Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng; viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc. 3. Phẩm chất - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Bảng nhóm. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Trò chơi: Kết nối - 1 HS nêu DT và chỉ định HS khác đặt câu với danh từ đó. - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu thế nào là danh từ chung, danh từ riêng. * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 2-Lớp Bài 1: - Hs thực hiện yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ đúng. a) sông; b) Cửu Long; c) vua; d) Lê Lợi. 1 - GV nhận xét, chốt Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề. Trả lời: + a) sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó có thuyền bè đi lại được. + b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. + c) vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. + d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như: sông, vua, được gọi là - Lắng nghe và nhắc lại. danh từ chung. + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: + Thế nào là danh từ chung, danh từ + Tên chung để chỉ dòng nước chảy riêng? Lấy ví dụ. tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. +Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. + Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, + Danh từ riêng là tên riêng của một sự + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái gì? Sơn, cô Lan, bạn Hoa, *GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ + Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. thể luôn luôn phải viết hoa. - Đọc phần ghi nhớ. b. Ghi nhớ: - Lấy ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng. 3. Hoạt động thực hành *Mục tiêu: Phân biệt được DT chung, DT riêng. HS biết cách viết hoa danh từ chung, danh từ riêng trong thực tế. 2 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và - Thảo luận, hoàn thành bảng nhóm - viết vào bảng nhóm. Báo cáo + Danh từ chung gồm những từ nào? + Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. + Danh từ riêng gồm những từ nào ? + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. + Dấu hiệu nào giúp em phân biệt danh từ chung và DT riêng + DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên riêng của 1 sự vật. + DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi chung của 1 nhóm sự vật. Bài tập 2: - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. - Hs đọc, cả lớp theo dõi. Hỏi: - 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. - Đổi chéo vở kiểm tra. + Họ và tên các bạn ấy là danh từ + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một chung hay danh từ riêng? Vì sao? người cụ thể nên phải viết hoa. - GV: Tên người các em luôn phải viết - Lắng nghe. hoa cả họ và tên. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS nhắc lại ghi nhớ. - Thế nào là DT chung, DT riêng? 4. Hoạt động sáng tạo (1) - Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ nơi ở. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................... CHÍNH TẢ NHỚ-VIẾT: GÀ TRỐNG VÀ CÁO NGHE -VIẾT: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát. 3 - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước. - HS nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ từ "Ngày mai các em có quyền ... nông trường to lớn, vui tươi" . Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học; tự giải quyết vấn đề, sáng tạo; biết hợp tác, chia sẻ với bạn. - Biết tìm hiểu nội dung bài viết. Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. - Tính trung thực. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Bảng phụ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - HS cùng hát kết hợp với vận động. - GV đọc; HS viết vào bảng con các - HS lên bảng thi viết các từ: đủng từ: đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, ... dành, mũm mĩm, ... - GV đánh giá, nhận xét. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát, cách viết đoạn văn xuôi. * Cách tiến hành: GV hướng dẫn để HS tự viết bài ở nhà dưới sự hỗ trọ của bố mẹ.. a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - 2, 3 học sinh đọc. - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: lớp + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện +Thể hiện Gà là con vật thông minh. điều gì? + Gà tung tin gì để cho Cáo một bài + Gà tung tin có một cặp chó săn đang học? chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta tướng. điều gì? + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời 4 + Lưu ý HS những từ dễ viết sai: hồn ngọt ngào. lạc phách bay, quắp đuôi, khoái chí, co cẳng ... - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát b. Trao đổi về nội dung đoạn văn cần viết. - HS lớp đọc thầm + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với tươi đẹp như thế nào? dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi. + Lưu ý HS những từ dễ viết sai: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn, 3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs viết đúng bài chính tả theo thể thơ lục bát và đoạn văn xuôi. * Cách tiến hành: HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà với sự hỗ trợ của cha mẹ. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch", * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Tr 67; 68 Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong bắt đầu bằng tr/ch. lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ- chủ nhân. - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a Cá nhân- Lớp Đáp án: a. ý chí; b. trí tuệ Tr77; 78 Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp. Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Đáp án : giắt bên hông - rơi xuống bắt đầu bằng r/d/gi nước - đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. 5 + Hành động đánh dấu lên mạn thuyền + Câu chuyện hài hước ở điểm nào? vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi kiếm). Bài 3a Cá nhân- Lớp Đáp án: a. rẻ b. danh nhân c. giường 6. Hoạt động ứng dụng (1p) Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr. Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa r/d/gi. - Phân biệt chuyện/truyện. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................... TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (Ghép với tiết Luyện tập) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Năng lực: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tư duy, năng lực tính toán. - Giải được các bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Bảng phụ. 2. Phương pháp, kĩ thuật 6 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) Cả lớp hát, vận động tại chỗ - Yêu cầu Hs nêu tính chất kết hợp của - 1 HS trình bày. phép cộng. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong - HS đọc đề toán. SGK - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán: + Bài toán cho biết gì ? (Tổng của hai số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10) GV: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu + Bài toán hỏi gì ? (Tìm hai số đó) của hai số, yêu cầu ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. a. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán. -HS quan sát. ? Số lớn 70 Số bé: 10 b. Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) - Che phần hơn của số lớn và hỏi: nếu + Nếu bớt số lớn 10 đơn vị thì số lớn bớt số lớn 10 đơn vị thì lúc đó thì số sẽ bằng số bé. lớn như thế nào so với số bé? + 10 đơn vị chính là số gì? + Hiệu của hai số + Khi bớt số lớn 10 đơn vị thì tổng của + Tổng của chúng giảm 10 đơn vị. chúng thay đổi thế nào? + Tổng mới : 70 – 10 = 60 + Tổng mới là bao nhiêu? + Hai lần của số bé : 70 – 10 = 60 + Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu? + Số bé là : 60 : 2 = 30 - Hãy tìm số bé + Số lớn là: 30 + 10 = 40 - Hãy tìm số lớn (hoặc 70 – 30 = 40) - Nêu cách tìm số bé. Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2 7 c. Hướng dẫn giải bài toán (cách 2 ) + Nếu thêm vào số bé 10 đơn vị thì + Thì số bé sẽ bằng số lớn số bé như thế nào so với số lớn? + 10 đơn vị chính là gì của hai số? + Là hiệu của hai số + Nếu thêm vào số bé 10 đơn vị thì + Tổng của chúng sẽ tăng thêm đúng tổng của chúng thay đổi thế nào bằng phần hơn của số lớn so với số bé + Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới : 70 + 10 = 70 + Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao + Hai lần của số bé : 70 + 10 = 80 nhiêu ? - Hãy tìm số lớn? - Số lớn: 80 : 2 = 40 - Hãy tìm số bé ? - Số bé: 40 -10 = 30 (hoặc 70 – 40 = 30) - HS nêu cách tìm số lớn, số bé Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2 - Lưu ý HS khi làm bài có thể giải bằng 2 cách 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng cách tìm số lớn, số bé để giải các bài toán liên quan. * Cách tiến hành: Bài 1 Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Đọc và xác định đề bài. + Bài toán cho biết g? +Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. + Bài toán hỏi gì? +Tìm tuổi của mỗi người. +Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao + Bài toán thuộc dạng toán về tìm hai em biết điều đó ? số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS - HS thực hiện theo yêu cầu. làm vào bảng phụ theo 2 cách. Cách 1 : - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Hai lần tuổi con là : - Nhận xét, chốt cách giải. 58 – 38 = 20 (tuổi) VD: Cách 1: ta có sơ đồ: Tuổi của con là : 20 : 2 = 10 (tuổi) ? tuổi Tuổi của bố là: Bố: 10 + 38 = 48 (tuổi) 58 Tuổi Đáp số : Con : 10 tuổi Con: 38 Tuổi Bố : 48 tuổi ? Tuổi Cách 2 : Hai lần tuổi bố là: 58 + 38 = 96 (tuổi) Tuổi của bố là : 96 : 2 = 48 (tuổi) Tuổi của con là : 8 48 – 38 = 10 (tuổi) (hoặc : 58 – 48 = 10 (tuổi)) Đáp số : Bố : 48 tuổi Con : 10 tuổi Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Nhắc HS: chỉ cần làm 1 trong 2 cách. - HS làm bài vào vở- 1 HS lên bản - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (5-7 bài) - Chốt lời giải đúng. Bài giải Cách 1: Ta có sơ đồ: ?HS Hai lần số học sinh gái là: Trai 28 – 4 = 24 (học sinh) Gái ? HS 28 HS Số học sinh gái là: 4 HS 24 : 2 = 12 (học sinh ) Số học sinh trai là: 12 + 4 = 16 (học sinh ) Đáp số : 16 HS trai - Củng cố các bước giải bài toán tìm 12 HS gái hai số khi biết tổng và hiệu ... Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho - HS tự làm bài vào vở. HS hoàn thành sớm) - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn. Bài 3: Bài giải Lớp 4A trồng được số cây là: (600 - 50) : 2 = 275 (cây) Lớp 4B trồng được số cây là: 600 - 275 = 325 (cây) Đáp số: 4A: 275 cây 4B: 325 cây Bài 4: Hai số đó là 8 và 0 vì tổng và hiệu của 0 với bất kì số nào cũng bằng chính số đó. 4. Hoạt động ứng dụng (5p) - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé trong GV hướng dẫn Bài tập về nhà: Bài 1; bài toán tổng- hiệu. 2; 3; 5 (tiết luyện tập tr 48). - Hoàn thành bài tập tr 48 (luyện tập). 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm và giải các bài toán cùng dạng. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................... Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 9 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM (ghép tiết 13 và 14) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Luyện tập về viết tên người, tên địa lí Việt Nam đúng quy tắc. - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong . Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu. 2. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Vận dụng kiến thức đã học để viết tên người, tên địa lí Việt Nam đúng quy tắc. 3. Phẩm chất - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Bảng nhóm. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Lấy ví dụ về danh từ riêng. - HS lên bảng lấy ví dụ và viết vào bảng con. - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. * Cách tiến hành: a. Nhận xét Cá nhân-Lớp + HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng thành tên đó. Vàm Cỏ Tây. 10 + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng Nam ta cần phải viết như thế nào? b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ - HS lấy ví dụ về tên người, tên địa lí Việt Nam. 3, Hoạt động thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam trong thực tế. - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1 tr 74. Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2 tr 75. * Cách tiến hành: Bài tập 1: - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chốt ý. - Cả lớp nhận xét Bài tập 2: - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. Gọi hs nhận xét cách viết của bạn. - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng. Bài tập 3: - H/s đọc y/c. Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - Làm việc theo nhóm, viết vào bảng nhóm. thành phố Hà Tĩnh. huyện Hương Sơn, huyện Đức Thọ. - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em (biển Thiên Cầm, núi Hồng Lĩnh, chùa Hương Tích, khu du lịch sinh thái Sơn Kim, ... - GV nxét, tuyên dương h/s. Di tích lịch sử: khu lưu niệm Nguyễn Du, nhà lưu niệm đồng chí Hà Huy Tập, Bài tập 1 (tr74); Bài tập 2 (tr 75): GV hướng dẫn hs làm ở nhà. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết tên của 10 bạn trong lớp em. - Đọc thuộc bài ca dao (tr74) 4. Hoạt động sáng tạo (1) - Viết lại tên 10 tỉnh, thành phố trong cả nước vào vở. 11 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................... ĐỊA LÍ TRUNG DU BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng núi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du; trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - HSNK nêu được quy trình chế biến chè. 2. Năng lực - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: trồng cây ăn quả, trồng rừng và cây công nghiệp; quy trình chế biến chè. - Kĩ năng đọc bảng số liệu để nhận xét về việc trồng rừng. 3. Phẩm chất - Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng + Bản đồ hành chính Việt Nam; máy chiếu. + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề những nghề trồng ngô, chè, trồng rau 12 chính? và cây ăn quả.. Nghề nông lànghề chính của họ + Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng + Hoàng Liện Sơn có một số khoáng Liên Sơn? sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới. Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải. * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ. * Cách tiến hành: Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK, - HS đọc SGK và quan sát tranh 1,2,4. quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc - Làm việc nhóm 2-Chia sẻ trước lớp Bộ và trả lời các câu hỏi sau: + Vùng Trung du là vùng núi, vùng + Một vùng đồi. đồi hay đồng bằng? + Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi + Các đồi với các đỉnh tròn, sườn và cách sắp xếp các đồi của vùng thoải, xếp cạnh nhau. trung du? + Nằm giữa miền núi và đồng bằng là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, gọi là trung du. + Nêu những nét riêng biệt của vùng + Mang những dấu hiệu vừa của đồng trung du Bắc Bộ? bằng vừa của miền núi. - GV kết luận: Vùng trung du là vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Bởi vậy nó mang những đặc điểm của cả hai vùng miền này.Vùng trung du là vùng đồi có đỉnh tròn, sườn thoải. - GV cho HS chỉ trên bản đồ hành - 1 HS lên chỉ chính Việt Nam treo tường các tỉnh thuộc trung du BB: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du. * Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân: trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. - Nắm được quy trình chế biến chè. * Cách tiến hành: - GV cho HS dựa vào kênh chữ và - HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh. 13 kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo - Thảo luận theo nhóm 4. luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau: - Báo cáo kết quả. + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc + Vùng trung du thuận lợi cho việc trồng những loại cây gì? phát triển cây ăn quả: cam, chanh, dứa, vải, ... + Hình 1, 2 cho biết những cây trồng + Đồi chè ở Thái nguyên, trang trại vải nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? ở Bắc Giang. - Xác định vị trí hai địa phương này - 1HS lên chỉ bản đồ. trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. + Em biết gì về chè Thái Nguyên? + Thái Nguyên là nơi nổi tiếng có chè thơm ngon. + Chè ở đây được trồng để làm gì? + Để phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. + Trong những năm gần đây, ở trung + Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? chuyên trồng cây ăn quả đạt kinh tế - Cho HS xem một số hình ảnh về đồi cao. chè và các loại cây ăn quả ở vùng trung du. + Nêu quy trình chế biến chè. + Chè được hái ở đồi về người ta đem ra phân loại, rồi vò, sấy khô mang - GV tổng kết, nhận xét, chuyển hoạt đóng gói hoặc đóng hộp. động. Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp. * Mục tiêu: - Trồng rừng được đẩy mạnh. Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. * Cách tiến hành: - GV cho HS cả lớp quan sát tranh, -HS cả lớp quan sát tranh,ảnh . ảnh đồi trọc + Hiện nay ở các vùng núi và trung du + Hiện tượng đất trống, đồi trọc. thường xảy ra hiện tượng gì? +Theo em, hiện tượng đất trống, đồi + Đất bị xói mòn ->tình trạng đất đang trọc sẽ gây ra hậu quả gì? bị xấu đi. + Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại + Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt có những nơi đất trống, đồi trọc? phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi, + Để khắc phục tình trạng này, người + Trồng cây công nghiệp lâu năm (keo, dân nơi đây đã trồng những loại cây dầu, sở, ) và cây ăn quả. gì? - Cho HS dựa vào số liệu, nhận xét 14 diện tích trồng rừng mới ở Phú Thọ + Diện tích ngày càng tăng. trong những năm gần đây (năm 2017: 9.700 ha, năm 2018: 10.580 ha; Năm 2019: 10.100 ha) - GV liên hệ với thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây: Đốt phá rừng bừa bãi - Lắng nghe, liên hệ làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tăng; cần phải bảo vệ rừng, trồng thêm rừng ở nơi đất trống. - Cho HS xem hình ảnh hoạt động trồng rừng ở vùng trung du. 3. Hoạt động ứng dụng (2p) - HS đọc lại phần Ghi nhớ. - Tuyên truyền mọi người có ý thức trồng rừng và bảo vệ rừng. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động trồng và bảo vệ rừng. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................... TOÁN Tiết 40: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). - Biết dùng Ê -ke để nhận biết các góc này. 2. Năng lực Năng lực tự học, năng lực làm việc nhóm, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. - Hs xác định, vẽ được góc vuông, góc nhọn, góc tù. 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng 15 - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - Hát một bài tập thể. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” với nội dung sau: - 1 HS điều hành trò chơi. Kể tên góc và đặc điểm của góc mà em đã học. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới: (15p) * Mục tiêu: Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). * Cách tiến hành: a. Giới thiệu góc nhọn. Cá nhân- Cặp đôi – Lớp - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như - HS quan sát hình; đọc tên góc, chia phần bài học SGK. sẻ cặp đôi- trước lớp. + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các + Góc đỉnh O, hai cạnh OA và OB. cạnh của góc này. - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - HS: Góc nhọn. A O B + Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo góc nhọn và cho biết góc này lớn hơn dõi, sau đó kiểm tra góc trong SGK: hay bé hơn góc vuông. Góc nhọn đỉnh O, hai cạnh OA và OB. A *GV: Góc nhọn bé hơn góc vuông. O B - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ giấy nháp. hơn góc vuông). b. Giới thiệu góc tù. - GV vẽ lên bảng góc tù đỉnh O, hai - HS quan sát hình. cạnh OM và ON như SGK. 16 + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. + HS: Góc đỉnh O và hai cạnh OM và - Góc MON này là góc tù. ON. - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ - HS: Góc tù lớn của góc tù này và cho biết góc này - 1HS lên bảng kiểm tra. KL: Góc tù lớn hơn hay bé hơn góc vuông. lớn hơn góc vuông. * GV Góc tù lớn hơn góc vuông. M N O - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào hơn góc vuông). giấy nháp. c. Giới thiệu góc bẹt. - GV vẽ lên bảng góc bẹt đỉnh O và hai - HS quan sát hình. cạnh OC và OD. + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các + Góc đỉnh O, cạnh OC và OD. cạnh của góc. - GV vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh - HS quan sát, theo dõi thao tác của OC và OD của góc COD “thẳng hàng” GV. (cùng nằm trên một đường thẳng) với - HS: Góc bẹt nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc C bẹt. C O D + Các điểm C, O, D của góc bẹt đỉnh O, cạnh OC và OD như thế nào với + Cùng nằm trên 1 đường thẳng nhau? - GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc - HS kiểm tra. KL: Góc bẹt bằng 2 góc vuông. vuông - GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc - Thực hành cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 bẹt. *GV: Góc bẹt bằng 2 góc vuông. 3. Hoạt động thực hành: (15p) * Mục tiêu: - Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông bằng trực giác hoặc ê- ke. * Cách tiến hành: 17 Bài 1: - Cá nhân- Nhóm 2- Chia sẻ lớp - HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc. Hai bạn ngồi cùng bàn có thể nói cho nhau đâu là góc nhọn, góc vuông, đâu là gọc tù, góc bẹt. - Chia sẻ trước lớp: - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) Đ/a: - GV nhận xét, chốt đáp án. + Các góc nhọn là: góc đỉnh A, cạnh AM, AN; góc đỉnh D, cạnh DU, DV. + Các góc vuông là: góc đỉnh C, cạnh CI, CK. + Các góc tù là: góc đỉnh B, cạnh BP, BQ; góc đỉnh O, cạnh OG, OH. + Các góc bẹt là: góc đỉnh E, cạnh EX, EY + So sánh góc nhọn, góc bẹt, góc tù + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù với góc vuông? lớn hơn góc vuông, góc bẹt bằng 2 góc Bài 2 vuông - Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc - HS làm việc nhóm 4 với ý thứ nhất. và báo cáo kết quả trong nhóm 4 sau Các HSNK làm hết cả bài. đó thảo luận, thống nhất kết quả và Đ/a: trình bày trước lớp, các nhóm khác Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. nhận xét, bổ sung. Hình tam giác DEG có một góc vuông. - GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu Hình tam giác MNP có một góc tù. tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc tù và góc bẹt? 4. HĐ ứng dụng (3p) - Kiểm tra một góc là góc nhọn, góc tù - HS trả lời. và góc bẹt như thế nào? - Ghi nhớ KT về góc nhọn, góc bẹt, góc tù. 5. HĐ sáng tạo (1p) * Điền vào chỗ trống: a. Hình bên có .... góc vuông? Đó là các góc:... b. Hình bên có ....góc nhọn? Đó là góc:.... c. Hình bên có ... góc tù? Đó là góc nào? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG 18 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 KỂ CHUYỆN LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi kể chuyện); năng lực hợp tác (phối hợp với bạn khi kể chuyện trong nhóm). - Kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết thay đổi giọng điệu phù hợp với tính nhân vật. HS NK nói (viết) một- hai câu về nhân vật chi Ngàn trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm; yêu thương, nhân hậu. Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện); máy chiếu. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, khăn trải bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - 1 HS điều hành lớp hát và vận động - HS hát bài Ước mơ tại chỗ. - GV chuyển ý bài mới. 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn kể chuyện. 19 - GV kể 2 lần: - HS theo dõi. + Lần 1: Kể nội dung chuyện. Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ khó. truyện. +Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS lắng nghe và quan sát tranh. 3. Thực hành kể chuyện:(15p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn kể - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: trong nhóm 4. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. phần kể chuyện của mình trong nhóm. - Chia sẻ trước lớp. - GV đánh giá phần chia sẻ của nhóm - Cả lớp theo dõi. * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu 3 SGK. - HS đọc yêu cầu; thảo luận trong nhóm 2 các câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – Chia sẻ nội dung trước lớp. + Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì? + Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh. + Hành động của cô gái cho thấy cô là người như thế nào? + Cô là người nhân hậu, sống vì người khác có tấm lòng nhân ái bao la. + Em hãy tìm kết thúc vui cho câu chuyện trên? + Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngần sáng lại ... *Gv: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật. Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ. + Qua câu chuyện em hiểu điều gì? +Trong cuộc sống chúng ta nên có 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



