Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như

docx66 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26
 Thứ Hai ngày 13 tháng 3 năm 2023
 TOÁN
 Bài 80: TIỀN VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết các mệnh giá của tiền Việt Nam trong phạm vi 100 000.
 - Biết sử dụng tiền trong một số hoạt động như trao đổi, thanh toán. Biết xác 
định giá cả hàng hóa và cách mua sắm đơn giản. Vận dụng giải quyết các vấn đề 
thực tế trong cuộc sống.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận 
dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
 - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát - HS trả lời
 - Tiền Việt Nam
 - 100 đồng, 200 đồng, 500 
 đồng, 1000 đồng.
 - Nhìn vào con số, nhìn 
 - Hãy nói cho bạn nghe về thông tin bức tranh: vào chữ, ...)
 + Trong bức tranh có gì? - HS lắng nghe
+ Mệnh giá là bao nhiêu?
+ Cách nhận biết như thế nào?
 - GV dẫn dắt vào bài mới:
Ở lớp 2, chúng mình đã được làm quen với tiền 
Việt Nam, đã được tìm hiểu một số tờ tiền, đã cùng - 2HS đọc, cả lớp ghi vở
nhau trao đổi về việc sử dụng tiền trong cuộc sống. 
Bài ngày hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm 
mốt số tờ tiền khác của Việt Nam qua bài “Tiền 
Việt Nam”.
 - GV ghi bảng, gọi 2 HS đọc tên bài.
2. Khám phá: (Hình thành kiến thức)
- Mục tiêu: 
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không 
quá 2 lần và không liên tiếp)
- Cách tiến hành:
 - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát
 a. Nhận biết các mệnh giá tiền VN trong phạm 
 vi 100 000.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi: Nói cho bạn nghe - HS thảo luận nhóm đôi
về mệnh giá của tờ tiền và làm thế nào để có thể 
nhận ra nó?
- Gọi HS trình bày - Đại diện nhóm trình bày:
- Gọi HSNX VD: Giới thiệu với các bạn, 
- GVNX chốt lại những thông tin liên quan đến tờ nhóm tớ tìm hiểu được về 
tiền HS đã giới thiệu các tờ tiền 10 000 đồng, 20 
 + Mệnh giá 000 đồng, 50 000 đồng, ... + Cách nhận biết (nhìn vào con số, nhìn vào chữ, Đặc điểm nhận dạng là: Trên 
 màu sắc,...) tờ tiền có in số mệnh giá và 
 b. Nhận biết quan hệ giữa các mệnh giá tiền: chữ ghi mệnh giá của tiền.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu về quan hệ - HSNX, bổ sung.
giữa các mệnh giá tiền đã học, có thể đổi từ mệnh - HS lắng nghe
giá lớn sang các mệnh giá nhỏ như thế nào.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
 - HS thảo luận nhóm
- Gọi HSNX
- GVNX chốt: Vậy chúng mình suy nghĩ xem điều 
này được áp dụng trong cuộc sống trong những tình - Đại diện nhóm trình bày
huống nào? Ví dụ: Tớ xin trình bày ý 
- Gọi HSNX kiến của nhóm tớ sau khi đã 
- GV chốt lại: Trong cuộc sống quan hệ các mệnh thảo luận: Đây là tờ 100 000 
giá tiền được vận dụng rất nhiều trong các hoạt động đồng và tớ có thể đổi thành 2 
như mua bán, trả tiền, trả lại, đổi tiền, ... Chúng tờ 50 000 đồng, ...
được vận dụng như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu - HSNX, bổ sung
qua hoạt động giao lưu nhé. - HS trả lời theo ý hiểu:
 c. Củng cố kiến thức thông qua hoạt động giao Ví dụ: Hoạt động mua bán, 
 lưu. trả tiền, trả lại tiền thừa, ...
- Bạn nào đã tự tin mình đã nắm được cách sử dụng 
tiền VN giơ tay cô xem. - HS lắng nghe
- Cô mời một số bạn xung phong lên bảng làm 
“Doanh nhân tài ba” để trả lời các câu hỏi của các 
bạn phía dưới.
- GV cho HS giao lưu. - HS giơ tay
- GVNX tuyên dương các bạn. Chốt lại kiến thức - 2 3 HS xung phong
liên quan đến tiền VN và dẫn dắt chuyển hoạt động. - HS tham gia giao lưu đưa ra 
 câu hỏi. 
 Ví dụ: Mua 1 quyển vở giá 9 
 000 đồng mà đưa cho người 
 bán hàng tờ 20 000 đồng thì 
 người bán hàng phải trả lại 
 bao nhiêu tiền?
 - HS trả lời: Người bán cần 
 trả lại 11 000 đồng....
 - HS lắng nghe
3. Luyện tập
- Mục tiêu: - Nhận biết các mệnh giá của tiền Việt Nam trong phạm vi 100000.
 - Biết sử dụng tiền trong một số hoạt động như trao đổi, thanh toán,. Biết xác 
định giá cả hàng hóa và cách mua sắm đơn giản. Vận dụng giải quyết các vấn đề 
thực tế trong cuộc sống.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Số? (Làm việc nhóm)
 - HS quan sát
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
- Bài yêu cầu gì? - Điền số
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở. - HS thảo luận nhóm đôi
+ Quan sát từng hình
+ Viết và đọc số tiền có trong mỗi hình cho bạn 
nghe.
+ Nói cho bạn nghe cách làm.
- GV chiếu bài HS, y/c HS đọc bài làm. - HS đọc bài làm, cả lớp 
- quan sát.
- Suy nghĩ thế nào con tìm ra đáp án bức tranh này - HS trả lời theo ý hiểu
là 95000 đồng?
- Gọi HSNX - HSNX bổ sung
- GVNX chốt đáp án đúng
 - HS lắng nghe, quan sát
 95 000 đồng 38 000 đồng
- Y/C HS đổi vở kiểm tra, giơ tay nếu đúng. - HS thực hiện yêu cầu
- Khai thác: - HS trả lời
Để điền đúng số trong ô trống em cần nhắn bạn điều 
gì? - HSNX bổ sung
- Gọi HSNX
- GVNX chốt: Để điền đúng số trong ô, các em chú - HS lắng nghe
ý quan sát kĩ từng tranh, viết và đọc số tiền có 
trong mỗi hình rồi cộng chúng lại với nhau.
- GV dẫn dắt chuyển bài 2
Bài 2: (Làm việc nhóm)
a. Chọn 2 đồ vật em muốn mua ở hình dưới đây - HS quan sát rồi tính số tiền phải trả.
b. Tuấn có 100 000 đồng. Tuấn mua 1 bút mực, 1 
thước kẻ và 1 hộp bút ở hình trên. Hỏi Tuấn còn 
lại bao nhiêu tiền?
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài yêu cầu gì?
- Y/C HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi trong - HS đọc
bài. - HS trả lời
a. Chọn 2 đồ vật bất kì, tính giá tiền phải trả, ghi lại - HS thảo luận nhóm 4
kết quả vào nháp.
b. Trả lời câu hỏi và giải thích được cho câu trả lời 
của mình.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 (HS trình bày theo ý hiểu của 
- Gọi HSNX mình)
- GVNX chốt lại: Khi mua bán, chúng ta căn cứ - HSNX bổ sung
trên giá cả mỗi mặt hàng để trả tiền cho người bán - HS lắng nghe
hàng. Lúc đó tiền là phương tiện trao đổi hàng 
hoá.
- Vậy theo em hiểu “Đắt” có nghĩa là gì?
- Thế còn “Rẻ”? - HS trả lời theo ý hiểu
- “Trả lại tiền” là như thế nào?
- GVNX chốt lại nghĩa đúng. Đắt là giá cao hơn 
bình thường, còn rẻ là giá thấp hơn bình thường. Trả - HS lắng nghe
lại tiền có nghĩa là nhận lại một số tiền.
- GV dẫn dắt chuyển bài 3 
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học vào trò chơi.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Cách tiến hành: Bài 3: Quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi: (Làm 
việc nhóm) - HS quan sát
a. Số tiền mua 1 quả dưa hấu nhiều hơn số tiền 
mua 1 khay táo là bao nhiêu?
b. Cửa hàng đang có chương trình khuyến mãi - HS lắng nghe
giảm giá 5 000 đồng mỗi khay táo cho khách 
hàng mua từ 2 khay táo trở lên. Hỏi khi mua 2 
khay táo theo chương trình khuyến mãi này, bác 
Hồng phải trả bao nhiêu tiền?
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- Bài yêu cầu gì? - HS trả lời
- Y/C HS thảo luận nhóm bàn, suy nghĩ trả lời câu 
hỏi rồi nói và giải thích cho bạn nghe câu trả lời của 
mình.
- Gọi đại diện nhóm trình bày. - HS trình bày theo ý hiểu 
 của mình.
- Gọi HSNX - HSNX bổ sung
- GVNX chốt đáp án đúng:
a. Số tiền mua 1 quả dưa hấu nhiều hơn số tiền - HS quan sát, lắng nghe
mua 1 khay táo là 10 000 đồng.
b. Khi mua 2 khay táo theo chương trình khuyến 
mãi, Bác Hồng phải trả 34 000 đồng + 34 000 đồng 
= 68 000 đồng.
- Nhóm nào có câu trả lời giống trên màn hình giơ - HS giơ tay nếu đúng
tay.
- GVXN tuyên dương những bạn có câu trả lời - HS lắng nghe
đúng. 
- GV dẫn dắt chuyển trò chơi
- (Nếu còn thời gian) GV tổ chức cho HS chơi trò - HS lắng nghe luật chơi
“Đi siêu thị”
- Luật chơi: GV chia lớp thành 2 nhóm, gọi đại diện 
các nhóm lên để tham gia trò chơi. Trên bảng GV 
gắn 4 vật phẩm và giá tiền. Nhiệm vụ của HS là chọn mệnh giá tiền phù hợp có 
trong rổ của nhóm và gắn dưới mỗi vật phẩm trên 
bảng. 
Nhóm nào hoàn thành trước thì sẽ giành chiến thắng.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, khẳng định, tuyên dương đội thắng, 
 - HS tham gia trò chơi
động viên đội thua.
 - HS lắng nghe
- Qua bài học ngày hôm nay, các em biết thêm được 
điều gì?
 - HS trả lời theo ý hiểu của 
- Điều đó giúp ích được gì cho các em trong cuộc 
 mình.
sống?
- Học xong bài này, các em nghĩ có thể vận dụng 
vào những tình huống nào trong cuộc sống?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 -----------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 BÀI ĐỌC 3: HỘI ĐUA GHE NGO (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinh địa phương dễ viết sai (ghe ngo, lễ hội, hằng năm, lướt nhanh, sặc 
sỡ, phum, sóc, hiệu lệnh,...)
- Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Tốc độ đọc khoảng 70 
tiếng/phút. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (phum, sóc, hạ thuỷ, tay đua,...). - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Mỗi dân tộc anh em đều có những phong 
tục, nét đẹp văn hoá cần trân trọng và gìn giữ.
- Luyện tập: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
- Phát triển năng lực văn học: 
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết bày tỏ sự thích thú với những điều thú vị, độc đáo ở hội đua ghe ngo.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
2.2. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý, trân trọng nét đẹp văn hoá của các dân tộc 
anh em.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
1. Khởi động: 3-5p
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển - HS tham gia trò chơi
đảo Việt Nam”.
- Hình thức chơi: HS chọn các quần 
đảo, đảo trên trò chơi để đọc 1 đoạn - 4 HS tham gia:
văn trong bài “Hội đua ghe ngo” và 
trả lời câu hỏi.
+ Câu 1: Tìm những hình ảnh trong + Các hình ảnh: mây rủ nhau vào nhà, 
các khổ thơ 1, 2 miêu tả vẻ đẹp của ông Mặt Trời leo dốc, tiếng chim ca 
buổi sáng vùng cao. kéo nắng lên, nắng lên rạng rỡ, khoảng 
 trời bao la. + Câu 2: Các khổ thơ 3, 4 cho em + Đồng bào Mông ăn những món ăn 
biết điều gì về cuộc sống của đồng được làm từ ngô, nuôi ngựa, cất nhà 
bào Mông? trên núi đá.
+ Câu 3: Em hiểu hai dòng thơ cuối + Hai dòng cuối tập trung nói về sự 
như thế nào? chăm chỉ học hành của bạn nhỏ và 
 những điều bạn nhỏ học được từ sách. 
 Bản Mông tuy sơ sài và còn nhiều khó 
 khăn nhưng nhờ chăm chỉ học tập nên 
 bạn nhỏ đã khám phá được nhiều điều 
 mới mẻ và thú vị.
+ Câu 4: Bài thơ cho thấy tình cảm + HS trả lời theo suy nghĩ của mình
của bạn nhỏ với quê hương mình - HS lắng nghe.
như thế nào? 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá: 29-30p
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- Mục tiêu: 
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (ghe ngo, lễ hội, hằng năm, lướt 
nhanh, sặc sỡ, phum, sóc, hiệu lệnh,...)
 - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Tốc dộc đọc khoảng 70 
tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (phum, sóc, hạ thuỷ, tay đua,...).
- Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe.
giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi 
tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn - HS lắng nghe cách đọc.
bài, ngắt nghỉ đúng dấu phẩy, dấu 
chấm. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Khổ 1: Từ đầu đến hằng năm.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến cho 
quen. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Khổ 3: Còn lại - HS đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: ghe ngo, lễ hội, hằng năm, lướt nhanh, sặc sỡ, phum, - 2-3 HS đọc câu.
sóc, hiệu lệnh,...
- Luyện đọc câu: Vào cuộc đua,/ mỗi 
ghe có một người giỏi tay chèo ngồi 
đằng mũi chỉ huy/ và một người - HS đọc từ ngữ: 
đứng giữa ghe giữ nhịp.// + Lễ hội Cúng Trăng (Ok Om Bok): lễ 
- GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ hội truyền thống của đồng bào dân tọc 
 Khmer để tỏ lòng biết ơn đối với Thần 
 Mặt Trăng.
 + Hoa văn: hình trang trí trên các đồ 
 vật.
 + Phum, sóc: xóm, làng ở vùng đồng 
 bào dân tộc Khmer.
 + Hạ thủy: đua tàu, thuyền xuống 
 nước.
 + Tay đua: người tham gia cuộc đua.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho - HS luyện đọc theo nhóm 4.
HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
- Mục tiêu: 
- Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Mỗi dân tộc anh em đều có những phong 
tục, nét đẹp văn hoá cần trân trọng và gìn giữ.
- Phát triển năng lực văn học: 
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết bày tỏ sự thích thú với những điều thú vị, độc đáo ở hội đua ghe ngo.
- Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 
câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, 
tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý 
rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Câu 1: Hội đua ghe ngo điễn ra + Hội diễn ra vào đúng dịp lễ hội Cúng 
vào dịp nào? Trăng giữa tháng 10 âm lịch hằng năm.
+ Câu 2: Những chiếc ghe ngo có gì + Ghe ngo được làm từ gỗ cây sao, dài 
đặc biệt? khoảng 30 mét, chứa được trên dưới 50 
 tay chèo; ghe được chà nhẵn bóng, mũi 
 và đuôi ghe cong vút, tạo hình rắn thần; thân ghe vẽ hoa văn và sơn màu sặc sỡ; 
 mỗi ghe ngo là của chung một hoặc 
 một vài phum, sóc; ghe được cất giữ ở 
 chùa, mỗi năm chỉ được hạ thuỷ một 
 lần vào dịp hội.
+ Câu 3: Vì sao trước ngày hội, các + Ghe ngo rất dài, phải nhiều người 
tay đua phải tập chèo theo nhịp trên cùng chèo, mỗi năm ghe chỉ được hạ 
cạn? thuỷ một lần. Chính vì vậy, phải tập 
 chèo theo nhịp trên cạn cho quen.
+ Câu 4: Cuộc đua ghe ngo diễn ra + Vào cuộc đua, mỗi ghe có
sôi động như thế nào? một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi 
 chỉ huy và một người đứng giữa ghe 
 giữ nhịp; theo hiệu lệnh, những mái 
 chèo đưa nhanh thoăn thoắt, đều tăm 
 tắp, đẩy chiếc ghe lướt nhanh trên 
 sông; tiếng trống hội, tiếng hò reo cổ 
 vũ vang dội cả một vùng sông nước.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy 
- GV Chốt: Mỗi dân tộc anh em đều nghĩ của mình.
có những phong tục, nét đẹp văn 
hoá cần trân trọng và gìn giữ.
 Tiết 2
3. Hoạt động luyện tập: 29-30p
- Mục tiêu:
 + Luyện tập: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm 
trong mỗi câu dưới đây:
 a) Đồng bào Khmer tổ chức lễ 
hội Cúng Trăng để tỏ lòng biết ơn 
đối với Thần Mặt Trăng.
 b) Ghe ngo được chà nhẵn bóng 
để lướt nhanh trên dòng sông.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả 
2 lời câu hỏi.
 - Đại diện nhóm trình bày:
 + Đồng bào Khmer tổ chức lễ hội Cúng Trăng để làm gì?
 + Ghe ngo được chà nhẵn bóng để làm 
 gì?
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời đại diện nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV kết luận: Trong các câu trên, 
bộ phận câu mở đầu bằng từ để được 
dùng để nêu mục đích; bộ phận câu 
này trả lời câu hỏi Để làm gì?.
2. Sử dụng câu hỏi “Để làm gì?”, 
hỏi đáp với bạn theo nội dung các 
câu sau:
a) Một người giỏi tay chèo ngồi 
đằng mũi ghe để chỉ huy các tay 
đua.
b) Một người đúng giữa ghe để giữ 
nhịp cho các tay đưa chèo thật đều.
c) Trước ngày hội, các tay đua phải - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
tập chèo theo nhịp trên cạn cho - HS làm việc theo cặp sử dụng câu hỏi 
quen. “Để làm gì?” thực hiện hỏi – đáp theo 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. các nội dung đã cho.
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo - Một số cặp HS trình bày theo kết quả 
cặp hỏi – đáp. của mình.
 (Ví dụ:
- GV mời HS trình bày. H: Một người giỏi tay chèo ngồi đằng 
 mũi ghe để làm gì?
 Đ: Một người giỏi tay chèo ngồi đằng 
 mũi ghe để chỉ huy các tay đua.)
 - Các HS khác nhận xét.
 - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Vận dụng: 3-5p
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội 
dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Lồng ghép giáo dục địa phương. 
- GV tổ chức vận dụng để củng cố 
kiến thức và vận dụng bài học vào - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
thực tiễn cho học sinh. học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video lễ hội tại - HS quan sát video.
địa phương. 
+ GV nêu câu hỏi Em thấy điều gì + Trả lời các câu hỏi.
đặc biệt?
+ Em thích nhất hoạt động trong Lễ - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
hội đó nào?
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về 
nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Thứ Ba ngày 14 tháng 3 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 BÀI VIẾT 3: NGHE – VIẾT: HỘI ĐUA GHE NGO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Nghe – viết đúng chính tả bài Hội đua ghe ngo.
- Làm đúng BT điền chữ r/d/gi và điền dấu hỏi/ dấu ngã để hoàn thiện tiếng; tìm 
tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc tìm tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã.
- Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu 
thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết đúng chính 
tả.
2.2 Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, cảnh vật qua 
nội dung các bài tập chính tả.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi 
viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 3-5p
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi.
học.
+ Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa + Câu 1: HS trả lời theo suy nghĩ. Ví 
tiếng bắt đầu bằng “ch”? dụ: chiếc áo; cái chiếu; cái chõng.
 + Câu 2: HS trả lời theo suy nghĩ. Ví 
+ Câu 2: Tìm 3 từ ngữ chứa tiếng có dụ: Quyển lịch, thích thú, lợi ích.
vần “ich”? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá: 23-25p
- Mục tiêu: 
 + Nghe – viết đúng chính tả bài Hội đua ghe ngo.
 + Làm đúng BT điền chữ r/d/gi và điền dấu hỏi/ dấu ngã để hoàn thiện 
tiếng; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc tìm tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã.
 + Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những 
câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Chuẩn bị
- GV nêu nhiệm vụ viết và đọc mẫu bài 
Hội đua ghe ngo. Lắng nghe
- GV yêu cầu HS tìm các từ ngữ các 
em dễ viết sai chính tả, sau đó viết 
nháp vào bảng con (hoặc giấy nháp). - HS viết ra nháp
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS các viết, cách trình bày bài chính tả. - Lắng nghe
b. Viết bài
- GV đọc chậm từng cụm từ, mỗi cụm - Lắng nghe
từ đọc 3 lần để HS viết bài.
- GV theo dõi HS viết, chú ý tới những 
HS viết chậm, mắc lỗi để kịp thời động - HS viết bài
viên, uốn nắn.
c. Sửa bài
- GV đọc lại bài chính tả để HS tự sửa 
lỗi.
- GV chọn ngẫu nhiên 5-7 bài chiếu lên 
máy chiếu yêu cầu cả lớp quan sát, 
nhận xét về các mặt: nội dung, chữ 
viết, cách trình bày. - HS tự sửa lỗi
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài tập 2: Chọn chữ và dấu thanh - HS quan sát
phù hợp.
- GV nêu yêu cầu bài tập, gọi HS nhắc 
lại.
- GV căn cứ vào tình hình địa phương, - Lắng nghe
lựa chọn cho HS làm BT 2a hay 2b tuỳ 
theo phương ngữ của các em.
a) Chữ r/d hay gi ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV mời HS đọc đoạn thơ. - HS nêu yêu cầu
Đây con sông xuôi òng nước chảy
Bốn mùa soi từng mảnh mây trời - GV lựa chọn BT
Từng ngọn ừa ó đưa phe phẩy
Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi.
Đây con sông như òng sữa mẹ
Nước về xanh uộng lúa, vườn cây
Và ăm ắp như lòng người mẹ
Chở tình thương trang trải đêm ngày.
 Hoài Vũ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp 
thực hiện yêu cầu bài.
- GV gọi một số nhóm trình bày kết 
quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS làm bài tập
 - HS hoạt động theo cặp đôi
 - Đại diện nhóm trình bày
 - Nhóm khác bổ sung
 - Lắng nghe
Bài tập 3: Giúp chú kiến tha bánh về 
đúng chỗ:
- GV nêu yêu cầu bài tập, gọi HS nhắc 
lại. - HS nhắc lại yêu cầu
- GV căn cứ vào tình hình địa phương, 
lựa chọn cho HS làm BT 3a hay 3b tuỳ - GV lựa chọn BT cho HS làm bài
theo phương ngữ của các em
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - Hs nêu yêu cầu
- GV chiếu nội dung bài tập, yêu cầu - Quan sát
quan sát.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp 
thực hiện yêu cầu bài.
- GV gọi một số nhóm trình bày kết - HS hoạt động theo cặp
quả.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung. - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác bổ sung
 - Lắng nghe
3. Vận dụng: 3-5p
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội 
dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
thức và vận dụng bài học vào thực tiễn đã học vào thực tiễn.
cho học sinh. - HS quan sát các bài viết mẫu.
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp 
từ những học sinh khác. + HS trao đổi, nhận xét cùng GV.
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
bài viết và học tập cách viết.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 BÀI 17: CƠ QUAN THẦN KINH (Tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
 Sau khi học, học sinh sẽ:
- Trình bày được chức năng của cơ quan thần kinh, cụ thể là tủy sống.
- Trình bày được một số việc cần làm và cần tránh để bảo vệ, giữ gìn cơ 
quan thần kinh.
- Nhận biết được chức năng của cơ quan thần kinh qua phản ứng của cơ thể.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt 
động học tập.
2.2. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức cao để bảo vệ cơ quan thần kinh của mình và 
nhắc nhở mọi người xung quanh mình phải bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 3-5P
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi: - HS lắng nghe và trả lời 
+Nêu các bộ phận của cơ quan thần kinh?
+Não được bảo vệ bởi bộ phận nào?
+Tủy sống nằm ở đâu? 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới: Vì sao các em - Lắng nghe
có phản ứng khi sờ vào vật nóng hoặc 
lạnh? Hôm nay cô cùng các em sẽ tiếp tục 
tìm hiểu qua bài học: Cơ quan thần 
kinh(tiết 2).
2. Khám phá: 13-15P
- Mục tiêu: 
+ Trình bày được chức năng của cơ quan thần kinh, cụ thể là tủy sống.
+ Trình bày được một số việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan thần kinh.
+ Nhận biết được chức năng của cơ quan thần kinh qua phản ứng của cơ thể.
+ Nêu được các việc làm để bảo vệ cơ quan thần kinh như não, tủy sống và các 
dây thần kinh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 4. Tìm hiểu chức năng của 
tủy sống. (làm việc nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 
- GV chia sẻ bức tranh 1 và 2 trang 95 và - Cả lớp quan sát tranh và trả lời 2 
nêu câu hỏi. câu hỏi:
 Em phản ứng thế nào nếu:
+ Tay ta chạm vào vật nóng ? +Khi tay ta chạm vào vật nóng 
 lập tức rụt lại. *Phản ứng của cơ thể khi gặp kích thích từ 
bên ngoài như:
+ Giật mình khi nghe tiếng động mạnh.
+ Chớp mắt khi bụi bay vào mắt.
+ Trời nóng thì ta đỗ mồ hôi.
+ Trời lạnh thì ta nổi da gà.
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã +Tủy sống đã điều khiển chúng ta 
điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật có những phản ứng trên.
nóng, giật mình khi nghe tiếng động mạnh, 
chớp mắt khi bụi bay vào mắt, trời nóng 
thì đỗ mồ hôi. Trời lạnh thì nổi da gà? ?
+Các hiện tượng trên được gọi là gì? +Hiện tượng trên được gọi là phản 
 xạ. 
+Nêu 1 vài ví dụ về những phản xạ thường +Hắt hơi khi ngửi hạt tiêu, hắt hơi 
gặp trong đời sống ? khi bị lạnh, rùng mình khi bị lạnh, 
-Làm việc cả lớp. ăn chanh chua, ngồi vào vật 
- GV nhận xét. cộm,...
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: - Lớp nhận xét.
Kết luận: Trong cuộc sống, khi gặp một - HS lắng nghe và đọc lại.
kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự 
động phản ứng lại rất nhanh. Những phản 
ứng như thế được gọi là phản xạ. Tủy sống 
là trung ương thần kinh điều khiển phản xạ 
này. Ví dụ: Nghe tiếng động mạnh bất ngờ 
ta thường giật mình và quay người về phía 
phát ra tiếng động; con ruồi bay qua mắt ta 
nhắm mắt lại; ...
Hoạt động 5. Tìm hiểu những việc cần 
tránh và cần làm để không làm tổn 
thương cơ quan thần kinh về thể chất 
(làm việc nhóm 2)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 
 - GV chia sẻ bức tranh 1, 2, 3 trang 96 và - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
nêu câu hỏi. cầu bài và tiến hành thảo luận. +Nên làm: tập thể dục vừa sức, 
 đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe 
+Chúng ta nên và không nên làm gì để máy, mô tô, ,...
không làm chấn thương não, tủy sống và + Không nên: mang vác nặng 
các dây thần kinh? không phù hợp với lứa tuổi, chơi 
 rượt đuổi nhau, chơi các trò chơi 
 có hoạt động mạnh, , ...
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm trình bày - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhắc lại kết luận của GV.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
-Kết luận: Nhớ giữ gìn an toàn trong các 
hoạt động vui chơi, học tập tránh làm tổn 
thương các dây thần kinh, não và tủy sống.
3. Luyện tập: 8-10p
- Mục tiêu: Biết các hoạt động phản xạ của con người do bộ phận nào của cơ 
quan thần kinh điều khiển?
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đánh dấu X vào ô phù hợp - HS đọc đề bài.
trong bảng sau:
- Chia nhóm 4 thảo luận. - HS thực hiện theo yêu cầu.
 Hoạt động Do tủy Do não Hoạt động Do tủy Do 
 sống điều sống não 
 điều khiển điều điều 
 khiển khiển khiển
 Múa, hát Múa, hát x
 Giật mình khi Giật mình khi x
 nghe tiếng động nghe tiếng 
 mạnh động mạnh
 Chớp mắt khi có Chớp mắt khi x
 vật chạm vào có vật chạm 
 Chơi trò chơi vào
 Chạm vào vật Chơi trò chơi x
 nóng rụt tay lại Chạm vào vật x
 nóng rụt tay 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan