Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 47: Cấu tạo chất
1. Kiến thức:
- Phát biểu được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.
- Nêu được các đặc điểm của khí lí tưởng.
2. Kĩ năng:
- Giải thích được sự khác nhau giữa các thể rắn, lỏng, khí
3. Thái độ:
- Sử dụng được kiến thức để giải quyết các bài toán vật lí trong đời sống hàng ngày
CẤU TẠO CHẤT A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Phát biểu được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí. - Nêu được các đặc điểm của khí lí tưởng. 2. Kĩ năng: - Giải thích được sự khác nhau giữa các thể rắn, lỏng, khí 3. Thái độ: - Sử dụng được kiến thức để giải quyết các bài toán vật lí trong đời sống hàng ngày B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Ảnh chụp các phân tử silic qua kính hiển vi hiện đại. - Hình vẽ minh họa 2. Học sinh: - Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước. - Đọc trước bài mới. C. Phương pháp - Diễn giảng, vấn đáp, - Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm D. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp, điểm danh - Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài củ 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Tìm hiểu về nội dung thuyết động học phân tử chất khí và các khái niệm cơ bản. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo chất. GV: Ở lớp 8 em đã biết về cấu tạo chất như thế nào ? HS: Nêu nội dung thuyết cấu tạo chất GV: Xác nhận ý kiến đúng của hs. GV: Cho hs xem ảnh chụp các nguyên tử silic qua KHV hiện đại. GV: Tại sao mọi vật đều được cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng lại không bị rả ra thành từng phân tử riêng biệt? - Nếu giữa các phân tử đó có lực hút thì tại sao nén khí, nén chất lỏng & dát mỏng vật rắn khó khăn? GV: Độ lớn của lực này phụ thuộc vào những yếu tố nào? GV: Các em đọc bảng mô hình về lực hút & lực đẩy phân tử trong SGK. GV: Hướng dẫn TL để xác nhận các dự đoán đúng. GV: Cho học sinh thảo luận làm C1, C2 HS: Thảo luận nhóm hoàn thành câu C1, C2 GV: Ta đã biết vật chất tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí à chúng ta xét các thể đó. HS: Đọc mục 3 SGK. GV: Nêu các câu hỏi + Chất khí có những tính chất đặc biệt nào? + Chất rắn có những tính chất đặc biệt nào? + Chất lỏng có những tính chất đặc biệt nào? GV: Cả lớp nhận xét, bổ sung à GV xác nhận câu trả lời đúng. - Sự khác nhau giữa các thể này được giải thích trên cơ sở nào? GV: + Tại sao chất khí không có hình dạng, thể tích riêng? + Tại sao chất lỏng không có hình dạng riêng, thể tích xác định? + Tại sao chất rắn có hình dạng, thể tích xác định? GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh - Vậy lực tương tác giữa các phân tử ở thể nào lớn nhất? Nhỏ nhất? Tại sao? Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung thuyết động học phân tử chất khí. GV: Chúng ta biết thuyết động học phân tử chất khí ra đời vào những năm đầu thế kỉ XVIII. Chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung cơ bản của thuyết. HS: Đọc SGK. GV: Nội dung thuyết động học phân tử chất khí cho ta biết điều gì? HS: Cấu tạo và đặc điểm của các phân tử chất khí. GV: Xác nhận ý kiến đúng của hs, yêu cầu hs đánh dấu 3 nội dung cơ bản SGK. GV: Vì sao chất khí gây áp suất lên thành bình - Xác nhận ý kiến đúng, thông báo khái niệm khí lý tưởng. GV: Nêu lần lượt các câu hỏi: + Thả một hạt muối ăn vào bình nước, sau 1 thời gian các phân tử muối phân bố đều trong toàn bình nước. Giải thích hiện tượng. + Tại sao trong nước ao, hồ, sông, biển lại không có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều? HS: Tìm hiểu khái niệm khí lý tưởng I. Cấu tạo chất 1. Những điều đã biết về cấu tạo chất. - Các phân tử được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử; - Các phân tử chuyển động không ngừng; - Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. 2. Lực tương tác phân tử. Độ lớn lực tương tác phân tử phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử: Khi khoảng cách các phân tử nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn lực hút, khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy. 3. Các thể rắn, lỏng, khí. Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng mạnh hơn lực tương tác giữa các phân tử chất khí & yếu hơn lực tương tác giữa các phân tử chất rắn. II. Thuyết đợng học phân tử chất khí 1. Nợi dung cơ bản của thuyết. - Chất khí được cấu tạo từ các hạt riêng lẻ, có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. - Các phân tử khí chuyển đợng hỡn loạn khơng ngừng; chuyển đợng này càng nhanh thì nhiệt đợ chất khí càng cao. - Khi chuyển đợng hỡn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau & va chạm vào thành bình. - Mỡi phân tử khí va chạm vào thành bình tác dụng lên thành bình 1 lực khơng đáng kể, nhưng vơ sớ phân tử khí và chạm vào thành bình tác dụng lên thành bình mợt lực đáng kể. Lực này gây áp suất của chất khí lên thành bình. 2. Khí lý tưởng. Chất khí trong đó các phân tử được coi là chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm được gọi là khí lý tưởng. 4. Củng cố và luyện tập. - Nêu các tính chất của chuyển động phân tử ? Định nghĩa khí lý tưởng? - Nắm lại các khái niệm đã học 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Trả lời các câu hỏi ở sgk. - Chuẩn bị bài mới “Quá trình đẳng nhiệt”
File đính kèm:
- Tiet 47.doc