Hướng dẫn cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm

1. Loại câu hỏi đúng - sai

Mỗi câu hỏi loại đúng sai có hai phần: Phần thứ nhất là một câu hoặc một mệnh đề, trong đó có nội dung thông tin cần được khẳng định hoặc phủ định. Phần thứ hai là hai từ có tính khẳng định (đúng) hoặc phủ định (sai). Nhiệm vụ của người làm trắc nghiệm là đọc kĩ câu hỏi. Sau đó tích dấu (x) sát chữ đúng hoặc sai theo lựa chọn của mình.

Ví dụ:

Câu 13: Nền văn hoá - xã hội quyết định trực tiếp sự hình thành và phát triển tâm lí trẻ em.

Đúng------- Sai-------(x)

Câu 1: Do sự phát triển cơ thể không cân đối nên thiếu niên thường có những cử động lúng túng, vụng về.

Đúng-------(x) Sai-------

2. Loại câu hỏi lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi lựa chọn có hai phần: Phần dẫn và phần lựa chọn. Phần dẫn có thể là một câu hỏi hoặc một câu lửng, tạo cơ sở cho sự lựa chọn. Phần lựa chọn là các phương án trả lời. Các câu hỏi lựa chọn trong tài liệu này đều có 4 phương án được mở đầu bằng một trong 4 chữ cái: a, b, c và d. Người làm bài chọn trong số các phương án đó một phương án đúng (hoặc đúng nhất), tương ứng với câu hỏi và tích dấu (x) vào ngay sát bên cạnh chữ cái của phương án đã chọn. Nếu có phiếu ghi kết quả thì tích dấu (x) vào chữ cái tương ứng.

 

docx205 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình cảm, ý chí cần thiết.
b. Được giáo viên và tập thể giúp đỡ.
c. Có động cơ trong sáng.
d. Cả a, b, c.
Câu 21: Điều nào không phải là công việc của giáo viên khi giúp đỡ cho học sinh tự tu dưỡng?
a. Lập kế hoạch tự tu dưỡng cho học sinh, trong đó nêu rõ nét đạo đức cần rèn luyện, củng cố hay khắc phục.
b. Làm cho học sinh hiểu rằng phải tự tu dưỡng trong hoạt động thực tiễn mới đạt kết quả.
c. Làm cho học sinh hiểu rằng tự kiểm tra đánh giá thường xuyên là việc làm không thể thiếu của sự tự tu dưỡng.
d. Cần nắm mục đích, phương pháp, tổ chức tu dưỡng của học sinh để giúp các em định hướng đúng.
Câu 22: Trong tự tu dưỡng của cá nhân thì:
a. Phải tự cá nhân lên kế hoạch và thực hiện, không cần sự tác động của bên ngoài.
b. Ý chí là quan trọng hơn mục đích.
c. Không phụ thuộc sự phát triển của cá nhân mà phụ thuộc ý chí của cá nhân đó.
d. Cá nhân lên kế hoạch và quyết tâm thực hiện với sự hỗ trợ của bên ngoài.
Câu 23: Cách hiểu nào là đúng về mối quan hệ giữa nhu cầu và hành vi đạo đức trong các cách hiểu sau?
a. Nhu cầu đạo đức quy định hành vi đạo đức.
b. Nhu cầu đạo đức chỉ được thể hiện qua hành vi đạo đức.
c. Hành vi đạo đức có thể làm biến đổi nhu cầu đạo đức.
d. Cả a, b, c.
Câu 24: Hiểu như thế nào là đúng về mối quan hệ giữa các yếu tố trong cấu trúc tâm lí của hành vi đạo đức?
a. Tri thức đạo đức soi sáng con đường tới mục đích của hành vi. Nó là cơ sở của niềm tin, tình cảm và động cơ, thiện chí, thói quen đạo đức.
b. Nghị lực phải do tri thức, thiện chí và tình cảm đạo đức tạo ra mới giúp con người biến ý thức thành hành vi đạo đức.
c. Thói quen làm cho ý thức và hành vi đạo đức được thực hiện thống nhất mà không đòi hỏi nỗ lực ý chí.
d. Cả a, b, c.
Câu 25: Thói quen đạo đức có thể hiểu là:
a. Hành vi sẵn sàng thực hiện chuẩn mực đạo đức.
b. Hành vi đạo đức ổn định đã trở thành nhu cầu của con người.
c. Hành động tự động hoá.
d. Cả a, b, c.
Câu 26: Trong việc giáo dục trẻ em, phong cách giáo dục tốt nhất là: 
a. Phong cách dân chủ.
b. Phong cách độc đoán, gia trưởng.
c. Phong cách tự do.
d. Cả a,b,c.
Câu 27: Phương pháp giáo dục tốt nhất là: 
a. Áp đặt, cưỡng bức thực hiện theo mệnh lệnh.
b. Giảng giải, thuyết phục, động viên , giám sát. 
c. Hoàn toàn để trẻ tự do làm theo ý mình. 
d. Cả a,b,c.
Câu 28: Để nhân cách học sinh trở thành chủ thể đạo đức cần hình thành ở các em phẩm chất tâm lí nào? 
a. Tính sẵn sàng hành động có đạo đức.
b. Nhu cầu tự đánh giá, tự khẳng định. 
c. Lương tâm.
d. Cả a, b, c.
CÂU HỎI GHÉP ĐÔI
Câu 1: Hãy ghép các con đường hình thành đạo đức cho học sinh (cột I) với các vai trò của nó (cột II):
Cột I
1. Học môn đạo đức ở nhà trường.
2. Không khí đạo đức của tập thể.
3. Giáo dục gia đình.
4. Tự tu dưỡng.
Cột II
a. Quyết định trực tiếp trình độ đạo đức mỗi người 
b. Hình thành hệ thống tri thức đạo đức khái quát và có hệ thống.
c. Điều kiện phát sinh, tồn tại và củng cố hành vi đạo đức.
d. Tập thể có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến đạo đức của học sinh.
e. Tạo nền tảng nhân cách cho trẻ sớm nhất.
Câu 2: Hãy ghép các yếu tố tâm lí của hành vi đạo đức (cột I) với các đặc điểm của nó (cột II):
Cột I
1. Nghị lực.
2. Thiện chí.
3. Thói quen đạo đức.
4. Tri thức đạo đức 
Cột II
a. Ý chí của con người hướng vào việc tạo ra giá trị đạo đức.
b. Năng lực biến ý thức thành hành vi đạo đức.
c. Hành vi đạo đức ổn định trở thành nhu cầu của con người.
d. Tri thức đạo đức được kết tinh vững bền, nó trở thành chân lí hướng dẫn con người hành động. 
e. Hiểu biết của con người về các chuẩn mực đạo đức.
Câu 3: Hãy ghép các yếu tố tâm lí của hành vi đạo đức (cột I) với các tình huống mà nó xuất hiện (cột II):
Cột I
1. Nghị lực.
2. Thiện chí.
3. Thói quen.
4. Tri thức đạo đức. 
Cột II
a. Anh ấy luôn có ý định tốt, nhưng không đủ ý chí để biến nó thành sự thật.
b. Biết rằng làm như vậy là sai, nhưng anh ấy vẫn cứ làm.
c. Hành vi lễ phép chào hỏi người lớn tuổi đã ăn sâu vào ý thức và trở thành bản tính của Nam.
d. Minh rất áy náy vì sai hẹn với Lan. Từ trước tới nay, chưa bao giờ anh sai hẹn với ai cả.
e. Bài kiểm tra hôm nay khó quá, Minh ngồi cắn bút mãi, thấy Nga ngồi bên cạnh giở tài liệu ra chép, nhưng Minh không làm như vậy, em cho rằng như thế là xấu, thà bị điểm kém còn hơn. 
Câu 4: Hãy ghép các tiêu chuẩn của hành vi đạo đức (cột I) với các biểu hiện của nó (cột II): 
Cột I
1. Tính tự giác 
2. Tính có ích 
3. Tính không vụ lợi 
Cột II
a. Mặc dù đã rất mệt và rét, nhưng nghe thấy tiếng kêu của em bé còn kẹt trong ngôi nhà đang bị ngập, Mạnh lại vội vàng bơi tới, cố đưa em bé lên chỗ cao. Đây là em bé thứ sáu được Mạnh cứu thoát trong cơn lũ này. 
b. Hôm nay Hải rất vui vì thấy mình vừa làm được việc có ích: em đã giúp đưa một cụ già bị ngất vào trạm xá gần trường. 
c. Nhìn thấy cụ già chuẩn bị qua đường giữa dòng xe tấp nập, Hồng vội vàng chạy tới nói: "Ông ơi, ông để cháu dắt ông qua đường".
d. Nhà Lan rất nghèo, hôm nay, Lan lại nghỉ học vì mẹ ốm. Cả lớp không ai bảo ai, đều nghĩ mình phải làm gì để giúp Lan. Nên khi lớp trưởng đề xuất, mọi người đều hăng hái tình nguyện nhận lời 
Câu 5: Hãy ghép các phong cách giáo dục (cột I) với các biểu hiện của nó (cột II):
Cột I
1. Độc đoán. 
2. Tự do.
3. Dân chủ. 
Cột II
a. Hồng luôn cảm thấy bố, mẹ như những người bạn lớn. Khi cần phải quyết định hoặc làm việc gì quan trọng, 
Hồng đều hỏi bố, mẹ và đều nhận được những lời khuyên quý báu. 
b. Ở nhà, Lan gần như được tự do quyết định công việc của mình. Rất ít khi bố, mẹ can thiệp vào công việc của con cái. 
c. Trong gia đình Nam, bố Nam là người có quyền nhất, Khi bố ra mệnh lệnh nào đó thì mọi người đều phải nghe theo, kể cả mẹ. 
d. Hôm nay gia đình Hằng lại mở "Hội nghị Diên Hồng". Chủ đề là Hằng sẽ thi vào trường đại học nào? Những "hội nghị" như vậy là truyền thống của gia đình Hằng. 
CÂU HỎI ĐIỀN KHUYẾT
Câu 1: 
 Giá trị đạo đức của một hành vi đạo đức được xét theo các tiêu chuẩn là tính (1)...., tính (2)... và tính (3)...... 
a. Giá trị
b. Tự giác
c. Tri thức
d. Có ích 
e. Thiện chí
f. Tích cực.
g. Không vụ lợi
h. Chủ thể 
Câu 2: 
Hành vi đạo đức là hành vi được thúc đẩy bởi (1).. về mặt đạo đức. Giá trị đạo đức của hành vi thể hiện ở tính (2)., tính có ích và tính không vụ lợi. Khi hành vi đạo đức ổn định, trở thành nhu cầu thì được gọi là (3)..
a. Giá trị.
b. Động cơ có 
ý nghĩa.
c. Tri thức.
d. Thiện chí. 
e. Thói quen đạo đức. 
f. Tích cực.
g. Tự giác.
h. Hành động. 
đạo đức.
Câu 3: 
Trong giáo dục đạo đức, cha mẹ (1).. con cái tiếp xúc với những ảnh hưởng xấu bên ngoài. Phương pháp giáo dục quan trọng nhất trong gia đình là (2). trong sinh hoạt gia đình của bố mẹ. Ảnh hưởng của cha mẹ với con cái diễn ra khi bố mẹ (3). trước con cái.
a. Cần ngăn cấm.
b. Có mặt.
c. Không nên ngăn cấm.
d. Hạn chế. 
e. Sự dễ dãi.
f. Sự nghiêm khắc. 
g. Sự gương mẫu.
h. Có mặt hoặc không có mặt.
Câu 4:
 Một hành vi đạo đức cần có tri thức đạo đức, tức là hiểu biết về(1)., phải được thúc đẩy bởi (2). đạo đức và phải được thực hiện bởi (3).. đạo đức. 
a. Giá trị.
b. Chuẩn mực 
đạo đức. 
c. Động cơ.
d. Các quy ước 
đạo đức. 
e. Thiện chí. 
f. Thói quen. 
g. Tính tích cực.
h. Hành động. 
Câu 5: 
Ý chí của cá nhân hướng vào việc tạo ra giá trị đạo đức được gọi là (1). đạo đức. Còn sức mạnh để thực hiện thiện chí đó được gọi là (2). đạo đức. Ngoài ra, để hành vi đạo đức không tốn nhiều năng lượng, cần phải có (3).. đạo đức. 
a. Động cơ.
b. Nghị lực. 
c. Xu hướng.
d. Thiện chí. 
e. Tự giác.
f. Thói quen. 
g. Tích cực.
h. Hành động. 
Câu 6: 
Tri thức đạo đức (1).. đến hành vi đạo đức. Còn thiện chí đạo đức là (2).. để con người có hành vi đạo đức. Có tri thức đạo đức, tình cảm và thiện chí đạo đức sẽ tạo thành ý thức đạo đức. Từ chỗ có ý thức đạo đức đến chỗ có hành vi đạo đức còn phải có (3).. đạo đức. 
a. Phát động.
b. Soi đường. 
c. Điều kiện.
d. Niềm tin. 
e. Tự giác.
f. Nghị lực. 
g. Thói quen.
h. Hành động.
Câu 7
 Trong việc giáo dục đạo đức cho trẻ em, nhà trường cung cấp (1).. cho các em; tổ chức các (2) .. và tạo ra bầu không khí đạo đức trong lành của tập thể. Còn gia đình có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành nếp sống, tác phong đạo đức lành mạnh, Tuy nhiên, yếu tố quyết định thuộc về (3).. của chính các em. 
a. Giá trị.
b. Động cơ. 
c. Tri thức.
d. Quyết định trực tiếp. 
e. Hoạt động 
cá nhân.
f. Hoạt động 
tập thể.
g. Quan trọng. 
h. Quyết định. 
Câu 8: 
 Để có thể tự tu dưỡng, học sinh cần phải có (1).. về bản thân; biết đánh giá đúng về mình. Đồng thời phải có (2).. của cuộc đời, động cơ tu dưỡng có ý nghĩa xã hội và phải có (3)... Cuối cùng, tự tu dưỡng của học sinh phải có sự hướng dẫn của người lớn. 
a. Thái độ. 
b. Hiểu biết. 
c. Tình cảm.
d. Lí tưởng. 
e. Thiện chí.
f. Tính tự giác.
g. Thói quen đạo đức.
h. Nghị lực đạo đức. 
Câu 9: 
 Đạo đức là hệ thống (1).. biểu hiện (2).. đánh giá quan hệ giữa lợi ích của bản thân với lợi ích của người khác và của xã hội. Đồng thời nó quy định (3). ứng xử của cá nhân 
a. Giá trị.
b. Chuẩn mực. 
c.Động cơ.
d. Thái độ. 
e. Tri thức.
f. Ý thức.
g. Thói quen.
h. Hành vi.
Chương sáu
TÂM LÍ HỌC NHÂN CÁCH NGƯỜI THẦY GIÁO
CÂU HỎI ĐÚNG - SAI
Câu 1: Đối tượng của nghề dạy học là con người đang phát triển.
Đúng------- Sai-------
Câu 2: Công cụ lao động của người công nhân là máy móc còn công cụ lao động của nghề dạy học là nhân cách của chính người thầy giáo.
Đúng------- Sai-------
Câu 3: Các nghề khác tạo ra sản phẩm tiêu dùng cho xã hội còn nghề dạy học đào tạo ra chính con người. 
Đúng------- Sai-------
Câu 4: Như các nghề khác trong xã hội, nghề dạy học cũng được phép tạo ra thứ phẩm. 
Đúng------- Sai-------
Câu 5: Để có hiệu quả trong hoạt động sư phạm, người thầy giáo phải có ở mức cao hệ thống những phẩm chất và năng lực sư phạm.
Đúng------- Sai-------
Câu 6: Các phẩm chất trong cấu trúc nhân cách người thầy giáo là thế giới quan, lí tưởng nghề, lòng yêu trẻ, yêu nghề dạy học v.v.. 
Đúng------- Sai-------
Câu 7: Người giáo viên phải có

File đính kèm:

  • docxCau hoi trac nghiem on thi TLHLT TLHSP.docx