Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Sỹ Nguyên

docx35 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Sỹ Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 TUẦN 3
 Thứ Hai, ngày 19 tháng 9 năm 2022
BUỔI SÁNG: Chào cờ đầu tuần
 Tập trung toàn trường
 ________________________________________________ 
 Đạo đức
 ( GV bộ môn soạn và dạy)
 ________________________________________________ 
 Tiếng việt
 ê 1
 (Thời lượng: 2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô 
hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. 
- Đọc đúng bài Tập đọc. 
- Biết viết trên bảng con các chữ ê, ê và tiếng lê.
b) Năng lực văn học: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Ti vi có kết nối mạng, máy vi tính.
- SGK, VBT tiếng việt in, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
A. KHỞI ĐỘNG.( 5 phút)
- GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc bài Tập đọc ( bài 9 ) hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con 
các chữ cờ đỏ, cố đô.
B. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI.
1. Giới thiệu.( 1 phút) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV viết lên bảng tên bài: ê, l; giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê; âm l và chữ 
l.
- GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS (cá nhân, cả lớp): ê. 
- GV chỉ chữ l, nói: l (lờ). HS (cá nhân, cả lớp): l 
- GV giới thiệu chữ Ê, L in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)( 15 phút)
- GV chỉ hình quả lê (hoặc vật thật): Đây là thứ quả rất thơm ngon. Các em có biết 
đó là quả gì không? (Quả lê).
- GV viết lên bảng lần lượt chữ l, chữ ê. HS nhận biết: l, ê = lê. Cả lớp: lê.
- Phân tích (1 HS làm mẫu, một vài HS nhắc lại): Tiếng lê gồm có âm l đứng trước, 
âm ê đứng sau. 
- GV đưa lên bảng mô hình tiếng lê. HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn): 
lờ - ê - lê / lê.
- GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: 
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: lê. 
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: lờ. 
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. 
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: lê.
* Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học là: chữ ê, chữ l; tiếng mới là lê. GV chỉ mô 
hình tiếng lê, cả lớp đánh vần. HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê.
3. Luyện tập ( 5 phút)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ê? Tiếng nào có âm l?)
- GV chỉ hình theo số TT, cả lớp nói tên từng sự vật: bê (bê là con bò con), khế, 
lửa, lúa, (cá) trê, (thợ) lặn (thợ lặn dưới đáy biển). (Từ nào HS không nói được, 
GV nói hộ). Lặp lại lần 2 (chỉ hình TT đảo lộn).
- Từng cặp HS chỉ hành, nói tên các sự vật có âm ê, âm l; làm bài trong VBT.
- 2 HS báo cáo kết quả: Những tiếng có âm ê: bê, khế, trê. Những tiếng có âm l: 
lửa, lúa, lặn.
- GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp: Tiếng bê có âm ê... Tiếng lửa có âm l ... 
- HS nói tiếng ngoài bài có âm ê (bể, ghế, lễ, thề,...); âm l (lá, làm, lo, lội,...). 
3.2. Tập đọc (BT 3) ( 9 phút)
a) Luyện đọc từ ngữ
- GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình. Có thể cho HS đánh vần trước khi 
đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. GV kết hợp giải nghĩa từ: 
+ la (con vật cùng họ lừa); Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
+ lồ ô (một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng); 
+ le le (một loài chim sống dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ 
nhọn); 
+ đê (bờ ngăn nước lũ. bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước sông dâng 
cao); 
+ lê la (đi hết chỗ này chỗ kia); hình trong bài: cậu bé bò lê la theo quả bóng hết 
chỗ này đến chỗ kia).
- GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc.
 TIẾT 2
b) GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lọ, lê la. 
c) Thi đọc cả bài( 20 phút)
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra các 
nhóm làm việc.
-Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài).
- Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh.
* Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT4) ( 10 phút)
- Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, lê. 
- GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp (ê, l, lê) vừa hướng dẫn quy trình :
+ Chữ ê: cao 2 li. Nét 1 viết như chữ e. Nét 2 và nét 3 là hai nét thẳng xiên ngắn 
chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^).
+ Chữ l: cao 5 li, là kết hợp của 2 nét cơ bản: khuyết xuôi và móc ngược..
+ Tiêng lê: viết chữ l (nét khuyết xuôi, nét móc ngược), nối sang chữ ê (nét cong 
phải, nét cong trái), thêm dấu mũ để tạo thành ê; chú ý nối nét giữa l và ê.
- HS viết: ê, l (2 lần). Sau đó viết lê (2 – 3 lần). 
4. Vận dụng.( 5 phút)
- Hôm nay các em học thêm âm mới nào?
- Tìm tiếng ngoài bài có âm mới học.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm nay 
em đã biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì; xem trước bài 11 (b, bễ).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có)
 Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 .
 _______________________________________________
 Thứ Ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022
 Tiếng việt.
 b bễ
 ( Thời lượng 2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết âm và chữ cái b, nhận biết thanh ngã, dấu ngã; đánh vần, đọc đúng 
tiếng có b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bê, bễ.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. 
- Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, 2, 3. 
b) Năng lực văn học: Biết được vẻ đẹp của các con vật và biết bảo vệ chúng.
2. Phát triển phẩm chất: Học sinh yêu thương và biết bảo vệ các con vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, ti vi
- SGK, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
A. KẾT NỐI KIẾN THỨC.( 5 phút)
- 2 HS đọc lại bài Tập đọc (bài 10) hoặc cả lớp viết các chữ ê, l, lê.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 
1. Giới thiệu bài: .( 5 phút)
âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã- chữ bễ 
- GV chỉ chữ b, nói: b (bờ). HS (cá nhân, cả lớp): b. 
- GV chỉ chữ bễ, nói: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ. 
- GV giới thiệu chữ B in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) .( 10 phút)
2.1. Âm b và chữ cái b 
- GV chỉ hình con bê, hỏi: Đây là con gì? (Con bê). 
- GV viết bảng chữ b, chữ ê. HS nhận biết: b, ê= bê. Cả lớp: bê. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Phân tích tiếng bê (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): gồm có 2 âm: âm b đứng 
trước, âm ê đứng sau. GV chỉ mô hình, HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc 
trơn): bờ - ê - bê / bê.
- GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: 
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê. 
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ. 
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. 
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê. 
2.2. Tiếng bễ
- GV chỉ hình ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to 
hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ. Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm 
nào? (Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã. GV đọc: bễ. HS 
(cá nhân, cả lớp): bễ.
- GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: 
bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ.
- GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ), thể hiện bằng động tác tay: 
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ. 
+Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê. 
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã. 
+Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ. 
- Sau đó, gộp 2 bước đánh vần: bờ - ê – bê - ngã - bễ.
* Củng cố: HS nói chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ. HS 
ghép trên bảng cài chữ bễ.
3. Luyện tập .( 5 phút)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm b?)
- GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên sự vật (bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh), GV chi 
hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói tên từng sự vật.
- Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng có âm b; làm bài trong VBT (Nối b với hình 
chứa tiếng có b). 
- 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bò, bàn, búp bê, bóng, bánh).
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng bò có âm b. Tiếng lá không có âm b... 
- HS có thể nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm b (ba, bế, bể, bị,...).
3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có thanh ngã?). .( 5 phút) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Như BT 2: HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật, hoạt động (vẽ, đũa, quạ, sữa, 
võ, nhãn). / Từng cặp HS làm bài, báo cáo kết quả. Cả lớp nói: Tiêng vẽ có thanh 
ngã... Tiếng quạ không có thanh ngã...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn,...). 
3.3. Tập đọc (BT 4) .( 5 phút)
 (Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài đọc dài đầu tiên) 
a) Giới thiệu bài
- GV chỉ trên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những con 
vật gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê).
- GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật cho cả 
lớp nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe xem các con vật làm gì.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài đọc trên bảng đánh vần, đọc 
trơn các từ ngữ (đã gạch chân hoặc tô màu) theo thước chỉ của GV: bờ đê, la cà, có 
dế, có cả bê, be be. GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài dọc theo bờ sông, bờ 
biển để ngăn nước ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng tiếng kêu 
của con dê).
 Tiết 2
d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh
- GV: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm). GV đánh số 
TT từng câu trong bài trên bảng. (Tranh 3 có 2 câu).
- (Đọc vỡ từng câu): GV: Các em sẽ đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo thước chỉ. 
GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) - cả lớp đọc thầm; sau đó 1 HS 
đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với câu 1 (dưới tranh 1) và 3 câu còn lại.
- (Đọc tiếp nối) (cá nhân / từng cặp):
+ Từng HS (nhìn bài trên bảng) tiếp nối nhau đọc từng lời dưới tranh: HS 1 (đầu 
bàn) đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại 
vòng 2 với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
+ 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh. (Mỗi cặp cùng đọc lời dưới 1 tranh). 
Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác.
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc.
e) Thì đọc cả bài (theo cặp / tổ)
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi GV 
hướng dẫn HS chụm đầu, chỉ chữ trong SGK cùng đọc. Nhắc: 2 em cùng làm việc Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
sẽ cùng báo cáo kết quả đọc trước lớp. Phải hợp tác tốt các em mới đọc đều, đọc 
đúng. (GV kiểm tra HS làm việc nhóm).
- Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng 2. 
- 1 HS đọc cả bài. (Có thể mời thêm 1 HS nữa). 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* GV nhắc HS theo dõi các cặp, tổ đọc để nhận ra ưu điểm, phát hiện lỗi. Khi đọc 
theo tổ, cả lớp, cần đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn.
g) Tìm hiểu bài đọc 
Gợi ý các câu hỏi: 
- Con gì la cà ở bờ đê? (Con dê la cà ở bờ đê). 
- Dê gặp những con gì? (Dê gặp con dế, con bê). 
- Con bê kêu thế nào? (Con bê kêu “be be”). 
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 11. 
3.4. Tập viết bảng con ( BT 5). 
a) HS đọc trên bảng lớp các chữ mẫu (b, bê, bễ), chữ số (2, 3). 
b) Viết: b, bê, bễ 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Chú ý: 
Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá, nét thắt (vòng xoắn 
nhỏ) cuối nét lượn mềm mại.
+ Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn lên 
xuống từ trái sang phải (~).
- HS viết bảng con b, bễ (2 lần). 
c) Viết các chữ số: 2, 3 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: 
+ Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét – nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và 
thẳng xiên; nét 2 là nét thẳng ngang. 
+ Số 3: cao 2 li. Gồm 3 nét – nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải. 
- HS viết trên bảng con: 2, 3 (2 lần).
4. Hoạt động vận dụng.
- Tìm tiếng ngoài bài có âm mới.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ở bờ 
đê, xem trước bài 12 (g, h).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 .
 _______________________________________________
 Toán.
 SỐ 1O
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết 
được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
- Đọc, viết được số 10.
- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
- Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10.
- Phát triển các NL toán học: Năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hóa ,..
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số chấm tròn, que tính, hình vuông, hình tam giác (trong bộ đồ dùng Toán 
1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
- HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
- HS đếm số quả mỗi loại có trong cửa hàng và nói. Chẳng hạn: “Có 5 quả xoài”, 
“Có 6 quả cam”,...
- Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hình thành số 10
a) HS quan sát khung kiến thức:
- HS đếm số quả táo và số chấm tròn.
- HS nói: “Có 10 quả táo. Có 10 chấm tròn, số 10”.
b) HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng học toán gài số 10 lên thanh gài.
c) HS tự lấy ra 10 đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm.
2. Viết số 10
- HS nghe GV giới thiệu số 10, GV hướng dẫn cách viết số 10.
- HS thực hành viết số 10 vào bảng con. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
a) Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng.
b) Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả đếm được. Chẳng hạn: Chỉ vào 
hình vẽ bên phải nói: Có mười quả xoài, chọn số 10.
Lưu ý: GV chủ ý rèn cho HS cách đếm, chỉ vào từng đối tượng cần đếm để tránh 
đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động tác khoanh vào tất cả đối tượng cần 
đếm, nói: Có tất cả 10 quả xoài.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu.
- Đọc số ghi dưới mỗi hình.
- Lấy hình cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.
- Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.
Lưu ý: GV có thể tổ chức theo nhóm, theo cặp hoặc tổ chức thành trò chơi. GV 
cũng có thể thay đổi vật liệu và số lượng để hoạt động phong phú hơn. Chẳng hạn:
Lấy cho đủ 10 hình tam giác hoặc vẽ cho đủ 10 hình tròn, ...
Bài 3
- HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 10, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
- HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 10 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
- Đếm tiếp từ 0 đến 10 và đếm lùi từ 10 về 0.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4. HS thực hiện đếm và chỉ ra đủ 10 bông hoa mỗi loại.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để 
hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có)
 .
 _______________________________________________
 Tự nhiên và xã hội.
 BÀI 2: NGÔI NHÀ CỦA EM
 ( Thời lượng 3 tiết – Tiết 2) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- HS biết được nhà ở và đồ dùng trong nhà.
- Nói được địa chỉ nhà ở của mình
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở .
- Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình
- Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đồ dùng trong gia đình. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình. 
- Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. 
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Phiếu tự đánh giá. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
2. Đồ dùng trong nhà
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu đồ dùng trong nhà
 * Mục tiêu
- Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia đình.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 
- HS quan sát các hình ở trang 14 – 17 (SGK) để trả lời các câu hỏi:
+ Các hình thể hiện những phòng nào trong nhà ở?
+ Kể tên một số đồ dùng có trong mỗi hình. Chúng được dùng để làm gì?\
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp ( mỗi nhóm trình bày 
một hình). 
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 Gợi ý: Lần lượt các hình thể hiện phòng khách, phòng ngủ và bếp. Với hình 
trang 14: Phòng khách có bộ bàn ghế gỗ, tủ, bàn thờ. Trên bàn có bộ ấm chén, bình 
nước, ; Trong tủ đặt rất nhiều lọ hoa; Hình trang 17 là không gian sinh hoạt 
chung và bếp của người dân tộc Thái. 
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu đồ dùng trong nhà của em
 * Mục tiêu
- Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình em
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia đình em.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc cá nhân
- HS làm câu 3 của bài 2 (VBT) 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS lên giới thiệu các phòng ( nếu có) và đồ dùng trong gia đình mình.
- HS khác đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.
5. Hoạt động 5: Chơi trò chơi: Đó là đồ dùng gì?
 * Mục tiêu
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi
- Một HS lên bảng, GV dán một tranh vẽ đồ dùng gia đình sau lưng HS và HS 
đứng quay lưng xuống lớp để các bạn thấy tranh
- HS đó đặt tối đa ba câu hỏi về đồ dùng trong tranh cho các bạn ở dưới lớp để 
đoán được đồ dùng đó. 
- Dựa vào các câu trả lời của các bạn để đoán đồ dùng vẽ trong tranh là đồ dùng 
gì? 
Bước 2: Tổ chức chơi trò chơi
- GV gọi 1 số HS lên chơi ( mỗi em sẽ phải đoán một đồ khác nhau).
- Yêu cầu HS dưới lớp lắng nghe và trả lời chính xác câu hỏi.
Bước 3: Nhận xét và đánh giá
- HS nào đoán đúng – được khen thưởng.
- GV có thể nhận xét về cách đặt câu hỏi của HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có)
 Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 .
 _______________________________________________
BUỔI CHIỀU.
 Luyện tiếng việt.
 Luyện đọc lại các âm đã học.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Năng lực đặc thù.
a) Năng lực ngôn ngữ.
- HS biết đọc , viết lại các âm đã học: a, c, g, h, b, d, đ đánh vần đúng, đọc đúng 
tiếng có âm c, g, h, d, đ, 
- Đọc đúng các bài Tập đọc đã học.
- Viết đúng trên bảng con các chữ và các tiếng bất kì chứa các âm đã học.
b) Năng lực văn học: Học sinh biết yêu thương và quan tâm đến mọi người trong 
gia đình mình.
2. Phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu 
- Bảng con, SGK, VBT,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A.KHỞI ĐỘNG: 
- HS chơi trò chơi gọi thuyền, gọi thuyền để đọc ra các âm đã được học.
B. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Luyện đọc các âm đã học trên bảng lớp.
- GV nêu yêu cầu : Nhắc lại các âm các em đã được học.( học sinh đọc nối tiếp)
- GV ghi lên bảng theo các em đọc.
- GV gọi học sinh đọc bài trên bảng.( chú ý các em đọc yếu)
* Luyện đọc các từ, tiếng: GV ghi bảng các từ : cổ cò, đồ cổ, da cá, cờ đỏ, .
- GV gọi học sinh đọc nối tiếp.
Hoạt động 2: Luyện đọc các bài trong SGK.
- HS mở SGK và đọc bài theo yêu cầu của GV.
- Đọc nối tiếp theo tranh.
- HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương những em đọc bài tốt. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG.
- Thi tìm nhanh các tiếng có âm đã học. Khuyến khích thêm thanh vào các tiếng 
đó.
- GV nhận xét.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY.
 _______________________________________________
 Luyện toán.
 Ôn các số 1, 2, 10.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Đọc, viết được các số từ 0 đến 10.
- Củng cố vị trí các số trong dãy số từ 0 đến 10
- Củng cố so sanh các số trong phạm vi 10.
2. Năng lực: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- HS chăm học, mạnh dạn, tự tin, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi.
 Bộ đồ dùng Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
- Hát bài hát tập thể.
B. Hoạt động luyện tập.
1. Luyện đọc, viết các số từ 0 đến 10.
- HS viết vào bảng con.
- Đếm xuôi, đếm ngược các số. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
2. HS làm bài tập sau.
Bài 1. Số?
2, ., .., , 6,7.
8, ., 6, .., 4, 3, ., 1.
7, , ., 10.
Bài 2. >, < =?
3 4 3 ..3 3 ..6
7 .4 8 .7 4 ..6
2.Hoạt động vận dụng.
- HS liên hệ đến các đồ vật có trong lớp có các nhóm số lượng la các số đã học.
- Trò chơi : thi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại ( mỗi học sinh 
cầm 1 số )
- GV nhận xét, dặn dò.
C. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có)
 .
 _______________________________________________
 Hoạt động ngời giờ lên lớp.
 ( Hoạt động toàn trường)
 _______________________________________________
 Thứ Tư, ngày 21 tháng 9 năm 2022
 Hoạt động trải nghiêm.
 ( GV bộ môn soạn và dạy)
 _______________________________________________
 Tiếng việt.
 TẬP VIẾT: (Thời lượng 1 tiết - sau bài 10, 11).
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1 Phát triển năng lực đặc thù.
a) Năng lực ngôn ngữ.
- Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ – chữ thường cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Tô, viết đúng các chữ số 2, 3. 
b) Năng lực văn học: 
2) Phat triển phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận và có trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
- Các chữ mẫu ê, l, b; các chữ số 2, 3 đặt trong khung chữ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động ( 5 phút)
- Hát bài hát tập thể.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
2. Luyện tập ( 25 phút)
a) Cả lớp nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, chữ số: ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3. 
b) Tập tô, tập viết: ê, l, lê 
- GV vừa viết mẫu từng chữ ê, l, lê, vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ (là 2 nét thẳng xiên ngắn). 
Cách viết dấu mũ: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết dấu mũ nhỏ 
vừa phải, cân đối (khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4). .
+ Chữ l: cao 5 li; viết liền 1 nét. 
+ Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa l và ê. 
- HS viết: ê, l, lê (2 lần). 
c) Tập tô, tập viết: b, bê, bễ 
- GV vừa viết mẫu từng chữ b, bê, bễ, vừa hướng dẫn:
+ Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách 
viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa bút ngược lại 
theo thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt; dừng 
bút gần ĐK 3.
+ Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nét nối giữa b và ê.
+ Tiếng bễ viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê (dấu ngã đặt cân đối trên ê, không quá 
gần hoặc quá xa.
- HS viết: b, bê, bễ (2 lần). 
d) Tập tô, tập viết chữ số: 2, 3 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét. Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong phải và thẳng 
xiên. Nét 2 là thẳng ngang.
+ Số 3: cao 2 li; gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên, nét 3: cong phải. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- HS viết: 2, 3 (2 lần). 
- GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 
3. Hoạt động vận dụng.( 5 phút)
- Thi viết chữ đẹp ở bảng con.
- Về nhà luyện viết thêm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có)
 .
 _______________________________________________
 Tiếng việt.
 g h
 ( Thời lượng 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Năng lực đặc thù.
a) Năng lực ngôn ngữ.
- HS nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h với 
mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h. 
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê. 
- Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, hồ. 
b) Năng lực văn học: Học sinh biết yêu thương và quan tâm đến mọi người trong 
gia đình mình.
2. Phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu 
- Bảng con, SGK, VBT,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TIẾT 1
A.KẾT NỐI KIẾN THỨC: 
- 2 - 3 HS đọc lại bài Tập đọc Ở bờ đê (bài 11). 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái g, h. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV chỉ chữ g, nói: g (gờ). HS (cá nhân, cả lớp): g. Làm tương tự với chữ h. 
- GV giới thiệu chữ G, H in hoa. 
2. Chia sẻ, khám phá (BT 1: Làm quen). 
2.1. Âm g và chữ g 
- GV chỉ hình ảnh nhà ga; hỏi: Đây là cái gì? (Nhà ga).
- GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a = ga. Cả lớp: ga. GV giải nghĩa: ga / nhà 
ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn tàu.
- Phân tích tiếng ga: có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau. 
- GV giới thiệu mô hình tiếng ga. HS (cá nhân, tổ, lớp): gờ - a - ga / ga.
2.2. Âm h và chữ h
- Thực hiện như âm g và chữ g. 
- HS nhận biết: h, ô, dấu huyền = hồ. / Phân tích tiếng hồ. Đánh vần: hờ - ô - hô - 
huyền - hồ / hồ.
* Củng cố: HS nói 2 chữ, 2 tiếng mới vừa học. HS ghép bảng cài chữ: ga, hồ.
3. LUYỆN TẬP 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?)
- GV nêu YC; chỉ từng hình theo số TT cho HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự 
vật: hổ, gấu, hoa hồng, hành, gừng, gà.
- Từng cặp HS làm bài; báo cáo kết quả: HS 1 chỉ hình trên bảng lớp, nói các tiếng 
có âm g (gấu, gừng, gà,). HS 2 nói các tiếng có âm h (hổ, hoa hồng, hành).
- GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng hổ có âm h; tiếng gấu có âm g,...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm g (gò, gạo, gáo, gối,...); có âm h (hoa, hoả, hỏi, 
hội, húi,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Bé Hà, bé Lê, giới thiệu: Bài có 4 nhân vật: Hà, bà, bé 
Lê (em trai Hà), ba của Hà. GV xác định lời nhân vật trong từng tranh: Tranh 1 là 
lời Hà (mũi tên chỉ vào Hà). Tranh 2: Câu 1 là lời bà (mũi tên chỉ vào bà). Câu 2 
(Dạ) là lời Hà. Tranh 3: lời của Hà. Tranh 4: lời của ba Hà.
b) GV đọc mẫu từng lời, kết hợp giới thiệu từng tình huống
- Tranh 1: Đọc lời Hà: Hà ho, bà ạ. Tình huống: Bà nghe Hà nói, vẻ lo lắng. Cạnh 
đó là bé Lê ngồi trên giường, đang khóc.
- Tranh 2: Đọc lời bà: Để bà bế bé Lê đã. Nghe bà nói, Hà ngoan ngoãn, đáp: Dạ.
– Tranh 3: Đọc lời Hà: A, ba! Ba bế Hà! Ba về, Hà reo lên, chạy ra đón. Hà giơ hai 
tay, muốn ba bế Hà. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
– Tranh 4: Đọc lời ba: Ba bế cả Hà, cả bé Lê. (Ba nói: Ba sẽ bế cả Hà, bế cả bé 
Lê).
c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài trên bảng, đọc các từ ngữ (đã 
gạch chân / tô màu) theo thước chỉ của GV: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Lê.
 TIẾT 2 
d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh 
- GV: Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh.
- (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ chậm từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm. Sau 
đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc. Tiếp tục với câu 1 (lời Hà dưới tranh 1), lời 
dưới 3 tranh còn lại (Đọc liền 2 câu lời bà, lời Hà ở tranh 2).
- (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp): 
+ 1 HS đầu bàn đọc lời dưới tranh 1, các bạn khác đứng lên tự đọc tiếp. 
+ 1 cặp HS bàn đầu đọc, các cặp ở bàn tiếp theo tự đứng lên đọc tiếp. 
e) Thi đọc cả bài (theo cặp , tổ). 
- (Làm việc nhóm đôi): Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. 
- Các cặp, các tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)
GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Hà rất thích được bà và ba bế. Hà rất yêu quý 
bà và ba. / Bà và ba rất yêu quý chị em Hà, Lê. Mọi người trong gia đình Hà rất 
quan tâm, yêu quý nhau).
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 12. 3.3. Tập viết bảng con - BT 
4) 
a) HS đọc trên bảng lớp: g, h, ga, hồ. 
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình 
- Chữ g: cao 5 li; gồm 1 nét cong kín (như chữ 0) và 1 nét khuyết ngược. 
- Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét móc hai đầu. 
- Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau, chú ý viết g gần a.
- Tiếng hồ: viết chữ h trước, chữ ô sau, đặt dấu huyền trên ô. 
c) HS viết bảng con: g, h (2 lần). Sau đó viết: ga, hồ (2 lần). 
4. Hoạt động vận dụng.
- Thi tìm tiếng ngoài bài có âm mới.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe; 
xem trước bài 13 (i, ia).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có)
 .
 _______________________________________________
 Thứ Năm ngày 22 tháng 9 năm 2022.
 Tiếng việt.
 i ia
 ( Thời lượng 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
a) Năng lực ngôn ngữ.
- Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm 
đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia.
- Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li. 
- Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học: Anh chị em trong nhà cần biết yêu thương, dỗ dành nhau.
2) Phát triển phẩm chất: Phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Máy tính, ti vi,
Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
A.KẾT NỐI KIẾN THỨC: 
2 HS đọc lại bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê (bài 12). (Hoặc cả lớp viết bảng con: ga, 
hồ).
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨCMỚI
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học về âm và chữ i, ia. GV chỉ từng chữ cho 
HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. GV giới thiệu chữ I in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Âm i và chữ i 
- GV chỉ hình các viên bi, hỏi: Đây là gì? (Các viên bị). Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV viết b, viết i. HS: b, i; đọc: bi. HS (cá nhân, cả lớp): bi. 
- Phân tích tiếng bi. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình: bờ - i - bi / bi. 
2.2. Âm ia và chữ ia . 
- GV chỉ hình bia đá: Đây là các tấm bia ghi tên các tiến sĩ thời xưa. 
- GV viết b, viết ia. HS: b, ia; đọc: bia. HS (cá nhân, cả lớp): bia. 
- Phân tích tiếng bia gồm có âm b đứng trước, âm ia đứng sau. 
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: bờ - ia - bia / bia. 
* HS nói lại chữ, tiếng vừa học: i, ia; bi, bia; ghép trên bảng cài chữ i, chữ ia.
LUYỆN TẬP
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm i? Tiếng nào có âm ia?)
- GV chỉ hình, 1 HS nói, sau đó cả lớp nói: bí, ví, chỉ, mía, đĩa, khỉ. / HS làm bài 
trong VBT, báo cáo: Tiếng có âm i: bí, ví, chi, khỉ. Tiếng có âm ia: mía, đĩa. / GV 
chỉ hình, cả lớp nói kết quả: Tiếng bí có âm i... Tiếng mía có âm ia...
- HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm i (chị, phi, thi, nghỉ,...); có âm ia (chia, kia, 
phía, tỉa,...).
3.2. Tập đọc (BT 3) 
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về anh em bé Bi, bé Li (Li là em gái Bi). 
b) GV đọc mẫu từng lời dưới tranh, giới thiệu tình huống
Tranh 1: Bé Li bị bộ: – Bi, Bi. (Li đang đi chập chững, giơ hai tay gọi anh. Giải 
nghĩa từ bi bô: nói chưa sõi, lặp đi lặp lại một số âm).
Tranh 2: Bé ạ đi. (Bi nói bé hãy “ạ” anh đi).
Tranh 3: Nghe anh nói vậy, bé Li ngoan ngoãn “ạ” lia lịa nên bị ho. (Thấy bé ho, 
vẻ mặt Bi lo lắng. Giải nghĩa từ lia lịa: liên tục, liên tiếp, rất nhanh).
Tranh 4: Bi dỗ bé. (Bi thương em, ôm em vào lòng, dỗ em).
c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trên các từ ngữ (được tô 
màu hoặc gạch chân): bi bô, lia lịa, bị ho, dỗ bé.
 TIẾT 2
d) Luyện đọc từng lời dưới tranh 
- GV: Bài có 4 tranh và lời dưới 4 tranh.
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm, sau đó 1 
HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với từng lời dưới tranh.
- (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp) Từng HS, sau đó từng cặp tiếp nối nhau đọc lời 
dưới 4 tranh (HS 1 đọc cả tên bài). GV sửa lỗi phát âm cho HS, nhắc HS nghỉ hơi 
sau dấu chấm, dấu hai chấm dài hơn sau dấu phẩy.
e) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp / tổ) 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_sy.docx
Giáo án liên quan