Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 17: Ba định luật niutơn
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật I Niu-tơn
- Nêu được quán tính của vật là gì v kể được một số ví dụ về quán tính.
- Nu được khối lượng l số đo mức qun tính.
- Nêu được mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.
- Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức =.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
3. Thái độ: giúp học sinh hiểu về lực , giải thích được các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống
BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật I Niu-tơn - Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính. - Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính. - Nêu được mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này. - Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức =. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật. 3. Thái độ: giúp học sinh hiểu về lực , giải thích được các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án lên lớp, chuẩn bị thêm một số ví dụ, máng nghiêng, hòn bi 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, ôn lại kiến thức đã học về cân bằng lực và quán tính, quy tắc tổng hợp 2 lực đồng quy C. Phương pháp - Diễn giảng, vấn đáp, - Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm D. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp, điểm danh 2. Kiểm tra bài củ Câu 1: Thế nào là 2 lực cân bằng? Điều kiện cân bằng của một chất điểm là gì? . Phát biểu quy tắc tổng hợp 2 lực đồng quy . Vẽ lực tổng hợp 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Tìm hiểu về ba định luật NiuTơn Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu định luật I Niutơn GV: Đẩy quyển sách,sách chuyển động, Vậy lực có phải là nguyên nhân duy trì chuyển động không? GV: Trình bày thí nghiệm HS: nhận xét về quảng đường hòn bi lăn được trên máng nghiêng 2 khi thay đổi độ nghiêng của máng này GV: Trình bày dự đoán của Galilê HS: Xác định lực tác dụng lên hòn bi khi máng 2 nằm ngang GV: Phát biểu định luật I Niutơn GV: Nêu và phân tích khái niệm quán tính HS: vận dụng khái niệm quán tính để trả lời C1. Cho ví dụ về quán tính Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật II Niutơn GV: Đẩy vật theo hướng nào thì vật chuyển động theo hướng đó. Vậy lực và gia tốc có hướng như thế nào? (luôn cùng hướng) - Đẩy xe với lực nhỏ thì gia tốc xe như thế nào? ( nhỏ) -Đẩy xe với lực lớn thì gia tốc xe như thế nào? (lớn) - Vậy gia tốc và lực tác dụng tỉ lệ gì? ( thuận) - Cùng một lực, vật có khối lượng nhỏ ,vật có khối lượng lớn, vật nào chuyển động nhanh hơn? - Vậy gia tốc chuyển động và khối lượng tỉ lệ gì? (nghịch) GV: Nêu và phân tích định nghĩa khối lượng HS: thảo luận nhóm trả lời C2,C3, nhận xét tính chất của khối lượng I. Định luật I Niutơn: 1. Thí nghiệm lịch sử của Galilê: - Bi lăn ngược lên nhưng không cao bằng độ cao ban đầu - Bi lăn đoạn đường dài hơn nhưng cũng không cao bằng độ cao ban đầu - Bi lăn đoạn đường dài hơn nữa * Kết luận: - Bi không lăn đến độ cao ban đầu vì có ma sát - Nếu không có ma sát, máng 2 nằm ngang thì hòn bi sẽ lăn với vận tốc không đổi mãi mãi *Galilê dự đoán: nếu không có ma sát thì không cần lực để duy trì chuyển động của vật 2. Định luật I Niutơn Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng o thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. 3. Quán tính: là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn - Định luật I Niutơn gọi là định luật quán tính - Chuyển động thẳng đều là chuyển động theo quán tính II. Định luật II Niutơn: 1. Định luật II Niutơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật .Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật hay a: gia tốc chuyển động của vật (m/s2 ) F : lực tác dụng vào vật (N) m : khối lượng của vật (kg) * Nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực thì: 2. Khối lượng và mức quán tính: a/ Định nghĩa: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật b/ Tính chất của khối lượng: - Là đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mọi vật - Khối lượng có tính chất cộng : nhiều vật ghép thành hệ vật, hệ vật có khối lượng bằng tổng khối lượng của các vật 4. Củng cố và luyện tập. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK - Hướng dẫn áp dụng định luật I, quán tính để giải thích các hiện tượng 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Làm các bài tập 7,8,9,10 ở SGK/ 65 - Chuẩn bị bài : Ba định luật Niutơn (tt)
File đính kèm:
- Tiet 17.doc