Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 15 đến 43

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN –LEN - XƠ

I. Mục tiêu

- Vận dụng định luật để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện .

- Rèn kỹ năng giải bài tập theo đúng các bước.

- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.

- Rèn thái độ kiên trì, trung thực, cẩn thận .

II. Chuẩn bị.

 - Máy chiếu, bảng trong, bút dạ.

III. Tổ chức hoạt động của học sinh

I. Mục tiêu

- Ôn tập lại kiến thức từ tuần 1 đến tuần 8 củng cố lại các công thức vật

lý đã học .

- Áp dụng các công thức vào giải bài tập định luật ôm, công thức điện

 trở và định luật Jun - len - xơ .

- Phát triển năng lực tư duy lôgíc.

II. Chuẩn bị.

 - Máy chiếu, bảng trong, bút dạ.

III. Tổ chức hoạt động của học sinh

I. Mục tiêu

- HS tự đánh giá sự nắm bắt kiến thức về điện học của bản thân.

- GV đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của HS để có phương pháp giảng dạy thích hợp hơn.

- Rèn luyện tư duy liên hệ giữa lí thuyết và thực tế cuộc sống.

- Rèn luyện tính nghiêm túc trong thi cử.

II. Đề bài: In sẵn.

III. Đáp án và biểu điểm.

Phần I ( 3 điểm ): Mỗi câu đúng 0,5 điểm.

Phần II ( 4 điểm ): Mỗi câu đúng 0,5 điểm.

Phần III (5 điểm ):

Câu 1 : a) Phát biểu đúng , đủ định luật Jun- len-xơ . (0,5 điểm)

 b) Viết đúng hệ thức định luật Jun- len-xơ. (0,5 điểm

Câu 2: 2 điểm.

 a) Tính được RTĐ = 3,2 cho 1 điểm.

 b) Tính được I = 0,75A cho 1 điểm.

Câu 3: 2 điểm.

a) Không được vì hai bóng đèn có cường độ dòng điện định mức khác nhau. (1 điểm)

 b) Tính được RX = 12 cho 1 điểm.

Câu 5: Để xác sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của dây cần phải:

A. Đo và so sánh điện trở của các dây có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau, được làm cùng một loại vật liệu.

B. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau, vật liệu khác nhau.

C. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, tiết diện như nhau, điện trở suất khác nhau.

D. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài , tiết diện khác nhau, điện trở suất như nhau.

Câu 6: Số W ghi trên 1 dụng cụ điện cho biết:

A. Điện năng mà dụng cụ điện này tiêu thụ trong 1 phút.

B. Công suất của dụng cụ khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức.

C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức.

D. Công suất điện của dụng cụ này khi dụng cụ được sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá Um.

Phần II: Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

1. Công của dòng điện là số đo.

1. Biến trở là .

2. Các dụng cụ điện có ghi số W khi hoạt động đều biến đổi . thành các dạng năng lượng khác.

3. Sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích trước hết đối với gia đình .

Phần III: Hãy viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau:

Câu 1:

a. Phát biểu định luật Jun –len - xơ.

b. Viết hệ thức liên hệ của định luật Jun –len - xơ.

Câu 2: Có 3 điện trở R1 = 6, R2 = 12, R3 = 16 được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V.

a. Tính điện trở tương đương của mạch.

b. Tính cường độ I của dòng điện chạy qua đoạn mạch.

Câu 3: Cho hai bóng đèn, đèn 1 có ghi 6V – 4,5W; đèn 2 có ghi 3V – 1,5W.

a. Có thể mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 9V để chúng sáng bình thường được không? Vì sao?

b. Mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế 9V như sơ đồ hình vẽ. Phải chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?

 

doc118 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 15 đến 43, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiêù của lực điện từ.
 - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn vận dụng qui tắc kiểm tra chiều chuyển động của dây dẫn AB trong thí nghiệm ở hình 27.1 ngay trên lớp.
Hoạt động 4 (10 phút):Vận dụng - Củng cố
III. Vận dụng 
- Cá nhân hoàn thành C2, C3, C4.
- Một vài học sinh trả lời câu hỏi " lớp nhận xét, bổ sung.
C2
 Trong đoạn dây dẫn AB , 
dòng điện có chiều đi từ B đến A .
 - HS trả lời: Muốn biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn cần biết chiều của lực điện từ và chiều của đường sức từ " Vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định. 
chưa tốt.
(?) Qua thí nghiệm, em rút ra nhận xét gì?
* GV chuyển ý: Làm thế nào để xác định được chiều của lực điện từ khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn. 
- Giáo viên treo hình 27.2 yêu cầu học sinh tìm hiểu hình vẽ để hiểu rõ quy tắc bàn tay trái. 
- Giáo viên hướng dẫn cụ thể cách sử dụng quy tắc để học sinh vận dụng làm ngay trên lớp. 
* Vận dụng
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C2, C3, C4 trong 3 phút.
- GV kiểm tra rồi cho HS trao đổi thảo luận chung cả lớp.
(?) Muốn xác định chiều đường sức từ cần biết những gì?
- GV yêu cầu HS: Vận dụng quy tắc 
- Tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo nhóm .
- Học sinh tự hoàn thành C3,C4 của phần vận dụng.
- HS trao đổi chung cả lớp , thống nhất đáp án rồi ghi vở.
C3
 Đường sức từ của nam châm
có chiều đi từ dưới lên trên .
 Muốn xác định được chiều đường sức từ cần biết chiều lực điện từ và chiều dòng điện qua dây dẫn, rồi vận dụng quy tắc bàn tay trái.
C4
 - Trong hình 27. 5a: Cặp lực 
điện từ có tác dụng làm khung quay theo chiều kim đồng hồ.
 - Trong hình 27. 5b: Cặp lực điện từ không có tác dụng làm khung quay.
- Trong hình 27. 5c: Cặp lực điện từ có tác dụng làm khung quay theo chiều ngược với chiều kim đồng hồ.
để kiểm tra chiều của lực điện từ thí nghiệm.
- GV cho học sinh tiến hành thí nghiệm đổi chiều dòng điện và đổi chiều từ trường hoặc đồng thời đổi cả hai chiều trên. 
Xác định chiều dòng điện thì làm cách nào ?
(?) Muốn xác định chiều đường sức từ cần biết những gì?
- GV treo tranh hình 27. 5 SGK, gọi 3 HS lên bảng trình bày từng trường hợp.
* Củng cố 
(?) Dùng quy tắc bàn tay trái để làm gì ?
(?) Phát biểu quy tắc bàn tay trái ?
* Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ /SGK.
- Làm bài tập 27. 1 " 27. 5/ SBT .
	- Đọc phần "Có thể em chưa biết"
Tuần : 15
Tiết : 30
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Động cơ điện một chiều 
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ.
- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
-Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ 
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
 2. Thái độ 
- Giáo dục tinh thần ham hiểu biết , yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
- Tranh hình 27. 1- 27. 6/ SGK.
- 5 bộ thí nghiệm gồm: 
 	+ 1 nam châm hình chữ U.
 	+ 1 công tắc.
 	+ 1 giá thí nghiệm .
 	+ 1 nguồn điện 6V.
 	+ 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
 	+ 7 đoạn dây nối, trong đó 2 đoạn dài 60 cm và 5đoạn dài 30 cm .
 	+ 1 đoạn dây dẫn ABbằng đồng, dài 10 cm.
 	+ 1 biến trở loại 20d - 2A.
 Máy chiếu, bảng trong, bút dạ.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động học của HS
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ. Nhận thức vấn đề của bài học.
- 2HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi GV nêu ra và hoàn chỉnh câu trả lời cần có.
* Kiểm tra bài cũ.
- GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
 + HS 1:Phát biểu qui tắc bàn tay trái ?
 + HS 2: Chữa bài 27.3/SBT.
* Nhận thức vấn đề của bài học: như SGK. Làm thế nào mà dòng điện có thể làm quay động cơ và vận hành cả một đoàn tầu hàng chục tấn?
Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện một chiều 
I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều . 1. Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều .
- Cá nhân học sinh nghiên cứu sgk và hình 28.1.
- HS nêu được:
 Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều :
 - Khung dây dẫn.
 - Nam châm.
 - Bộ góp điện.
- 1 HS lên nhận biết trên mô hình.
Hoạt động 3 (10 phút):Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều
 2. Hoạt động của động cơ điện một chiều .
 - 1 em đọc phần thông báo sgk để nêu được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều là dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường .
- Cá nhân học sinh thực hiện C1 :
 Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định cặp lực từ tác dụng lên hai cạnh AB và CD của khung dây .
- Học sinh thực hiện câu C2: Nêu dự đoán hiện tượng xảy ra với khung dây .
C2
Khung dây sẽ quay do tác 
dụng của hai lực.
- Học sinh tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán C3 theo nhóm, quan sát và nêu kết quả thí nghiệm.
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả so sánh với dự đoán " nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên phát mô hình cho các nhóm và yêu cầu học sinh đọc sgk phần 1.
(?) Hãy chỉ ra các bộ phận chính của động cơ ?
- Gọi học sinh đọc phần thông báo sgk 
- Giáo viên thông báo : Trong kỹ thuật bộ phận đứng yên gọi là stato và bộ phận quay gọi là rôto.
- Yêu cầu HS trả lời C1
- GV yêu cầu HS : tìm hiểu C2 và nêu dự đoán hiện tượng xảy ra với khung dây ?
 (?) Cặp lực từ vừa vẽ có tác dụng gì với khung dây ?
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm kiểm tra .
 3. Kết luận 
- Học sinh nêu kết luận và ghi vở .
 a) Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là :
 - Nam châm tạo ra từ trường (bộ phận đứng yên) gọi là stato. 
 - Khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua (bộ phận quay) gọi là rôto.
 b) Khi đặt khung dây dẫn ABCD trong từ trưòng và cho dòng điện chạy qua khung thì dưới tác dụng của lực điện từ, khung dây sẽ quay.
Hoạt động 4 (10 phút):Tìm hiểu động cơ điện một chiều trong kĩ thuật.
II. Động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật 
 1. Cấu tạo của động cơ điện một chiều trong kỹ thuật.
- 1 học sinh nêu cấu tạo " HS khác nhận xét , bổ sung.
 + Stato là nam châm điện 
 + Rô to : là cuộn dây 
- 1 học sinh so sánh " HS khác nhận xét , bổ sung.
 2. Kết luận 
 a) Trong động cơ điện kĩ thuật, bộ phận tạo ra từ trường là nam châm điện .
 b) Bộ phận quay của động cơ điện kĩ thuật không đơn giản là một khung dây mà gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song với trục của một khối trụ làm bằng các lá thép kĩ thuật ghép lại.
 * Ngoài động cơ điện một chiều còn có động cơ điện xoay chiều .
Hoạt động 5 (5 phút):Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện.
 III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện .
 - HS nêu nhận xét về chuyển hóanăng
(?) Rút ra kết luận gì qua thí nghiệm:: + Động cơ điện một chiều có các bộ phận chính là gì?
 (?) Động cơ điện một chiều hoạt động
theo nguyên tắc nào?
- Giáo viên treo tranh hình 28.2/SGK.
(?) Nêu bộ phận chính của động cơ trong kĩ thuật ?
(?) Nêu sự khác nhau giữa động cơ mô hình và động cơ thực tế ?
- Gọi học sinh đọc kết luận sgk.
- GV bổ sung: Ngoài ra, còn động cơ điện xoay chiều và còn chế tạo điện kế khung quay .
(?) Khi hoạt động, động cơ điện chuyển hóa năng lượng như thế nào?
lượng của động cơ điện và rút ra kết luận, ghi vở.
 Khi hoạt động, động cơ điện chuyển hóa năng lượng từ: Điện năng đ cơ năng.
Hoạt động 6 (10 phút):Vận dụng - Củng cố
III. Vận dụng 
 - Cá nhân hoàn thành C5, C6, C7/SGK..
- Một vài học sinh trả lời câu hỏi " lớp nhận xét, bổ sung và ghi vào vở.
C5
Khung dây dẫn trong hình 28.3 
quay ngược chiều kim đồng hồ.
C6
Khi chế tạo động cơ điện có 
công suất lớn, người ta không dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường vì: nam châm vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện
 - Một vài học sinh kể tên một số ứng dụng của động cơ điện " lớp nhận xét, bổ sung.
C7
Động cơ điện có mặt trong các 
dụng cụ gia đình phần lớn là động cơ điện xoay chiều như: quạt điện, máy bơm, động cơ trong máy khâu, trong tủ lạnh, máy giặt ... Ngày nay, động cơ điện một chiều cómặt trong phần lớn các bộ phận quay của đồ chơi trẻ em.
- GV giúp HS hoàn chỉnh nhận xét, rút ra kết luận.
* Vận dụng 
- GV tổ chức cho học sinh làm C5, C6, C7/SGK.
- GV tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận trên lớp để tìm được đáp án tốt nhất.
- Gọi học sinh nhận xét kết quả .
 * * Củng cố 
 (?) Nêu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện ?
* Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ /SGK.
- Làm bài tập 28. 1 " 28. 4/ SBT .
	- Đọc phần "Có thể em chưa biết"
Tuần : 16
Tiết : 31
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Thực hành : Chế tạo nam châm vĩnh cửu ,
nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm . Biết cách nhận biết một vật có phải là nam châm hay không .
- Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện chạy trong ống dây.
- Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc thực hành biết xử lí và báo cáo kết quả thực hành theo mẫu .
 2. Thái độ 
 	- Có tính thần hợp tác với các bạn trong nhóm .
II. Chuẩn bị 
- Tranh hình 29. 1- 29. 2/ SGK.
- 5 bộ thí nghiệm gồm: 
 	+ 2 nguồn điện 3V và 6V. 
+ 1 ống dây có khoảng 200 vòng, dây dẫn có đường kính 0, 2 mm quấn trên ống nhựa đường kính khoảng 1 cm.
 	+ 1 ống dây có khoảng 300 vòng, dây dẫn có đường kính 0, 2 mm quấn trên ống nhựa đường kính khoảng 5 cm, trên mặt ống có khoét 1 lỗ tròn, đường kính 2mm.
 	+ 1 la bàn.
+ 1 công tắc.
 	+ 1 giá thí nghiệm .
 	+ 2 đoạn dây dẫn bằng đồng và bằng thép, vỏbọc dài 3, 5 cm ; đường kính0, 4 mm.
- Máy chiếu, bảng trong, bút dạ.
- Mỗi HS chuẩn bị một bản báo cáo thực hành: như SGK.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (7 phút): Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành, trả lời các câu hỏi về cơ sở lí thuyết của bài thực hành.
- Một số HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời cần có.
- Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của HS cho bài t

File đính kèm:

  • docGiao an ly 9 Day du.doc