Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 4: Bài 3: chuyển động thẳng biến đổi đều( tiếp)

1. Kiến thức

 - Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.

 - Viết được phương trình vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều; nêu ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong phương trình đó và trình bày rõ được mối quan hệ về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong các chuyển động đó

 - Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều

- Viết được công thức tính quãng đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều; nói đúng được dấu của các đại lượng trong các công thức và phương trình đó.

- Xây dựng được công thức tính gia tốc theo vận tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

 2. Kỹ năng.

 Giải được các bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều

 3. Thái độ

 Nghiêm túc học tập ở nhà,nắm được các nội dung cơ bản của bài theo hướng dẫn của giáo viên.

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3637 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 4: Bài 3: chuyển động thẳng biến đổi đều( tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (TT)
A. Mục tiêu.
	1. Kiến thức
	- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
	- Viết được phương trình vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều; nêu ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong phương trình đó và trình bày rõ được mối quan hệ về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong các chuyển động đó
	- Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều
- Viết được công thức tính quãng đường đi và phương trình chuyển động của chuyểûn động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều; nói đúng được dấu của các đại lượng trong các công thức và phương trình đó.
- Xây dựng được công thức tính gia tốc theo vận tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều.	
	2. Kỹ năng.
	Giải được các bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều 
	3. Thái độ
	Nghiêm túc học tập ở nhà,nắm được các nội dung cơ bản của bàiø theo hướng dẫn của giáo viên.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: giáo án, bảng phụ: hình 3.6; 3.7; 3.8; 3.9.
	Học sinh: đã chuẩn bị bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài theo yêu cầu của giáo viên
C. Phương pháp
	- Diễn giảng, vấn đáp, 
- Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
D. Tiến trình lên lớp
	1. Ổn định tổ chức
- Ổn định lớp, điểm danh
	2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Chuyển động thẳng nhanh dần đều là gì ?
Câu 2: Khái niệm gia tốc, viết công thức tính gia tốc, nêu đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều ?
Câu 3: Viết công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các đặc điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều
GV: Giới thiệu cho học sinh cách thiết lập công thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng nhanh dần đều
- Nhắc lại công thức tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường s: .
- Do vận tốc tăng đều, nên người ta chứng minh được công thức .
- Mặt khác ta có . Từ đó suy ra: 
GV: So sánh s trong chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng đều ?
HS: s tỉ lệ với hàm bậc 2 của thời gian
GV: Nêu câu hỏi C4, C5
HS: Thảo luận nhóm (hoạt động cá nhân) hoàn thành câu hỏi
GV: Cho hs trình bày và nhận xét
GV:Rút thay vào công thức tính s, ta có công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc, quãng đường đi.
GV: Dựa vào sự chuyển động, lập công thức xác định tọa độ của vật ở thời điểm t:
O
A
M
x0
s
x
x
HS: Vẽ hình 3.7. Thiết lập công thức xác định x
GV: Cho hs trả lời câu hỏi C6
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động thẳng chậm dần đều
GV: Nhắc lại công thức tính gia tốc. So sánh v và v0. Từ đó xác định dấu của a so với v.
HS: Vì nên a trái dấu với vận tốc v
GV: Gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều có đặc điểm gì?
GV: Tương tự chuyểûn động thẳng nhanh dần đều, nêu công thức tính vận tốc. Chú ý a và v có giá trị như thế nào so với nhau.
HS: Tìm hiểu ví dụ ở sgk
GV: Cho hs vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động từ đó nhận xét đồ thị của v theo t.
HS: Đồ thị là một đường thẳng
GV: Nhắc lại công thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. Tương tự viết công thức tính s trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
-Chú ý a,v
GV: Viết phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng chậm dần đều.
GV: Cho hs hoàn thành các câu hỏi C7,C8 ở sgk
3. Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều. 
 Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là một hàm số bậc hai của thời gian.
4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
 5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
III. Chuyển động thẳng chậm dần đều
1.Gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều
a) Công thức tính gia tốc
- Gia tốc a ngược dấu với vận tốc.
b) Vectơ gia tốc
 Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vectơ vận tốc.
 2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
a) Công thức tính vận tốc
 Trong đó a, v ngược dấu với nhau
b) Đồ thị vận tốc – thời gian 	
 3. Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều
a) Công thức tính quãng đường đi được.
b) Phương trình chuyểûn động thẳng chậm dần đều.
	4. Củng cố và luyện tập.
	- Chuyển động thẳng chậm dần đều là gì?
- Phương trình của chuyển động thẳng nhanh dần và chậm dần đều.
- Đồ thị vận tốc-thời gian của chuyển động thẳng nhanh dần và chậm dần đều có dạng như thế nào?
	- Hướng dẫn học sinh làm bài 14 sgk.
	5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
	-Học bài, nắm vững các đặc điểm của chuyển độïng thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
	-Chuẩn bị tiếp nội dung của bài: “Bài Tập”.
	 + làm các bài tập: 10,11...15 sgk trang 22.
	 + làm các bài tập ở SBT

File đính kèm:

  • docTiet 4.doc