Giáo trình Thực hành Cung Cấp Điện - Trần Thanh Ngọc

MỤC LỤC

Stt Hạng mục Trang

I PHẦN 1 - LÝ THUYẾT

1 ξ1 Kí hiệu điện và bản vẽ cung cấp điện 4

2 ξ2 Các mạch đèn cơ bản 10

3 ξ3 Mạch quạt trần và chuông điện 15

4 ξ4 Lắp đặt mạch điện 18

5 ξ5 Mạch bơm nước dùng phao nhựa 23

6 ξ6 Mạch bơm nước dùng rơle 26

7 ξ7 Tủ phân phối và hệ thống máng cable 29

8 ξ8 Bù công suất phản kháng 37

II PHẦN 2 - THỰC HÀNH

1 Bài 1 : lắp đặt mạch điện âm tường với mạch đèn thắp

sáng theo thứ tự

2 Bài 2 : lắp đặt mạch điện âm tường với mạch đèn phòng

ngủ

3 Bài 3 : lắp đặt mạch điện âm tường với mạch đèn cầu

thang

4 Bài 4 : lắp đặt dây trong ống tròn cứng 44

5 Bài 5 : lắp đặt dây trong ống nẹp vuông 45

6 Bài 6 : mạch bơm nước sử dụng rơle 46

7 Bài 7 : mạch bơm nước sử dụng phao nhựa 47

8 Bài 8 : tủ phân phối và hệ thống máng cable. 48

9 Bài 9 : lắp đặt hệ thống máng cable. 50

10 Bài10 : tủ bù hạ thế 53

pdf53 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Thực hành Cung Cấp Điện - Trần Thanh Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c như sau : 
Böôùc Höôùng daãn thöïc hieän 
Bước 1: Xác định vị trí đặt ống 
- Xác định chính xác vị trí các thiết bị: 
công tắc ổ cắm, đèn, quạt 
- Xác định đường đi của dây dẫn 
- Chọn kích thước ống cần đi 
Bước 2: Đặt dây dẫn vào ống 
- Xác định chính xác số lượng dây dẫn 
cần dùng trong ống 
- Đặt tất cả số lượng dây dẫn đó vào 
trong ống 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 22 
- Khi cần rẽ nhánh, trước khi luồn ống 
tiếp theo cần luồn co rồi mới luồn ống 
tiếp theo 
- Đặt ống lên vị trí mặt bằng đã đánh dấu 
- Dùng đinh đóng vòng ốp giữ ống 
Bước 3: Kết thúc - Kiểm tra có ngắn mạch hay không 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 23 
ξ5 MẠCH BƠM NƯỚC DÙNG PHAO NHỰA 
1. Công tắc hành trình 
Là công tắc mà các tiếp điểm của nó được đóng mở bằng sự tác động 
cơ học của bộ phận máy di động. 
Nguyên lý làm việc của công tắc hành trình : 
+ Bình thường, dưới tác động của lò xo, tiếp điểm (2-4) ở trạng 
thái đóng, tiếp điểm (1-3) ở trạng thái mở. 
+ Khi lực F tác động đủ lớn để thắng lực lò xo, các tiếp điểm sẽ 
chuyển trạng thái ngược lại, (2-4) mở và (1-3) đóng. 
Phao nhựa là công tắc hành trình mà sử dụng lực F là trọng lực của 2 
phao nhựa. 
Khi nước đầy, (2-4) đóng, (1-3) mở 
Khi nước cạn, (2-4) mở, (1-3) đóng 
Tuỳ theo mục đích sử dụng, ta có thể sử dụng tiếp điểm (1-3) hay (2-
4). 
Ngoài ra, trọng lượng của 2 phao nhựa phải phù hợp với công tắc 
hành trình. Nếu phao nhựa nặng quá hay nhẹ quá thì sẽ dẫn đến công tắc 
hành trình hoạt động không đúng .
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 24 
2. Mạch bơm nước sử dụng phao nhựa 
Trong đa số các trường hợp, để thiết lập mạch bơm nước tự động, 
người ta chỉ sử dụng 1 phao nhựa đặt tại vị trí bể nước là nơi cần bơm nước 
lên. 
Nhưng trong 1 số trường hợp, máy bơm chỉ cho phép hoạt động khi 
nguồn nước cung cấp nước cho máy bơm đầy. Vì vậy, ta sử dụng 2 phao 
nhựa để điều khiển cho máy bơm. 
Máy bơm chỉ hoạt động khi tiếp điểm (1-3) của phao đặt tại bể nước 
đóng (tức mực nước bể nước bị cạn) và đồng thời tiếp điểm (2-4) đặt tại 
nguồn nước đóng (nguồn nước đầy, đủ cung cấp nước cho máy bơm . 
3. Mạch động lực và điều khiển máy bơm dùng phao nhựa 
a. Mạch động lực 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 25 
Mạch động lực của máy bơm gồm : CB, contactor và rơle nhiệt 
+ CB dùng để bảo vệ ngắn mạch cho máy bơm. 
+ Contactor K có chức năng điều khiển máy bơm. 
+ Rơle nhiệt dùng để bảo vệ quá tải cho máy bơm. 
b. Mạch điều khiển tự động. 
Cuộn dây K của contactor điều khiển máy bơm chỉ được cấp điện khi 
có đồng thời 2 điều kiện : 
+ Tiếp điểm C đóng : nguồn nước cấp cho máy bơm đầy. Ở đây, 
bảo vệ cho nguồn nước chúng ta sử dụng công tắc hành trình 
phao nhựa C. 
+ Tiếp điểm A đóng: bể nước cần bơm nước lên cạn nước. 
c. Mạch điều khiển bằng tay và tự động. 
Công tắc switch sẽ cho phép chuyển đổi giữa chế độ bằng tay và tự 
động. 
Khi công tắc switch bật lên trên, mạch ở chế độ vận hành tự động. Khi 
đó máy bơm sẽ tự hoạt động khi nước trên bồn cần bơm lên bị cạn và sẽ tắt 
khi nước đầy hoặc khi nguồn nước không đủ để bơm. 
Khi công tắc Switch bật xuống dưới, mạch ở chế độ vận hành bằng 
tay, máy bơm hoạt động khi ta nhấn nút ON và sẽ tắt khi ta nhấn nút OFF. 
Khi máy bơm bị quá tải, rơle nhiệt tác động thì sẽ ngắt nguồn điện cấp 
cho cuộn dây contactor K, máy bơm ngừng. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 26 
ξ6 MẠCH BƠM NƯỚC DÙNG RƠLE 
1. Cấu tạo rơle Floatles Switch 
Rơle Floatles Switch gồm có 8 chân, với chức năng của các chân như sau : 
+ Chân 5-6 : cuộn dây của rơle, có điện áp định mức 220V AC. 
+ Chân 1, 8, 7 : nối với các que dò 
+ Chân 2-4 : tiếp điểm thường đóng. 
+ Chân 2-3 : tiếp điểm thường mở. 
2. Nguyên lý hoạt động 
Khi rơle vừa được cấp điện, căn cứ vào trạng thái các đầu dò E1, E2, 
E3, sẽ tác động thay đổi trạng thái của các cặp tiếp điểm (2-4) và (3-4) 
Nếu như bể đầy nước, tức mực nước cao hơn E1, thì giữa E1 và E3 
nối mạch, khi đó cặp tiếp điểm (2-4) sẽ mở. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 27 
Nếu như bể không đầy nước, tức mực nước thấp hơn E1, thì giữa E1 
và E3 hở mạch, khi đó cặp tiếp điểm (2-4) sẽ đóng . 
Sau đó, rơle sẽ hoạt động liên tục qua các trạng thái sau : 
Tiếp điểm 2-4 vẫn sẽ mở khi mực 
nước bắt đầu giảm xuống dưới E1 
Tiếp điểm 2-4 mở cho đến khi 
mực nước giảm thấp hơn E2 thì 2-
4 sẽ đóng lại 
Như vậy, trạng thái 2 bảo đảm thời gian chờ cho máy bơm, tránh hiện 
tượng máy bơm hoạt động liên tục khi mực nước dao động quanh E1 
Tiếp điểm 2-4 sẽ đóng cho đến 
khi nước đầy - cao hơn E1 thì 2-4 
sẽ mở. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 28 
3. Sơ đồ mạch điều khiển. 
a. Mạch điều khiển tự động 
Cuộn dây K của contactor điều khiển máy bơm chỉ được cấp điện khi 
có đồng thời 2 điều kiện : 
+ Tiếp điểm C đóng : nguồn nước cấp cho máy bơm đầy. Ở đây, bảo 
vệ cho nguồn nước chúng ta vẫn sử dụng công tắc hành trình phao 
nhựa giống như bài trước. 
+ Tiếp điểm 2-4 đóng : bể nước cần bơm nước lên bị cạn. 
b. Mạch điều khiển bằng tay và tự động . 
Công tắc chuyển mạch SWITCH cho phép chuyên đổi giữa chế độ 
vận hành bằng tay và tự động. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 29 
ξ7 TỦ PHÂN PHỐI 
I. Tủ phân phối 
1. Sơ đồ khối. 
TUÛ 
CB 
TOÅNG 
TUÛ 
Ñ/H 
KWH 
NGUOÀN 
ÑIEÄN 
TUÛ 
PHAÂN 
PHOÁI 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 30 
2. Các bước lắp đặt thiết bị: 
2.1 Lắp thanh cái và CB: 
Tủ điện 
Giá đỡ 
Thanh cái 
Gối đỡ 
CBT 
CB
CB
CB
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 31 
2.2 Lắp đèn báo nguồn: 
2.3 Lắp đồng hồ đo điện năng: 
N
L1 L2 L3 Ñ3 Ñ2 Ñ1 
CBT 
ÑỒNG HOÀ 
ÑO 
ÑIEÄN 
NAÊNG L3 
L2 
L1 
N
Bieán 
doøng 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 32 
2.4 Lắp đồng hồ đo điện áp qua công tắc chuyển mạch 
Đồng 
hồ đo 
volt 
R 
S 
T 
N 
V2 
V1 
SV 
N
L1 L2 L3 
V1 V2 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 33 
2.5 Lắp đồng hồ đo dòng điện qua công tắc chuyển mạch 
Đồng 
hồ đo 
Ampe 
R 
S 
T 
N 
A2 
A1 
SA 
N
L1 L2 L3 
A1 A2 
CT
CT
CT
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 34 
2.6 Lắp đặt hoàn chỉnh 
Tải 
CBT 
CB
CB
CB
Nguồn đến 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 35 
II. Giới thiệu về thang cáp 
Trong các phân xưởng, nhà máy, xí nghiệp.. máng cáp, hổ trợ các 
đường dây tải điện, phân phối nguồn, cáp điều khiển và cáp viễn thông đa 
dạng. đây là cách an toàn, thông dụng và hiệu quả trong việc mang một số 
lớn dây dẫn đến các khoảng cách xa. 
Các phục kiện thang cáp. 
Hệ thống máng, thang cable 
Thang cable: (Ladder Cable Tray) có tính 
giải nhiệt và khả năng chứa cable tối đa. Kích 
thước chiều ngang từ 6 đến 36 in, chiều sâu danh 
định từ 3 đến 6 in, khoảng cách các thanh ngang 
từ 6- 16in. và được chế tạo bởi các vật liệu thép 
không rĩ, thép và nhôm. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 36 
Các phụ kiện máng cáp 
Các phụ kiện máng, thang cable gồmcó co xuống, co ngang, rẻ nhánh  
nhằm giúp đường dây không bị trầy sướt gây chạm vỏ. 
Máng Cable Đáy Cứng (Solid Bottom 
Cable Tray): bảo vệ tối đa cho dây dẫn, có chiều 
rộng từ 10 – 91cm, chiều sâu danh định từ 7,6 – 
15,2cm, và được chế tạo bởi các vật liệu thép 
không rĩ, thép và nhôm. 
Khai cable: (Trough Cable Tray) có tính 
giải nhiệt tốt và các thanh ngang có khoảng cách 
gần nhau 2,5cm. Kích thước chiều ngang từ 10,1 
đến 91,4cm, chiều sâu danh định từ 7,6 đến 
15,2cm và được chế tạo bởi các vật liệu thép 
không rĩ, thép và nhôm. 
Máng cable: (Channel Trough Cable Tray) 
chứa cable đơn, dây điều khiển nhiều sợi khối 
lượng nhẹ có kích thước chiều ngang từ 10,1cm 
đến 15,2cm, chiều sâu danh định từ 2,5cm và 
được chế tạo bởi các vật liệu thép không rĩ, thép 
và nhôm. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 37 
ξ8 BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 
1. Khái niệm về tủ bù công suất phản kháng tự động. 
Là hệ thống gồm các tụ bù được điều khiển đóng cắt bằng bộ điều 
khiển. 
Bộ điều khiển cho phép xác định được hệ số công suất tại vị trí thanh 
cái, và dựa vào hệ số công suất, bộ điều khiển sẽ đưa ra lệnh điều khiển 
đóng hoặc cắt các tụ bù. 
Ví dụ : Khi hệ số công suất bộ điều khiển xác định được là 0.85 và tải 
mang tính cảm, bộ điều khiển sẽ đóng tuần tự từng cấp các tụ bù cho đến khi 
hệ số công suất tăng lên lớn hơn 0.92 ( 0.92 là giá trị cài đặt) 
Trong khi đó, nếu hệ số công suất là 0.85 và tải mang tính dung thì bộ 
điều khiển sẽ cắt tuần tự các tù bù đang vận hành. 
Ngoài ra, bộ điều khiển cũng cho phép người vận hành thao tác đóng 
hoăc cắt các tụ bù bằng tay 
2. Bộ điều khiển: 
1 2 3 4 5 6 A/M ▲ ▼
MAN → OVT
LEAD LAG
4 6 7 
1 2 3 
8 
9 
1
0 
5 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 38 
Tải 
C
Vai trò các thành phần trên bảng điều khiển : 
1- Hiển thị hệ số công suất 
2- Đèn báo tải mang tính dung 
3- Đèn báo tải mang tính cảm 
4- Đèn báo trạng thái ngõ ra 
5- Nút điều khiển, cho phép chuyển đổi giữa chế độ vận hành bằng tay 
và tự động. Khi ở chế độ vận hành bằng tay thì đèn báo 8 – MAN 
sáng . 
6- Nút điều khiển, cho phép đóng tụ bù bằng tay. Nút này chỉ có tác 
dụng khi đang ở chế độ vận hàng bằng tay. 
7- Nút điều khiển, cho phép đóng tụ bù bằng tay. Nút này chỉ có tác 
dụng khi đang ở chế độ vận hàng bằng tay. 
8- Đèn báo đang ở chế độ vận hành bằng tay. 
9- Đèn báo 1 ngõ ra đang chuẩn bị đóng hay cắt. 
10- Đèn báo quá áp, hoạt động khi điện áp >15%. 
 Ghi chú : Bộ điều khiển có 6 ngõ ra, mỗi ngõ ra tương ứng với 1 bộ tụ bù. 
3. Các tính chất của bộ điều khiển 
Theo nhà sản xuất, bộ điều khiển c

File đính kèm:

  • pdfgiao trinh thuc hanh cung cap dien.pdf