Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1A 1 TUẦN 16 Thứ Hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Bài 89: oi - ây ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oi - ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi - ây. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ay, vần ây. - Viết đúng các vần oi - ây, các tiếng con voi, cây dừa. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sói và dê. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối i, y, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oi, ây, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thích những con vật đáng yêu. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 2 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Chú gà - 3 Hs đọc bài quan trọng . - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sói và dê Bước 3: Tập đọc (BT 3) GV giới thiệu hình ảnh tủ của sách của Minh có nhiều truyện tranh. -HS lắng nghe b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: nện (đánh thật mạnh, thật đau). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): gặm cỏ, thấy sói, ngay trước mặt, bình -HS luyện đọc từ ngữ tĩnh nói, ngon miệng, lấy hết sức, vác gậy chạy lại, nện, nên thân. - 6 câu. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? -HS luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 7 câu. (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc từng câu. liền 2 câu: Dê con bèn... “Be... be...”. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp) - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc với các câu khác. trước khi thi. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. đoạn (mỗi đoạn 2 câu). - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) e) Thi đọc từng đoạn, cả bài -HS thi đọc bài (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, - 1 HS đọc cả bài. Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 3 để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - GV: Các ý 1, 2 của truyện đã được - HS làm bài trong VBT hoặc làm đánh số. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4. miệng. - 1 HS giỏi nói nội dung tranh 1 và 2: - 1 HS nói kết quả: Số thứ tự đúng (1) Sói sắp ăn thịt dê con. (2) Dê con nói của các tranh là 1 – 2 – 4 – 3. muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng. - 1 HS nói nội dung tranh 3, 4: (3) “Dê con hét “be... be...” thật to. (4) Ông chủ -Yêu cầu học sinh làm vở bài tập ( cá nghe thấy chạy tới nện sói một nhân) trận nên thân. - (YC cao) 1 HS giỏi (hoặc cả lớp) - Cả lớp nói lại kết quả (không đọc các nói nội dung 4 tranh tranh 3 nói chữ cái và số thứ tự): a) Những cuốn sách đó trước tranh 4: - 2) có tranh ảnh đẹp. b) Nhờ có sách, - 1) (1) Sói sắp ăn thịt dê con. Thanh học đọc rất nhanh. (2) Dê con nói muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng. (3) Dê con hét “be... be...” thật to. (4) Ông chủ nghe thấy chạy tới nện sói một trận nên thân - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. - HS làm bài trong VBT./1 HS báo Gv nhận xét. cáo kết quả. GV giúp HS ghép các thẻ từ trên bảng lớp -HS thực hiện làm bài trong vở BT. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: Tiếng Việt Bài 101. ôi, ơi (Tiết 1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 4 a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi. - Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng (trái) ổi, bơi lội (trên bảng con). - Học thuộc lòng (HTL) bài thơ. * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ong và bướm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối I, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần i , đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên và các con vật . Cảm nhận được tình cảm giữa các con vật với nhau. Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: SMAS Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Hai bàn tay em - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 2 HS đọc bài:Sói và dê - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 5 ôi, ơi. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần ôi: - HS đọc - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ô, - HS phân tích chữ i (đã học). /HS đánh vần: ô-i-ôi (cả lớp, - HS đánh vần cá nhân). - Thực hiện theo nhóm - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần ôi có âm ô và âm i. Âm ê b) Khám phá đứng trước, âm nh (nhờ) đứng - HS nói tên sự vật: dòng kênh. Trong từ sau. dòng kênh, tiếng ổi có vần ôi. - Phân tích: Tiếng ổi có vần ôi và dấu thanh hỏi - HS nêu - Đánh vần: ôi - hỏi - ổi-/ổi - HS đánh vần - GV chỉ mô hình vần ổi, tiếng ổi, từ - HS đánh vần, đọc trơ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ôi- hỏi -ổi/ - HS thực hiện ổi/ trái ổi/ -HS nói Bước: Dạy vần ơi (như vần ơi). Chú ý: Vần ơi giống vần ôi đều kết thúc bằng âm i. Khác vần ôi, vần ơi có âm cuối là i. - Đánh vần, đọc trơn: ơ-i-ơi/ơi - So sánh ôi, ơi Giống: Đều có âm cuối i Bước 3: Khác: Âm ô,ơ HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: ôi, trái ổi; ơi, bơi lội. 2 tiếng mới học GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi. - Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng (trái) ổi, bơi lội (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần ênh? Tiếng nào có vần êch?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 6 Từng cặp HS tìm tiếng có vần ôi,ơi nói kết bài tập để thực hiện. quả. - Báo cáo theo tổ -Cả lớp nhắc lại: - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ - Lớp trưởng điều hành ngữ tương ứng. - Nói tiếng trong bài có vần ôi,ơi. - HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rối nước 2) đĩa - Hs tìm cá nhân xôi -GV chỉ từng từ, cả lớp - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần ung, uc. -Hs quan sát Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. - Hs viết vào bảng con b) Viết vần: ôi, ơi - 1 HS đọc vần ôi, nói cách viết vần ôi. GV vừa viết vần ôi vừa hướng dẫn, nhắc HS chú ý dấu mũ trên ô, nét nối giữa ô và i./ Làm tương tự với vần ơi.- Cả lớp viết: ôi, ơi (2 lần). - Viết tiếng: (trái) ổi, bơi lội (như mục b): GV vừa viết mẫu tiếng ổi vừa hướng dẫn. Chú ý đặt dấu hỏi trên ô, / Làm tương tự với bơi. - HS viết: (trái) ổi, bơi lội (2 lần). Gv theo dõi nhận xét. TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ong và bướm. Bước 3: Tập đọc (BT 3) GV giới thiệu hình ảnh Ở SGK GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Ong và bướm; giới thiệu hình ảnh vườn hoa rực -HS lắng nghe Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 7 rỡ, ong đang chăm chỉ bay đi làm mật, bướm bay tới rủ ong cùng đi chơi. b) GV đọc mẫu. -HS luyện đọc từ ngữ Giải nghĩa từ: lượn (di chuyển bằng cách chao nghiêng thân hoặc uốn mình theo đường - 6 câu. vòng); chơi rong (đi chơi lang thang, không có mục đích). -HS luyện đọc câu c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối bướm trắng, lượn vườn hồng, bay vội, rủ từng câu. đi chơi, trả lời, việc chưa xong, chơi rong, không thích. d) Luyện đọc câu - GV: Bài thơ có mấy dòng? (12 dòng). - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp - GV chỉ 2 dòng thơ một cho HS đọc vỡ HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc (1 HS, cả lớp). trước khi thi. - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 từng cặp) đoạn (mỗi đoạn 2 câu). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp) - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 cặp, tổ đều đọc cả bài) HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với các câu khác. -HS thi đọc bài - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát - 1 HS đọc cả bài. hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. để không ảnh hưởng đến lớp bạn). - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - HS làm bài trong VBT hoặc làm Thi đọc đoạn, bài (mỗi đoạn 6 dòng); thi miệng. đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn) -HS thực hiện làm bài trong vở (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, BT. để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. g) Tìm hiểu bài đọc GV nêu YC. / 1 HS đọc 2 ý (a, b). - HS làm bài trong VBT hoặc viết ý Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 8 mình chọn vào thẻ. / HS báo cáo. GV chốt lại đáp án: Ý a. - (Nhắc lại kết quả) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: + 1 HS: Vì sao ong không đi chơi cùng bướm? + Cả lớp: Vì ong nghe lời mẹ, làm xong việc mới đi chơi. h) học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc bài thơ theo cách xoá dần từng chữ, chỉ giữ lại - HS thi đọc thuộc 6 dòng những chữ đầu dòng. Sau đó xoá hết. thơ đầu / 6 dòng thơ cuối / cả bài thơ. - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. Hoàn thành VBT Gv nhận xét. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ôi (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần ôi,ơi chổi, tối, ngồi ,...); vần ơi(VD: bơi, xới, - Nói câu có vần ôi,ơi mời...) hoặc nói câu có vần ôi, vần ơi. - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Thứ Ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết (sau bài 100, 101). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng: oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 9 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp vận động và hát theo bài: Ở trường cô dạy em thế - Lớp trưởng điều khiển. - Lớp trưởng nhận xét. - Cả lớp vận động theo nhạc - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC - HS thực hiện: của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng: oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ - Viết đúng oi, ây, ôi, ơi; các từ cao các con chữ. ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: - Viết đúng: Viết đúng oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 10 ổi, bơi lội. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ _______________________________ Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 11 Tiếng Việt Bài 102: ui, ưi (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi. - HS viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư) cỡ nhỡ (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối i, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ui,ưi đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục ý thức học tập theo lịch, thời gian quy định. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc học tập đúng giờ. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài: Xòe hoa - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 3 HS đọc bài: Ong và - 3 Hs đọc bài bướm. - Gv nhận xét. Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 12 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần ui -HS đọc - GV viết: u,i. /HS (cá nhân, cả lớp): u - i - ui. -HS phân tích - HS nói: ngọn núi. / Tiếng núi có vần ui. / -HS đánh vần Phân tích vần ui, tiếng núi. / Đánh vần, - Thực hiện theo nhóm đọc trơn: u - i - ui / nờ - ui - nui - sắc - núi / ngọn núi. Bước 2: Dạy vần ui -HS nêu - Đánh vần, đọc trơn: ư - i - ưi / gờ - ưi - gưi - hỏi - gửi / gửi thư -HS đánh vần -HS đánh vần, đọc trơn -HS thực hiện Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần -HS nói, đọc lại toàn bài ở bảng mới học: inh, ich, 2 tiếng mới học: kính, lịch. lớp. - So sánh inh, ich (cá nhân) - So sánh inh, ich Giống: Đều có i Khác: Âm cuối nh , ch. - Cho học sinh cài inh, ich - Hs cài inh, ich, kính, lịch. - Hs tìm ghi lên bảng con Tìm 2 tiếng mới học GV nhận xét. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi. - HS viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư) cỡ nhỡ (trên bảng Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 13 con). Cách tiến hành: Bước 1 . (BT 2: Tiếng nào có vần ui? -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở Tiếng nào có vần ưi?) bài tập để thực hiện. - (Quy trình như các bài trước) HS tìm - Báo cáo theo tổ tiếng có vần ui, vần ưi. - HS báo cáo. - Lớp trưởng điều hành - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng cúi - Nói tiếng trong bài có vần inh , có vần ui. Tiếng ngửi có vần ưi ich. -GV chỉ từng từ, cả lớp Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát trình viết - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Viết vần: ui, ưi - 1 HS đọc vần ui, nói cách viết. - GV vừa viết vần ui vừa hướng dẫn - Hs viết vào bảng con cách viết, cách nối nét giữa u và i. / Làm tương tự với vần ưi. - HS viết: ui, ưi (2 lần). c) Viết tiếng: (ngọn) núi, gửi (thư) (như mục b). - GV viết mẫu tiếng núi, hướng dẫn cách viết, cách nối nét. Dấu sắc đặt trên ư. - HS viết: (ngọn) núi, gửi (thư) (2 lần) Gv theo dõi nhận xét. TIẾT 2 3.Tập đọc (BT 3) Yêu cầu cần đạt: Cách tiến hành: Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh họa bài Hạt Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 14 nắng bé con; giới thiệu: Bài đọc kể - Hs nghe chuyện hạt nắng xuống đất chơi, đã làm nhiều việc tốt cho bông hồng, cho hạt mầm... b) GV đọc mẫu: - Hs nghe GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thả, sụt sùi, an ủi, vàng - Đếm số câu sau cho lớp trưởng. óng, thì thầm, phả, đội đất. Giải nghĩa - CN - N- L từ: sụt sùi (Hạt nắng gặp bông hồng bịgãy cành đang sụt sùi khóc.): từ gợi tả tiếng khóc nhỏ, kéo dài, như cố giấu, cố nén.Phả (Nghe hạt mầm thì thầm, nó phả hơi ấm xuống đất. ): làm làn hơi bốc mạnh thành luồng. c) Luyện đọc từ ngữ: hạt nắng, xuống đất, gãy cành, sụt sùi, - Đọc theo từ khó an ủi, gửi tặng,vàng óng, thì thầm, phả, đội đất, cánh tay hồng, bên kia núi. - Theo dãy bàn d) Luyện đọc câu - - GV: Bài có mấy câu?/ GV chỉ - Luyện đọc 6 câu từng câu cho HS đọc vỡ. (chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu cuối (cá nhân, từng cặp) - Hs làm việc cặp đôi Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (đoạn 2, 4 - Bc trước lớp câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - Đọc rồi nối. ( cá nhân) GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - 1 HS làm mẫu: a) Mẹ mặt trời - 2) thả hạt nắng xuống đất chơi. - Hs trả lời - HS làm bài trên VBT. -1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV giúp HS nối, ghép các vế câu trên - CN thực hiện Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 15 bảng lớp, chốt lại đáp án (a - 2,- 1, c - - Hs liên hệ bản thân 3). - Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc các - Hs trả lời. chữ cái và số TT): a) Mẹ mặt trời - 2) thả hạt nắng xuống đất chơi. b) Bông hồng - 1) được hạt nắng an ủi. c) Hạt nắng - 3) giúp hạt cây nảy mầm. Liên hệ với học sinh: - Em thấy những tia nắng quan trọng như thế nào? - Hs trả lời Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Tìm trong lớp có bạn nào có vần ui, - Hs thực hiện. ưi ? - Nói câu có vần ui,ưi ? - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài sau. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ________________________________ Thứ Tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 Toán Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 16 a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm số lượng bằng cách tạo mười. - Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến các số tròn chục) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 ( bài 3 và HĐ vận dụng trải nghiệm ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, tivi HS: Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 10 đến 90 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: Hs đếm nối tiếp từ 0 đến 20 và - Hs thực hiện ngược lại. B. Hoạt động hình thành kiến thức *Yêu cầu cần đạt: Làm quen với việc - Đếm số lượng bằng cách tạo mười. - Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS đếm HS đếm và nói kết quả: “Có 10 10, 20, 30 khối lập phương khối lập phương”. GV thực hiện thao tác - GV lấy 10 khối lập phương (hoặc que xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh; tính) sau đó yêu cầu HS đếm, xếp thành 1 nói: “mười”; gắn thẻ chữ “mười”, thẻ số thanh. “10”. Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 17 HS làm đếm và tìm thẻ số - GV hướng dẫn tương tự với 20,30 khối Lắng nghe lập phương - GV giới thiệu: Khi có nhiều khối lập HS thực hiện phương, các em có thể đếm từ 1 đến 20 nhưng có thể gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi”. Hoạt động 2: HS thực hành đếm khối lập phương - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm, sau -HS thực hiện các thao tác đếm và gắn đó báo cáo kết quả. thẻ số tương ứng. - Gọi HS báo cáo kết quả, nói cách đếm của -Hs thực hành đếm theo cặp. nhóm. -Lắng nghe GV nhận xét, gắn kết quả lên bảng, HS chỉ vào từng thanh đếm, đọc số Chẳng hạn: chỉ vào 4 thanh; đếm: “mười, hai mươi, ba mươi, bốn c) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” Cả lớp - Hs lấy bộ đồ dùng ra thực hiện HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 10,20,30 thì HS lấy ra đu 10,20,30 que tính và lấy thẻ số 11 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 1: Lắng nghe - GV nêu yêu cầu. HS làm bài Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 18 - Hướng dẫn HS làm bài tập: Yêu cầu HS đếm số hạt và đếm số viên kẹo HS trả lời ? Ngoài việc đếm tất cả số hạt ở 3 chiếc vòng, con còn có cách làm nào khác để tìm tất cả có bao nhiêu hạt? Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương Bài 2. Lắng nghe - GV nêu yêu cầu. HS điền 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 - Hướng dẫn HS làm bài tập yêu cầu HS nêu số còn thiếu trên mỗi quả chuông ghi HS đọc dấu -Gọi HS đọc các số từ 10, 20,..., 90 và ngược D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: Bài 3: -Yêu cầu HS HS thực hiện theo Hs thực hành theo nhóm 2 nhóm bàn, mỗi HS chọn một thẻ số trong các Thực hành viên sỏi mang đến. thẻ số: 10, 20, ..., 90 rồi lấy đủ số đồ vật Đại diện các nhóm báo cáo. tương ứng. -Nhận xét, tuyên dương - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Hs trả lời cá nhân - Những điều đó giúp ích gì cho em trong Về nhà đọc thuộc cuộc sống hằng ngày? - Khi phải đếm nhiều đồ vật, em nhắc bạn nên đếm thế nào cho dễ dàng và chính xác. - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 10 đến 90 được sử dụng trong các tình huống nào. Tiếng Việt Bài 103: uôi – ươi ( T1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 19 a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. - Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng (dòng) suối, (quả) bưởi cỡ nhỡ (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá và chim. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối i, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thích những con vật đáng yêu. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Hạt nắng - 3 Hs đọc bài bé con. - Gv nhận xét. Lê Thị Hải Lý Kế hoạch bài dạy lớp 1A 20 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. Cách tiến hành: . Chia sẻ và khám phá: Bước 1: Dạy vần uôi -HS đọc - GV viết bảng: âm đôi uô, chữ i. / HS -HS phân tích (cá nhân, cả lớp); uô - i - uôi. -HS đánh vần - HS nói: dòng suối. / Tiếng suối có vần - Thực hiện theo nhóm uôi. / Phân tích vần uôi. / Đánh vần, đọc trơn: uô - i - uôi / sờ - uôi – suôi - sắc - suối / dòng suối Bước 2: Dạy vần ươi (như vần uôi): -HS đọc Chú ý: Vần ươi gồm âm đôi ươ và âm i. -HS phân tích -HS đánh vần - Thực hiện theo nhóm -HS nêu Bước 3: Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôn, ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột. -HS thực hiện - So sánh ai, ay -HS nói - So sánh ai, ay - Cho học sinh cài ai, ay Giống: Đều có a 2 tiếng mới học Khác: Âm cuối i , y. GV nhận xét. - Hs cài ai, ay, gà mái, máy bay. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. Lê Thị Hải Lý
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_le_thi_hai.doc



