Giáo án dạy học Lớp 3 - Tuần 8 - Huỳnh Thị Thu Hà

Bài: Các em nhỏ và cụ già

 ( KNS )

 Tiết: 22 - 23

I. Mục tiêu:

Tập đọc:

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi. KNS: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông.

 - Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người.

Kể chuyện :

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

 + Ghi chú: HS khá giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 

doc27 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 3 - Tuần 8 - Huỳnh Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PP : Quan sát, thực hành và thảo luận.
- Các nhóm bắt đầu thực hiện.
- HS lên thực hành.
- HS đoán thử xem bạn đó ở trạng thái tâm lí nào và thảo luận.
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi : Nếu một người luôn trong trạng thái như vậy thì rất có hại đối với cơ quan thần kinh.
- HS nêu.
HĐ 4: Kể tên một số thức ăn và nước uống có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. 
Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Hai bạn quay mặt vào nhau cùng quan sát hình 9 trang 33 SGK và trả lời.
+ Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống  nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp.
- GV đặt một số câu hỏi:
+ Trong các thứ gây hại cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?
+ Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với sức khỏe người nghiện ma tuý.
- GV nhận xét.
PP : Hỏi đáp và thảo luận.
- HS quan sát tranh.
- HS nêu.
- Một số em lên trình bày trước lớp.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS kể.
	d. Vận dụng: - Nhắc lại nội dung bài. 
 - GV nhận xét + liên hệ. 
 - Học bài và chuẩn bị: Chuẩn bị: Vệ sinh thần kinh (tt)
 - Nhận xét tiết học.
 Môn: PĐHS
Bài: Ôn bảng chia 7
Tiết : 17
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng chia 7. Vận dụng trong giải toán có lời văn(có 1 phép chia 7 )
.	 - Tính toán chính xác.
	 - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ, SGK.
 - HS : Bảng con
 - HT : Cá nhân. PP : hỏi đáp, thực hành,
III. Các hoạt động dạy học :
Thực hành
Bài1 : 
 63 : 7 49 : 7
 35 : 7 56 : 7
 42: 7 14: 7
Bài 2: Có 56 lít xăng đựng trcng 7 thùng. Hỏi 
Mỗi thùng đựng được bao nhiêu lít xăng? (vở + bảng phụ)
 Số lít xăng mỗi thùng đựng được :
 56 : 7 = 8 ( l )
 Đáp số : 8 ( l )
HĐ 3 : Củng cố : 
 	- HS nhắc lại bảng chia 7
 	- GV nhận xét + liên hệ.
HĐNT: - Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài : Ôn Tiếng Việt 
 - GV nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 2/10/2014
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 8/10/2014
Môn: Tập đọc 
Bài: Tiếng ru
 Tiết: 24
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ trong bài)
	- Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ dài. 
	- Giáo dục HS biết yêu thương đồng chí, anh em.
II. Chuẩn bị : - GV: tranh minh hoạ, bảng phụ
 - HS : SGK.
 - PP : hỏi đáp, giảng giải, thực hành, nhóm, quan sát. 
III. Các hoạt động lên lớp :
	HĐ 1 : Bài cũ : Các em nhỏ và cụ già. 
	- GV gọi 2 học sinh đọc bài “ Các em nhỏ và cụ già ” và trả lời các câu hỏi:
	+ Điều gì trên đường khiến các em nhỏ phải dừng lại?
 + Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như thế nào?
	- GV nhận xét.	
HĐ 2 : Bài mới : Tiếng ru
1/ Luyện đọc. 
GV đọc bài thơ.
- Giọng đọc thiết tha, tình cảm.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời đọc từng dòng thơ.
- GV yêu cầu lần lượt từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ.
- GV gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ mới: đồng chí, nhân gian, bồi.
- GV cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
 - GV mời 1 HS đọc thành tiếng khổ thơ đầu và trả lời các câu hỏi:
 + Con ong, con cá yêu những gì? Vì sao?
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng khổ 2.
+ Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV nhận xét. 
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối
+ Vì sao núi không chê đất thấp? Biển không chê sông nhỏ?
+ Câu thơ lục bát nào trong bài nói lên ý chính của bài thơ?
- GV chốt lại: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
3/ Học thuộc lòng bài thơ. 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp.
- GV xoá dần từ dòng , từng khổ thơ.
GV mời 2 HS đại diện 2 nhóm tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ.
GV nhận xét đội thắng cuộc.
- GV mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
- Học sinh lắng nghe.
- HS xem tranh.
- HS đọc từng dòng thơ.
- HS đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS giải thích và đặt câu với những từ.
- Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Một HS đọc khổ 1:
+ Con ong yêu hoa. Con cá yêu nước, con chim yêu trời
- HS đọc khổ 2.
 + HS nêu.
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ Vì núi nhờ có đất mới bồi cao. + Biển nhờ có nước muôn dòng sông mà đầy.
+ Con người muốn sống con ơi. Phải yêu đồng chí , yêu người anh em.
- HS đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ.
- 2 HS đọc 2 khổ thơ.
- HS nhận xét.
- HS đại diện 3 HS đọc thuộc cả bài thơ.
- HS nhận xét.
HĐ 3: Củng cố: - Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét + liên hệ.
HĐNT: - Về luyện đọc lại bài .
 - Chuẩn bị: Ôn tập kiểm tra giữa kì I
 - GV nhận xét tiết học. 
 Môn: Toán 
Bài: Luyện tập
 Tiết: 38
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
	- Tính toán thành thạo, chính xác.
	- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị : - GV: bảng phụ, SGK
 - HS: bảng con, xem trước bài
 - HT : Cá nhân, nhóm. PP : thực hành, thảo luận, 
III. Các hoạt động lên lớp :
HĐ 1: Bài cũ : Giảm đi một số lần.
	- Gọi 2 học sinh bảng làm bài 2, 3 tiết 37.
	- Nhận xét ghi điểm.
HĐ 2: Thực hành
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài 
- GV nhận xét và sửa bài.
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu .
- Cho HS làm bài.
- GV chấm vở + sửa bài.
Bài 3 : HS ( khá, giỏi )
Bài toán : 
a) Đo độ dài đoạn thẳng AB.
b) Giảm độ dài đoạn thẳng AB đi 5 lần thì được độ dài đoạn thẳng MN. Hãy vẽ đoạn thẳng MN đó ?
- GV nhận xét và sửa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm SGK và nêu kết quả.
6 gấp 5 lần -> 30 giảm 6 lần -> 5
4 gấp 6 lần -> 24 giảm 3 lần -> 8.
7 gấp 6 lần -> 42 giảm 2 lần -> 21.
25 giảm 5 -> 5 gấp 4 -> 20
- 1 HS đọc.
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
a) Số lít dầu cửa hàng bán buổi chiều là :
60 : 3 = 20 ( l)
Đáp số : 20 ( l )
 b) Số quả cam trong rổ còn lại : 
 60 : 3 = 20 quả
 Đáp số : 20 quả
a) Đoạn thẳng AB dài 10 cm.
b) Giảm độ dài đoạn AB đi 5 lần: 10 : 5 = 2 cm.
A 
 10 cm
M N
 2 cm
HĐ 3: Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài.
 - GV nhận xét + liên hệ.
HĐNT: - Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị : Tìm số chia.
 - GV nhận xét tiết học.
 Môn: Tập viết 
 Bài: Ôn chữ hoa G
 Tiết: 8
I. Mục tiêu :	
 	- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan  chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
	- Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
	II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu viết hoa E, Ê, Ê - đê và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 - HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
 - PP : hỏi đáp, thực hành.
	III. Các hoạt động lên lớp :
HĐ1 : Bài cũ : Ôn chữ hoa E, Ê
	- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà va yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- GV nhận xét bài cũ.
HĐ2: Bài mới: *GTB * Ôn chữ hoa G 
HD viết chữ hoa G
- GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa G, C, Kh (Cấu tạo , chiều cao , cách viết)
 + GV viết mẫu chữ hoa và cho HS luyện viết bảng con. 
 + GV cho HS đọc từ ứng dụng: Gò Công
- GV giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định .
+ Giáo viên viết mẫu tên riêng và cho HS luyện viết bảng con.
 + GV cho HS đọc câu ứng dụng : 
Khôn ngoan  hoài đá nhau.
- GV giải thích câu tục ngữ: Anh em trong nhà phải yêu thương đoàn kết.
+ GV viết mẫu và yêu cầu HS luyện viết bảng con câu ứng dụng.
HS luyện viết:
- GV cho HS luyện viết vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn HS cách viết.
-GV chấm vở và nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và viết bảng con.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và viết bảng con.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và viết bảng con.
- HS luyện viết vào vở.
- HS nộp vở.
HĐ 3: Củng cố: - HS lên bảng viết chữ, từ, câu ứng dụng.
 - GV nhận xét + liên hệ.
HĐNT: - Về nhà rèn viết thêm và chuẩn bị: Ôn tập kiểm tra GKI. 
 	 - GV nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 2/10/2014
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 9/10/2014
Môn: Chính tả
Bài: Nhớ – viết : Tiếng ru
 Tiết: 16
I. Mục tiêu: 
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng BT ( 2 ) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị : - GV : SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, vở, bảng con.
 - PP : giảng giải, hỏi đáp, thực hành.
III. Các hoạt động lên lớp :
HĐ 1 : Bài cũ: “Các em nhỏ và cụ già”. 
	- GV mời 3 HS lên bảng viết các từ: buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi.
	- Một HS đọc thuộc 11 bảng chữ cái.
	- GV và cả lớp nhận xét.
HĐ 2 : Bài mới : Nhớ – viết : Tiếng ru.
Hướng dẫn HS chuẩn bị. 
GV đọc một lần khổ thơ viết.
GV mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ 
 sẽ viết.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài thơ: 
 + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?
 + Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
 + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
 + Dòng thơ nào có dấu chấm than?
 - GV hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
HS viết bài vào vở.
 - GV quan sát HS viết và theo dõi, uốn nắn.
GV chấm chữa bài
 - GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn làm bài tập.
+ Bài tập 2: GV cho 1 HS nêu yêu cầu của
 đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
- HS lắng nghe.
- Hai HS đọc lại.
+ Dòng thơ thứ 2.
+ Dòng thơ thứ 7.
+ Dòng thơ thứ 7.
+ Dòng thơ thứ 8
- HS viết ra nháp: 
- Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- HS tự chữa b

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_3_tuan_8_huynh_thi_thu_ha.doc