Giáo án tự chọn Tiết 6 : bài toán về dòng điện không đổi - Nguồn điện

I - MỤC TIÊU

1Kiến thức

 Ôn lại các định nghĩa về cường độ dòng điện , dòng điện không đổi và các công thức ,

 Nắm điều kiện có dòng điện. Củng cố định nghĩa suất điện động của nguồn điện và công thức.

Củng cố lại các kiến thức về pin và acquy.

2 – Kĩ năng

 Vận dụng các công thức trong bài đẻ giải 1 số bài toán định lượng.

 Vận dụng kiến thức về dòng điện, nguồn điện, pin-acquy để trả lời các Câu trắc nghiệm định tính.

II - CHUẨN BỊ:

1 – Giáo viên: Soạn câu trắc nghiệm

2 - Học sinh : Ôn các nội dung kiến thức về dòng điện.

III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc16 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1700 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tự chọn Tiết 6 : bài toán về dòng điện không đổi - Nguồn điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
7/ Chọn: A
Công của nguồn điện được xác định theo công thức A = EIt.
8/ Chọn: B
Hướng dẫn: 1kWh = 3,6.106 (J)
9/ Chọn: C
Hướng dẫn: Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức P = EI.
10/ Chọn: B
Hướng dẫn: Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn là U = 220 (V), công suất của mỗi bóng đèn lần lượt là P1 = 25 (W) và P2 = 100 (W) = 4P1. Cường độ dòng điện qua bóng đèn được tính theo công thức I = P/U suy ra cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1.
11/ Chọn: C
Hướng dẫn: Điện trở của bóng đèn được tính theo công thức R = . Với bóng đèn 1 tao có R1 = . Với bóng đèn 2 tao có R2 = . Suy ra 
12/ Chọn: C
Hướng dẫn:
- Bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 120 (V), cường độ dòng điện qua bóng đèn là I = P/U = 0,5 (A).
- Để bóng đèn sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là UR = 220 – 120 = 100 (V). Điện trở của bóng đèn là R = UR/I = 200 (Ù).
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trường làm di chuyển các điện tích tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
B. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
D. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật đãn đó trong một đơn vị thời gian.
Câu 2: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật.
B. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật.
C. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện cạy qua vật.
D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Câu 4: Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự
A. chuyển hoá điện năng thành nhiệt năng của máy thu.
B. chuyển hoá nhiệt năng thành điện năng của máy thu.
C. chuyển hoá cơ năng thành điện năng của máy thu.
D. chuyển hoá điện năng thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt của máy thu.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy.
B. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.
C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
D. Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng năng lượng khác, không phải là cơ năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy.
Câu 6: Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
D. Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
Câu 7: Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. A = EIt. B. A = UIt. C. A = EI. D. A = UI.
Câu8: Công của dòng điện có đơn vị là:
A. J/s B. kWh C. W D. kVA
Câu 9: Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. P = EIt. B. P = UIt. C. P = EI. D. P = UI.
Câu 10: Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì
A. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
B. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1.
C. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1.
Câu 11: Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U1 = 110 (V) và U2 = 220 (V). Tỉ số điện trở của chúng là:
A. B. C. D. 
Câu 12: Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị
A. R = 100 () B. R = 150 ().
C. R = 200 (). D. R = 250 ().
4. Củng cố và dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết 9	Ngày soạn: 
GIẢI BÀI TOÁN VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh ôn nội dung và biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch.
Hiểu tác hại gây ra do đoản mạch và cách khắc phục
2- Kĩ năng
Vận dụng các kiến thức về đoản mạch để giải thích 1 số hiện tượng.
Vận dụng định luật Ôm cho toàn mạch và tính được hiệu suất của nguồn.
II- CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Học sinh:
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1 _ ( 5 phút ) Ổn định và kiểm tra bài cũ.
Cá nhân trả lời.
Hỏi :
Phát biểu và viết biểu thức ĐL ÔM cho toàn mạch?
Khi xảy ra đoản mạch sẽ có tác hại như thế nào ? Khắc phục?
Nhận xét và cho điểm
Hoạt động 2 ( 15 phút ) Bài tập tự luận:
Bài 9.5 tr23SBT
Phần hoàn thành của học sinh.
HS lên bảng hoàn chỉnh bài toán ( HS trung bình )
HS khá hoàn chỉnh.
Bài 9.5 tr23SBT:
Gợi ý:
Viết bthức ĐL ôm toàn mạch cho 2 trường hợp è suy ra mlh giữa R1 vói các đại lượng khác è R1 ?
GV : Cho HS hoàn chỉnh
Nhận xet savf chỉnh sửa 
Bài 9.6tr24SBT:
Viết biểu thức HĐT mạch ngoài cho 2 tr. hợp . Suy ra các phương trình liên hệ è sđ động và r?
Tính Công suất năng lượng toàn phần pin nhận từ mặt trời ?
Tính công suất tiêu thụ của pin 
Suy ra hiệu suất?
Yêu cầu HS hoàn chỉnh 
Nhận xét
Hoạt động 3 ( 20 phút ) Trả lời trắc nghệm
Thảo luận và trả lời
Ghi nhớ
Giáo viên nêu câu hỏi ( PHT )
Nhận xét và giải thích
PHIẾU HỌC TẬP:
Câu1 - Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài:
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch. 
 B. Tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng 
C. Giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.	 
 D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 2 : Một nguồn điện có r = 0,1 được mắc với R = 4,8 thành mạch kín, khi đó hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện là 12V.Cường độ dòng điện trong mạch là:
I = 120 ( A)	 B. I = 12 ( A)	C. I = 2,5 ( A)	D. I = 25 ( A) 
Câu3 Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi:
A.Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.	
B.Nối hai cực của nguồn điện banừg dây dẫn có điện trở nhỏ
C.Khi mắc cầu chì cho một mạch điện kín.	
D. Dùng pin .hay ăcquy để mắc một mạch điện kín.
Câu4 - Người ta mắchai cực của nguồn điện với một biến trở coa thể thay đổi từ 0 đến vô cực.Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 V.Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 A thì hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện là 4V.Suất điện động và điện trở trong của nguồn là:
A. = 4,5 V và r = 4,5 . 	B. = 4,5 V và r = 25 .	
 C. = 4,5 V và r = 0,25 .	D. = 9 V và r = 4, 5.
Câu5 : Hai nguồn điện có suất điện động 1,6 V và 2 V.Điện trở trong của chúng lần lượt là 0,3và 0,9 .Người ta mắc nối tiếp hai nguồn điện kế trên với 1 điện trở mạch ngoài là R= 6.Hãy xác định hiệu điện thế mạch trong của mỗi nguồn điện.Chọn đáp án đúng?
A. U1 = 0,15 V; U2 = 0,45 V	B. U1 = 15 V; U2 = 45 V.
C. U1 = 1,5 V; U2 = 4,5 V	D. U1 = 5,1 V; U2 = 51 V
Câu6 :Hai nguồn điện có suất điện động lần lượt là 1,5 V và 2 V, điện trở trong của chúng là 0,2 và 0,3 . Người ta nối các cực cùng tên với nhau.Hãy xác định số chỉ của vôn kế, coi cường độ dòng điện chạy qua vôn kế và điện trở của dây nối là không đáng kể và điện trở của dây nối là không đáng kể.
A. U = 7,1 V	 B.U = 1,7 V	C.U = 17 V	 D. U = 71V
Câu7 : Mắc lần lượt từng điện trở R1 = 4 và R2 = 9 vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r không đổi thì thấy nhiệt lượng tỏa ra ở tưnhg điện trở trong thời gian t = 5 phút đề bằng Q = 192 J.
Xác định điện trở trong và suất điện động E của nguồn điện.
A. r = 6 , E = 4V	B. . r = 36 , E = 2,5V	
C. . r = 6 , E = 31V.	D. r = 6 , E = 6,4V
Hoạt động 4 ( 5 phút) Củng cố 
- Khắc sâu kiến thức và ghi nhớ dặn dò
Nhắc các kiến thức trọng tâm.
Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau và làm bài tập còn lại.
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 10	Ngày soạn: 
GIẢI BÀI TOÁN GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ
I - MỤC TIÊU
1- Kiến thức
Ôn tập cho học sinh về các công thức tính suất điện động và điện trở trong của các bộ nguồn ( nối tiếp, song song, hốn hợp đối xứng)
Nắm chiều dòng điện chạy qua đoạn chưa nguồn.
2- Kĩ năng
Vận dụng được định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn trong giải bài tập tự luận.
Vận dụng công thức mắc nguồn thành bộ giải bài toán áp dụng định luật 

File đính kèm:

  • doctu chon 11 tiet 6 - tiet 11.doc
Giáo án liên quan