 4 > 1. Dấu > đọc là “lớn hơn”. hơn 1” Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng.. 2. Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu < - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ - HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng. gài vào bảng gài 2 < 5, đọc “2 bé hơn Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít 5 hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”. 3. Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu = - GV hướng dần HS quan sát hình vẽ thứ - HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng. gài vào bảng gài 3 = 3, đọc “3 bằng Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái 3”. và số bóng bên phải bằng nhau”. Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là “bằng”. 13 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A Tiếng Việt p - ph (tiết 1) I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). 2. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm n, nh. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hộp đồ dùng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 A. Khởi động: -HS đọc bài Bi nghỉ hè (bài 22) GV kiểm tra đọc. B. DẠY BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: âm và chữ cái p, ph. - GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). / Làm tương HS nói: pờ. tự với ph (phờ). - GV giới thiệu chữ P in hoa 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1.Âm p và chữ p - GV chỉ hình cây đàn pi a nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a nô). - GV chỉ tù’ pi a nô, -HS nhận biết: p, i, a, n, ô. HS (cá nhân, cả lớp): pi a nô. 14 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A -HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và 2.2.Trong từ pi a nô, tiếng nào có âm p? đọc tiếng, đọc từ: pờ - i - pi / pi / pi (Tiếng pi). / Phân tích tiếng pi. / a nô. 2.3.Âm ph và chừ ph: GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ, xây từ thời xưa. / HS nói: phố cổ. Phân tích tiêng phố. / Đánh vân và đọc tiêng: phờ - ô - phô - sắc - phố / phố. 3.Luyện tập Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm p? Tiếng nào có âm ph?) -. GV chỉ từng từ. HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong -.GV: Chữ và âm p rất ít gặp, chỉ xuất VBT, nói kết quả. hiện trong một số từ như: pí po, pin. * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học cả lớp đồng thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, tiếng phà có âm ph,... - HS nói tiếng ngoài bài có âm ph (phà, phả, pháo, phóng, Tập đọc (BT 4) phông,...). a) GV chí hình, giới thiệu bài đọc: Bi và , cả lớp đánh vần, đọc tron: pờ-i- gia đình đến chơi nhà dì ở phố. pi/a/nờ- ô - nô / pi a nô; phờ - ô - b) GV đọc mẫu. phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi - cổ / phố cổ. c) Luyện đọc từ ngữ: HS gắn lên bảng cài: p, ph dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha cà phê, phở. Tiết 2 15 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A d.Luyện đọc câu: - GV: Bài đọc có mấy câu? (6 câu). - Cả lớp đọc thầm rồi đọc - GV chỉ từng câu cho thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). -Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài.g - HS thực hiện g.Tìm hiểu bài đọc: GV gắn lên báng lớp 4 thẻ từ; chỉ từng cụm -HS nối ghép các từ ngữ trong từ cho cả lớp đọc. VBT. / 1 HS báo cáo kết quả. - (GV ghép giúp HS trên bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b -1) Cả nhà Bi đi phố, - Cả lớp nhắc lại kết quả. ghé nhà dì. -GV: Ở nhả dì Nga, gia đình Bi còn được * Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? (Bố mẹ sách của bài 23. uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na). HS đọc các chữ, tiếng vừa học 4. Tập viết (bảng con - BT 4) được. a) GV viết trên bảng. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn. -Hs quan sát - Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu. - Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành.ph). - Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn đã - HS viết: p, ph (2 lần). Sau đó được Việt hoá (không cần nói với HS điều viết: pi a nô, phố (cổ). này). - Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô. 5. Củng cố, dặn dò 16 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A Thứ 5 ngày 07 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết ( Sau bài 22, 23) I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét chữ viết của bạn, cùng bạn làm việc nhóm đôi. -Phát triển năng lực ngôn ngữ viết : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ n,ng: ng, h: p, ph, với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3: Phẩm chất: Yêu chữ viết. Chăm chỉ, Nhân ái biết yêu thương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các chữ mẫu ng, ngh, p, ph đặt trong khung chữ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 22, 23. 2. Luyện tập a) Gv viết trên bảng lớp: ng, ngà, - Hs đọc ngh, nghé, p, pi a nô, ph, phổ cổ. b) Tập tô, tập viết: ng, ngà, ngh, nghé -1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng - Hs quan sát chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. + Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng và a. + Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ n,g và h. - HS tô, viết các chữ, tiếng trong + Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, vở Luyện viết 1, tập một. dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và e. 17 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A c) Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, phổ cổ (như mục a) - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, Hs quan sát vừa hướng dẫn: + Chữp: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng đứng và nét móc hai đầu. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2 (trên), viết nét hất, dừng bút ở ĐK 3 (ưên). Từ điểm dừng của nét 1, viết nét thẳng đứng, dừng ở ĐK 3 (dưới). Từ điểm dừng của nét 2, rê bút lên gần ĐK 2 (trên), viết n ét móc hai đầu (chạm ĐK 3), dừng ở ĐK 2 (trên). + Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô. + Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành ph). + Tiếng phổ, viết ph trước, ô sau, dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c trước, ô - HS tô, viết các chữ, tiếng trên sau, dấu hỏi trên ô. trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3/Củng cố, dặn dò Tiếng Việt qu, r (tiết 1) I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê. - Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rổ (cá). 2. Năng lực: 18 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét chữ viết của bạn, cùng bạn làm việc nhóm đôi. -Phát triển năng lực ngôn ngữ viết : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ n,ng: ng, h: p, ph, với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Phẩm chất: Yêu chữ viết. Chăm chỉ, Nhân ái biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 A. Khởi động: -Hs cả lớp viết bảng con, đọc các - GV kiểm tra 2 cả lớp viết bảng con, đọc các chữ pi a nô, phố chữ pi a nô, phố . B. DẠY BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài: âm và chữ qu, r. - GV chỉ chữ qu, nói: qu (quờ. / Làm tương - HS: (quờ) tự với r (rờ). - GV giới thiệu chữ Q, R in hoa. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1.Âm qu và chữ qu HS nhìn hình, nói: quả lê. - Gv cho học sinh quan sát hình quả lê. - HS: Trong từ quả lê, tiếng - GV: Lê là loại quả rất thơm và ngọt. quả có âm quờ. / HS (cá nhân, cả lớp) đọc: quả. - Phân tích tiếng quả: gồm âm qu (quờ) và âm a, dấu hỏi đặt trên a. - HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: quờ - a - qua - hỏi - quả / 2.2.Âm r và chữ r: quả. HS nói: rổ cá. Tiếng rổ có âm r (rờ). / Phân tích tiếng rổ. / 2.3 GV chỉ các âm, từ khoá vừa học. Đánh vần và đọc tiếng: rờ - ô - rô - 19 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A hỏi - rổ / rổ. - Cả lớp đảnh vần, đọc trơn: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả lê. // rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ cá. 3.Luyện tập 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm qu? Tiếng nào có âm r?) - (Như những bài trước). Cuối cùng, GV - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài chỉ từng chĩr, cả lớp: Tiếng (cá) quả có âm bài có qu (quê, quà, quen, quỳnh,...); qu. Tiếng rá có âm r,... có r (ra, rể, rao, rồi, rung, rụng,...). 3-2.Tập đọc (BT 3) -GV giới thiệu: Bài đọc kể về những món quà quê. Quà quê là thứ quà do người nông dân tự tay nuôi, trồng, làm ra để ăn, để biếu, cho, tặng người thân. Đó là những món quà giản dị, quen thuộc nhưng bây giờ luôn là những món quà quý vì ngon, lạ và sạch sẽ, an toàn. a) GV đọc mẫu. Sau đó, GV chỉ hình - Hs lắng nghe. mình hoạ, giới thiệu cá rồ (còn gọi là cá rô đồng), cá quả - là những loài cá rất quen thuộc với người Việt Nam. Gà ri: loại gà nhỏ, chân nhỏ, thấp, thịt rất thơm ngon. b) Luyện đọc từ ngữ: quà quê, Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả. - Hs luyện đọc Toán BÀI 10:LỚN HƠN, DẤU >.BÉ HƠN, DẤU <.BẰNG NHAU, DẤU ( TT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến Thúc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_le_thi_hai_l.doc



