Giáo án Vật lý 9

I/MỤC TIÊU:

1-Kiến thức

Mô tả được từ tính của nam châm

Biết cách xác định các từ cực bắc, nam của nam châm vĩnh cửu

Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau

Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoat động của la bàn

2-Kĩ năng

Xác định cực của nam châm

Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương hướng

3-Thái độ

Yêu thích môn học, có ý thức thu thập thông tin

II/CHUẨN BỊ:

Mỗi nhóm : 2thanh NC thẳng trong đó 1thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực. Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa xốp, 1NC hình chữ U, 1kim NC đặt trên mũi nhọn của trục thẳng đứng, 1la bàn. 1giá TN và 1 sợi dây để treo thanh NC

III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc11 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1607 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh 22.1 SGK
-Gọi HS nêu mục đích TN, cách bố trí và tiến hành TN 
-Yêu cầu các nhóm tiến hành TN Quan sát trả lời C1
-GV lưu ý HS bố trí TN sao cho đoạn dây dẫn AB song song với trục của kim nam châm, kiểm tra điểm tiếp xúc trước khi đóng công tấc ề Quan sát hiện tượng xảy ra với kim nam châm. Ngắt công tấc ềQuan sát vị trí của kim nam châm lúc này 
-TN đó chứng tỏ điều gì ? 
-Thông báo: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng 
bất kỳ đều gây tác dụng lực (lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó ta nói dòng điện có tác dụng từ 
Hoạt động 3(ph)
Tìm hiểu từ trường 
-Nêu vấn đề: Trong TN trên kim nam châm đặt dưới dây dẫn điện thì chịu tác dụng của lực từ. Có phải chỉ có vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không ? Làm thế nào để trả lời được câu hỏi đó ?
-Gọi HS nêu phương án kiểm tra ềThống nhất cách tiến hành TN 
-Yêu cầu các nhóm HS làm TN theo phương án đã đề xuất với dây dẫn có dòng điện và với thanh nam châm 
ềThống nhất trả lời C2, C3
-Gợi ý: Hiện tượng xảy ra đối với kim nam châm trong TN trên chứng tỏ không gian xung quanh dòng điện, xung quanh nam châm có gì đặc biệt 
-Yêu cầu HS đọc kỹ kết luận trong SGK và nêu câu hỏi : Từ trường tồn tại ở đâu ?
Hoạt động 4(10ph)
Tìm hiểu cách nhận biết từ trường 
-GV: Người ta không nhận biết trực tiếp từ trường bằng các giác quan ềCó thể nhận biết từ trường bằng cách nào ?
-Có thể gợi ý cho HS cách nhận biết từ trường đơn giản nhất : Từ các TN đã làm ở trên, hãy rút ra cách dùng kim nam châm (nam châm thử) để phát hiện ra từ trường 
GV tích hợp 
 - Các kiến thức về môi trường: 
+ Trong không gian từ trường và điện trường tồn tại trong một trường thống nhất là điện từ trường. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian. 
+ Các sóng radio, sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia gamma cũng là sóng điện từ. Các sóng điện từ truyền đi mang theo năng lượng. Năng lượng sóng điện từ phụ thuộc vào tần số và cường độ sóng.
- Các biện pháp bảo vệ môi trường:
+ Xây dựng các trạm phát sóng điện từ xa khu dân cư.
+ Sử dụng điện thoại di động hợp lí, đúng cách; không sử dụng điện thoại di động để đàm thoại quá lâu (hàng giờ) để giảm thiểu tác hại của sóng điện từ đối với cơ thể, tắt điện thoại khi ngủ hoặc để xa người.
+ Giữ khoảng cách giữa các trạm phát sóng phát thanh truyền hình một cách thích hợp.
+ Tăng cường sử dụng truyền hình cáp, điện thoại cố định; chỉ sử dụng điện thoại di động khi thật cần thiết.
Hoạt động 5(10ph)
Vận dụng củng cố- H/dẫn về nhà 
1.Vận dụng củng cố 
-Yêu cầu HS nhắc lại cách bố trí và tiến hành TN chứng tỏ xung quanh dòng điện có từ trường 
-GV thông báo : TN này được gọi là TN Ơ-xtét do nhà bác học Ơ-xtét tiến hành năm 1820 Kết quả của TN mở đầu cho bước phát triển mới của điện từ học thế kỷ 19 và 20
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C4 ềCách nhận biết từ trường 
-Tương tự với câu C5, C6
HĐ1
Một HS lên bảng chữa bài tập. Các HS dưới lớp theo dõi nêu nhận xét và hoàn chỉnh câu trả lời của bạn 
HĐ2
-Cá nhân HS nghiên cứu TN, nêu mục đích, cách bố trí và tiến hành TN
+Mục đích TN là kiểm tra xem dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có tác dụng từ hay không ?
+Bố trí TN như hình22.1
-Tiến hành TN theo nhóm sau đó trả lời C1
+C1: Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn ềkim nam châm bị lệch đi. Khi ngắt dòng điện kim nam châm lại trở về vị trí cũ 
-HS rút ra kết luận về tác dụng từ của dòng điện 
-HS trao đổi vấn đề mà GV đặt ra, đề xuất phương án TN kiểm tra 
-HS làm TN theo nhóm để trả lời C2, C3
+C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam- Bắc 
+C3: Kim nam châm luôn chỉ một hướng xác định 
-HS rút ra kết luận về không gian xung quanh dòng điện, xung quanh nam châm tồn tại một từ trường 
HĐ4
-HS nêu cách nhận biết từ trường :
Dùng kim nam châm thử đặt vào không gian cần kiểm tra. Nếu có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường 
HĐ5
-HS nêu lại cách bố trí TN chứng tỏ xung quanh dòng điện có từ trường 
-Cá nhân HS hoàn thành C4, C5, C6 tham gia thảo luận trên lớp về các đáp án của bạn 
-HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ 
I/Lực từ 
1.Thí nghiệm 
³Trả lời C1
2.Kết luận 
SGK
II/Từ trường 
1.Thí nghiệm 
³Trả lời C2, C3
2.Kết luận 
 SGK
3.Cách nhận biết từ trường 
Dùng kim nam châm thử đặt vào không gian cần kiểm tra. Nếu có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường 
III/Vận dụng 
Trả lời C4, C5, C6
+C4: Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam-Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và ngược lại 
+C5: Đó là TN đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên kim nam châm luôn chỉ hướng Nam- Bắc
+C6: Chứng tỏ không gian xung quanh kim nam châm có từ trường 
2.Hướng dẫn về nhà 
-Học thuộc phần ghi nhớ 
³Phần rút kinh nghiệm 
Từ PHổ - Đường sức từ 
Tuần 11 tiết 25
Ngày soạn: ………………..
I/Mục tiêu:
1-Kiến thức 
Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm
Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm
Phát biểu được từ phổ là hình ảnh cụ thể về đường sức từ.
Phát biểu được các đường sức từ có chiều nhất định. ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong, đi ra ở hướng bắc, đi vào ở hướng nam của nam châm.
2-Kĩ năng 
Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U
Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
Biết vẽ các đường sức từ và biết xác định chiều của đường sức từ.
3-Thái độ 
Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm 
Chấp nhận đường sức từ có chiều nhất định.
Tuân thủ đúng cách vẽ đường sức từ.
II/Chuẩn bị: 
Mỗi nhóm 
1thanh nam châm thẳng, 
1 tấm nhựa trong cứng, ít mạt sắt, 1bút dạ, 
1số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng 
III/Tổ chức hoạt động dạy và học:
trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động1(5ph)
kiểm tra, tổ chức tình huống Học tập
1-kiểm tra
ở đâu có từ trường ? Làm thế nào để phát hiện ra từ truờng ? 
2-Tổ chức tình huống học tập 
Đặt vấn đề như SGK
Hoạt động 2(15ph)
Thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm
-Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần TN 
trong SGK ề Gọi 1-2 HS nêu dụng cụ TN, cách tiến hành TN 
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm Quan sát hình ảnh mạt sắt được tạo thành, kết hợp với quan sát hình 23.1 SGK để trả lời C1 
Lưu ý HS trước khi làm TN phải rắc đều mạt sắt trên tấm nhựa không để mạt sắt quá dày, từ phổ sẽ rõ nét 
-Có thể nêu câu hỏi gợi ý : Các đường cong do mạt sắt tạo thành đi từ đâu đến đâu ? Mật độ các đường mạt sắt ở xa nam châm thì sao ?
-Thông báo : Hình ảnh các đường mạt sắt trên hình 23.1SGK được gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường 
-Chuyển ý: Dựa vào hình ảnh từ phổ, 
ta có thể vẽ đường sức từ để nghiên cứu từ trường. Vậy đường sức từ được vẽ như thế nào ? 
Hoạt động 3(15ph)
Vẽ và xác định chiều đường sức từ
-Yêu cầu HS nghiên cứu hướng dẫn của SGK, gọi đại diện một nhóm trình bày trước lớp các thao tác phải làm để vẽ một đường sức từ 
-Nhắc HS trước khi vẽ, quan sát kĩ để chọn một đường mạt sắt trên tấm nhựa và tô chì theo, không nên nhìn vào SGK trước và chỉ dùng hình 23.2 SGK để đối chiếu với đường sức từ vừa vẽ được 
-Thông báo: Các đường liền nét mà HS vừa vẽ được gọi là đường sức từ 
-Tiếp tục hướng dẫn các nhóm HS làm TN như ở phần b trong SGK và trả lời câu hỏi C2
-GV thông báo chiều quy ước của đường sức từ ềYêu cầu HS dùng mũi tên đánh dấu chiều của các đường sức từ vừa vẽ được 
-Dựa vào hình vẽ yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3
-Gọi HS nêu đặc điểm đường sức từ của thanh nam châm, nêu chiều quy ước của đường sức từ 
-GV thông báo cho HS biết quy ước vẽ độ mau, thưa của các đường sức từ biểu thị cho độ mạnh yếu của từ trường tại mỗi điểm 
Hoạt động 4(10ph)
Vận dụng củng cố- H/Dẫn về nhà 
1-Vận dụng củng cố 
-Yêu cầu HS dựa vào hình 23.4 SGK vẽ đường sức từ của nam châm chử U 
vào vở, dùng mũi tên đánh dấu chiều của đường sức từ 
-GV kiểm tra vở của 1số HS, nhận xét những sai sót để HS sửa chữa nếu sai 
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C5, C6 
HĐ1
-Một HS lên bảng trả lời câu hỏi 
-HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét câu trả lời của bạn 
-Một HS đọc phần mở đầu bài học trong SGK 
HĐ2
-HS đọc phần 1 TN 
ềNêu dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN
-HS làm TN theo nhóm, quan sát trả lời C1
-HS thấy được : Các mạt sắc xung quanh nam châm được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường này càng thưa 
HĐ3
-Đại diện nhóm HS trình bày trước lớp về các thao tác cần làm để vẽ một đường sức từ
-HS làm việc theo nhóm, dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt, vẽ các đường sức từ của nam châm thẳng 
-Từng nhóm HS dùng các kim nam châm nhỏ đặt nối tiếp nhau trên một đường sức từ vừa vẽ được hình 23.3SGK 
-Từng HS trả lời C2 vào vở : Trên mỗi đường sức từ, kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định 
-Vận dụng quy ước về chiều đường sức từ dùng mũi tên đánh dấu chiều các đường sức từ vừa vẽ được, trả lời C3 
C3: Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực Nam 
-HS nêu và ghi nhớ được đặc điểm đường sức từ của nam châm thẳng và chiều quy ước của đường sức từ ghi vỡ 
HĐ4
-Cá nhân HS dựa vào hình 23.4SGK vẽ đường sức từ của nam châm chử U vào vở, dùng mũi tên đánh dấu chiều của đường sức từ 
-HS tham gia thảo luận trên lớp câu C4
-Cá nhân HS hoàn thành C5, C6 vào vở 
I/từ phổ 
1.Thí nghiệm 
³Trả lời C1
2.Kết luận 
 SGK
Ii/đường sức từ 
1.Vẽ và xác định chiều đường sức từ 
³Trả lời C2, C3
2.Kết luận 
 SGK 
Iii/Vận dụng 
Trả lời C4 ềC6
C4: ở khoảng giữa 2 từ cực của nam châm hình chử U, các đường sức từ gần như song song với nhau 
C5: Đầu B của thanh nam châm là cực Nam 
C6: Các đường sức từ được biểu diễn trên hình 23.6 SGK có 
chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái sang cực Nam của nam châm bên phải 
2-Hướng dẫn về nhà 
-Học thuộc phần ghi nhớ 
-Làm bài tập 23.1ề 23.5 SBT
-Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết" 
³Phần rút kinh nghiệm 
từ trường của ống dây có dòng điện chạy

File đính kèm:

  • docGiao an Li 9 New.doc