Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 16: Bài tập chuyển động tịnh tiến

1. Kiến thức:

-Phát biểu được định nghĩa chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh họa về CĐ tịnh tiến thẳng và tịnh tiến cong .

-Viết được công thức Định luật II cho chuyển động tịnh tiến.

- Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật có trục quay cố định .

- Nêu được khái niện momen quán tính và những yếu tố ảnh hưởng đến momen quán tính của vật.

2. Kĩ năng:

-Áp dụng được định luật II Niuton cho chuyển động tịnh tiến thẳng, giải được các bài tập liên quan.

-Vận dụng được khái niệm momen quán tính để giải thích sự thay đổi chuyển động quay của vật

- Củng cố kĩ năng đo thời gian và kĩ năng rút ra kết luận .

 

3. Thái độ:

- Sử dụng được kiến thức để giải quyết các bài toán vật lí trong đời sống hàng ngày

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 16: Bài tập chuyển động tịnh tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN
1. Kiến thức: 
-Phát biểu được định nghĩa chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh họa về CĐ tịnh tiến thẳng và tịnh tiến cong .
-Viết được công thức Định luật II cho chuyển động tịnh tiến.
- Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật có trục quay cố định .
- Nêu được khái niện momen quán tính và những yếu tố ảnh hưởng đến momen quán tính của vật.
2. Kĩ năng: 
-Áp dụng được định luật II Niuton cho chuyển động tịnh tiến thẳng, giải được các bài tập liên quan.
-Vận dụng được khái niệm momen quán tính để giải thích sự thay đổi chuyển động quay của vật 
- Củng cố kĩ năng đo thời gian và kĩ năng rút ra kết luận .
3. Thái độ: 
- Sử dụng được kiến thức để giải quyết các bài toán vật lí trong đời sống hàng ngày
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị bộ thí nghiệm như hình 21.4.
2. Học sinh: 
- Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước .
C. Phương pháp
	- Diễn giảng, vấn đáp, 
- Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
D. Tiến trình lên lớp
	1. Ổn định tổ chức
- Ổn định lớp, điểm danh
- Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài củ
Câu 1: Thế nào là chuyển động tịnh tiến ? Viết biểu thức của định luật II Newton cho chuyển động tịnh tiến ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Vận dụng kiến thức về chuyển động tịnh tiến để giải các bài tập
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức đã học 
GV: Yêu cầu học sinh liệt kê các công thức đã học lên 1 góc bảng.
HS: Chuẩn bị các kiến thức về cân bằng của vật rắn.
GV: Cho học sinh vẽ hình và viết biểu thức
HS: Theo dõi và ghi chép
Hoạt động 2: Vận dụng làm các bài tập
GV: Cho học sinh tóm tắt và đọc bài tập 1
 Các lực tác dụng lên vật gồm những lực nào ?
HS: Lực tác dụng lên vật gồm các lực: lực kéo, trọng lực, phản lực , lực ma sát 
GV: Viết phương trình Newton cho vật ?
HS: 
GV: Cho học sinh chiếu các phương trình lên hệ trục tọa độ:
HS: Ox: 
Oy: 
GV: Từ đó rút ra công thức xác định gia tốc của chuyển động và độ lớn của lực F.
HS: 
GV: Khi vật chuyển động với gia tốc a =1,25 m/s2 xác định độ lớn của lực ?
GV: Khi vật chuyển động thẳng đều a=0 m/s2 xác định độ lớn của lực ?
HS: Thảo luận và làm các bài tập
GV: Cho học sinh trình bày và nhận xét
HS: Trình bày theo nhóm
GV: Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề bài. 
 Các lực tác dụng lên vật gồm những lực nào ?
HS: Lực tác dụng lên vật I gồm các lực: lực kéo, trọng lực, phản lực , lực căng và lực ma sát 
Lực tác dụng lên vật II gồm các lực: trọng lực, phản lực , lực căng và lực ma sát 
GV: Viết phương trình Newton cho các vật ?
HS: m1= ++++
 m2= +++
GV: Cho học sinh chiếu các phương trình lên phương chuyển động
HS: m1a = F – T – Fms1 = F – T – mm1g
 m2a = T – Fms2 = T – mm2g 
GV: Từ đó rút ra công thức xác định gia tốc của chuyển động.
HS: 
GV: Chú ý cho học sinh trong trường hợp không có ma sát:
 ; T = T’ = 
HS: Thảo luận và làm các bài tập
GV: Cho học sinh trình bày và nhận xét
HS: Trình bày theo nhóm
A. Hệ thống kiến thức
1. Gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến:
Hay: 
- Chọn hệ tọa độ Oxy (Ox cùng chiều chuyển động và Oy vuông góc với chuyển động)
Phương trình chuyển động của vật trên hai phương Ox và Oy:
Ox: 
Oy: 
B. Vận dụng kiến thức
Bài tập 1:(Bài tập 6 trang 115sgk): 
- Gia tốc chuyển động của vật:
Chọn hệ tọa độ Oxy (hình vẽ). Chiếu phương trình định luật II Newton lên hệ trục tọa độ:
Ox: 
Oy: 
Từ đó ta có: 
Vậy: 
Độ lớn của lực F: 
a. Khi a=1,25 m/s2
Thay số ta được: F=17N
b. Khi vật chuyển động thẳng đều: a=0 m/s2
Thay số ta được: F=12N
Bài tập 2: 
- Phương trình Newton dạng véc tơ cho các vật:
m1= ++++ (1)
m2= +++ (2)
- Chiếu lên phương chuyển động, chọn chiều dương cùng chiều chuyển động (với a1 = a2 = a ; T = T’) ta có:
m1a = F – T – Fms1 = F – T – mm1g (1’)
m2a = T – Fms2 = T – mm2g (2’)
- Giải hệ (1’) và (2’) ta được :
 Từ đó : T = T’ = m2a + mm2g
 Trường hợp không có ma sát :
 ; T = T’ = 
	4. Củng cố và luyện tập.
- Nắm lại các kiến thức đã học về chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay.
- Phương pháp động lực học để giải các bài tập động lực học.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
	- Học bài củ, làm các bài tập ở SGK.
- Chuẩn bị bài mới: “Ngẫu lực”

File đính kèm:

  • docTC 16.doc