Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 23: Lực hướng tâm
1. Kiến thức:
- Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động trịn đều là hợp lực tác dụng lên vật và viết được công thức F= = m2r
2. Kĩ năng:
- Xác định được lực hướng tâm và giải được bài toán về chuyển động trịn đều khi vật chịu tác dụng của một hoặc hai lực.
3. Thái độ: Thể hiện được sự hiểu biết về chuyển động tròn đều
LỰC HƯỚNG TÂM A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động trịn đều là hợp lực tác dụng lên vật và viết được cơng thức F= = mw2r 2. Kĩ năng: - Xác định được lực hướng tâm và giải được bài tốn về chuyển động trịn đều khi vật chịu tác dụng của một hoặc hai lực. 3. Thái độ: Thể hiện được sự hiểu biết về chuyển động tròn đều B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án lên lớp, hinh 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, ôn lại những kiến thức về chuyển động tròn đều và gia tốc hướng tâm C. Phương pháp - Diễn giảng, vấn đáp, - Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm D. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp, điểm danh - Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài củ Câu 1: Nêu đặc điểm của lực ma sát trượt ? Viết công thức tính lực ma sát trượt ? Câu 2: Nêu những đặc điểm của lực ma sát nghỉ, vai trò của lực ma sát nghỉ trong đời sống hàng ngày? Muốn tăng - giảm ma sát ta làm thế nào? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Tìm hiểu về lực hướng tâm trong chuyển động thẳng đều Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực hướng tâm GV: Trình bày về lực hướng tâm Chuyển động tròn đều, có gia tốc không ? Đặc điểm của véctơ gia tốc? HS: Có, và gọi là gia tốc hướng tâm GV: Lực nào gây ra chuyển động tròn đều ? HS: Tìm hiểu về lực hướng tâm GV: Lực hướng tâm có phải là một loại lực mới kg ? Ví dụ ? HS: Không, ví dụ lực hấp dẫn, lực đàn hồi GV: Theo định luật II Newton thì lực hướng tâm được xác định như thế nào ? HS: GV: Từ đó giới thiệu công thức xác định lực hướng tâm HS: Tìm hiểu các ví dụ về lực hướng tâm (vẽ hình) GV: Phân tích các ví dụ Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động li tâm GV: Hướng dẫn học sinh về nhà đọc và tìm hiểu phần II HS: Chú ý các nội dung về nhà đọc và tìm hiểu thêm. I. Lực hướng tâm: 1. Định nghĩa: - Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm. 2. Công thức: 3. Ví dụ: - Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò lực hướng tâm - Vật đặt trên bàn và cùng bàn chuyển động quay thì lực ma sát nghỉ tác dụng vào vật đóng vai trò lực hướng tâm - Khi ôtô đi đến đoạn đường cong thì hợp lực của 2 lực ( trọng lực và phản lực ) là lực hướng tâm. II. Chuyển động li tâm (Đọc thêm): 1. Một vật đặt trên bàn, cho bàn quay với tốc độ góc lớn. Khi đó, lực ma sát nghỉ cực đại nhỏ hơn lực hướng tâm cần thiết để giữ cho vật chuyển động tròn đều theo bàn. Kết quả vật trượt trên bàn ra xa tâm quay rồi văng ra khỏi bàn theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo. Chuyển động này gọi là chuyển động li tâm 2. Ứng dụng: máy vắt li tâm Đặt vải ướt vào lồng bằng lưới kim loại của máy vắt. Máy quay nhanh, lực liên kết giữa nước và vải không đủ lớn để đóng vai trò lực hướng tâm. Khi đó nước được tách ra khỏi vải thành vọt và bắn ra ngoài theo lỗ dưới 3. Tác hại: ôtô chạy nhanh, chỗ rẽ bằng phẳng, lực ma sát nghỉ cực đại không đủ lớn để đóng vai trò lực hướng tâm để giữ ôtô chuyển động tròn, kết quả ôtô trượt li tâm dễ gây tai nạn giao thông 4. Củng cố và luyện tập. GV: - Hướng dẫn bài tập 5,7 SGK/83 - Cho học sinh đọc thêm : “Tốc độ vũ trụ” HS: - Thảo luận nhĩm làm bài tập 5,7 SGK/83 - Đọc thêm : “Tốc độ vũ trụ” 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học lý thuyết và làm bài tập 6 SGK/83 - Chuẩn bị tiết “Bài tập”, ôn lại kiến thức về lực đàn hồi, lực ma sát, định luật II Niutơn, các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.
File đính kèm:
- Tiet 23.doc