Giáo án Vật lý 8 trọn bộ
A - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs nắm được cách sử dụng SGK trong học tập Vạt lý. Nắm được phương pháp học tập môn vật lý.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng sách giáo khoa. Hình thành phương pháp học bộ môn.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, yêu thích môn học.
B - Chuẩn bị:
- Một số Tranh vẽ trong SGK.
C. Các bước lên lớp:
1.ổn định lớp: 8A 8D 8E
2.Bài mới:
*Hoạt động 1: Thông báo các đồ dùng cần thiết cho môn học
+ HS cần chuẩn bị đủ SGK và SBT Vật lý 7.
- Vở ghi trên lớp trong giờ học.
- Vở làm bài tập ở nhà.
- Hai tờ giấy để viết báo cáo thực hành,
- Bút viết, bút chì, thước kẻ.
*Hoạt động 2: Các thao tác học tập trên lớp
- Trên lớp cần lắng nghe và làm việc theo chỉ dẫn của giáo viên.
- Ghi chép bài đầy đủ.
- Bài học có thí nghiệm cần đọc kĩ SGK năm được cách tiến hành thí nghiệm.
- Khi tiến hành Tn cần cẩn thận với đồ dùng dễ vỡ và đối với chất lỏng, đèn cồn, điện.v.v.
- Tích cực tham gia thảo luận theo câu hỏi của giáo viên.
- Đoàn kết, thân thiện vớ bạn bè, Thầy cô.
- Không vứt giấy , rác bừa bãi.
*Hoạt động 3: Học bài ở nhà.
- Về nhà cần đọc lại bài đã học, trả lời các câu hoỉ trong bài học ở SGK.
Làm bài tập theo yêu cầu của thầy giáo.
- Đọc trước bài hôm sau. Chú trọng đến cách tiến hành thí nghiệm nếu có.
- Tìm những hiện tượng, ví dụ có liên quan đến bài học trong đời sống.
3.Dặn dò: Về nhà mua đủ dụng cụ học tập.
- Đọc trước bài : Chuyển động cơ học.
các bài tập trong phần Cơ học. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán bài tập. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, trung thực trong hoạt động nhóm. Chuẩn Bị. GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập lên Bảng Phụ. HS: Ôn tập các kiến thức đã học. Tổ chức hoạt động dạy và học. ổn định tổ chức(2’): Kiểm tra bài cũ: GV kết hợp trong kiểm tra bài mới. Chữa BT 14.1(SBT). E - Đúng. Bài Mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức thảo luận hệ thống câu hỏi của GV GV nêu các câu hỏi: Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Vật như thế nào được gọi là đứng yên? Giữa chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Người ta thường chọn những vật nào làm vật mốc? Câu 2: Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc? Câu 3: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính theo công thức nào? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của từng đại lượng? Câu 4: Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của một vật là 1500N và lực kéo tác dụng lên xà lan với cường độ 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N. Câu 5: Hai lực cân bằng là gì? Quả cầu có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu với tỉ lệ xích 1cm ứng với 1N. Câu 6: Quán tính là gì? Quán tính phụ thuộc như thế nào vào vật? Giải thích hiện tượng: Tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống chân ta bị gập lại? Tại sao xe ôtô đột ngột rẽ phải, người ngồi trên xe lại bị nghiêng về bên trái? Câu 7: Có mấy loại lực ma sát? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Lực ma sát có lợi hay có hại? Lấy ví dụ minh hoạ? Câu 8: áp lực là gì? áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng? Câu 9: Đặc điểm của áp suất chất lỏng? Viết công thức tính? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng? Câu 10: Bình thông nhau có đặc điểm gì? Viết công thức của máy dùng chất lỏng? Câu 11: Độ lớn áp suất khí quyển được tính như thế nào? Câu 12: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng? Có mấy cách xác định lực đẩy Acsimet? Câu 13: Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng? Câu 14: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng? Câu 15: Phát biểu định luật về công? Câu 16: Công suất là gì? Viết biểu thức? Giải thích các đại lượng có trong biểu thức và đơn vị của chúng? GV: Chia HS thành nhóm mỗi nhóm nghiên cứu 4 câu. GV tổ chức cho HS thảo luận đưa ra đáp án đúng. GV khen thưởng và cho điểm nhóm thự hiện tốt. I. Lý thuyết. HS: Nghiên cứu các câu hỏi GV đưa ra và thảo luận nhóm sau đó phát biểu. + Nhóm 1: Nghiên cứu trả lời Câu 1 – Câu 4. Câu 1: + Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động). + Tương đối, Trái Đất. Câu 2: + Quãng dường chạy được trong một giây gọi là vận tốc. + v = Trong đó: v là vận tốc s là quãng đường đi được t là thời gian đi hết q.đ đó Câu 3: + Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian. + Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian. Vtb = Câu 4: HS lên bảng vẽ. Nhóm 2: Câu 5 – Câu 8. Câu 5: + Hai lực cân bằng: Cùng đặt vào 1 vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. + HS biểu diễn trên bảng. Câu 6: + Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. + HS giải thích: Câu 7: + Có 3 loại lực ma sát: Ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ. + … Câu 8: Nêu về áp suất, áp lực. Nhóm 3: Câu 9 – Câu12: Câu 9: + áp lực phụ thuộc vào: Độ lớn của lực và diện tích mặt tiếp xúc. + áp suất: p = F: áp lực S: diện tích bị ép p: áp suất. Câu 10: Câu 11: Câu 12: Lực đẩy ác-si-mét FA = d.V Trong đó: V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ d: Trọng lượng riêng của chất lỏng FA: Độ lớn lực đẩy Nhóm 4: Câu 13: Điều kiện để 1 vật nhúng chìm trong chất lỏng: + Nổi lên: P < FA hay dvật < dchất lỏng + Chìm xuống: P > FA hay dvật > dchất lỏng + Cân bằng “lơ lửng” khi: P = FA hay dvật = dchất lỏng Câu 14: Điều kiện để có công cơ học: - Biểu thức tính công: A = F.S Trong đó: F: Lực tác dụng S: Quãng đường dịch chuyển A: Công của lực F Câu 15: Câu 16: Hoạt động 2: Giải bài tập. GV: + Y/c HS đọc và giải bài tập 1: tr.65. + Y/c 1 HS lên bảng làm bài. GV cho HS nhận xét, sửa chữa sai sót nếu có. + Y/c HS làm BT: 3.3SBT. + Làm BT: 7.5 SBT. + BTVN: . Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích tiếp xúc của chân với mặt sàn là 3dm2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó? Về nhà: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết kiểm tra HKI. II. Bài Tập. Bài 1:Tóm tắt: S1 = 100m ; t1 = 25s S2 = 50m ; t2 = 20s _________________ vtb1 = ? ; vtb2 = ? ; vtb = ? Lời giải: - Vận tốc trung bình của người đó trên mỗi đoạn đường là: vtb1 = = = 4 (m/s) vtb2 = = = 2,5 (m/s) - Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là: vtb = = = = 3,3m/s Bài 3.3(SBT/7) Tómtắt: S1= 3km v1 = 2m/s =7,2km/h S2= 1,95km t1 = 0,5h _______________ vtb=? km/h Giải + Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là: t1= = = (h) + Vận tốc của người đó trên cả hai quãng đường là: vtb= = = 5,4 (km/h) Đáp số: 5,4km/h Bài 7.5 (SBT/12) Tóm tắt: p = 1,7.104N/m2 S = 0,03m2 _________ P = ?N m = ?kg Giải Trọng lượng của người đó là: p = = P = p.S = 1,7.104.0,03= 510 N Khối lượng của người đó là: m = = = 51 (kg) Đáp số: 510N; 51kg Ngày dạy: Tíêt 18: KIỂM TRA KÌ I A. Mục tiêu 1. Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng về chuyển động cơ học, biểu diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính, lực ma sát, áp suất chất rắn, áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển. 2. Vận dụng thành thạo các kiến thức và công thức để giải một số bài tập. 3. Rèn kỹ năng tư duy lôgic, tổng hợp và thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị + GV: Ra đề kiểm tra : HỌC KỲ II Ngày dạy: Tíêt 19: Bài 13: CÔNG CƠ HỌC A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được các ví dụ khác trong SGK về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó. - Phát biểu được công thức tính công, nêu được tên các đơn vị và các đại lượng. Biết vận dụng công thức A=F.S để tính công trong trường hợp phươngc ủa lực cùng với phương chuyển dời của vật. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, suy luận thái độ nghiêm túc trong học tập. 3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học B. Chuẩn bị: GV chuẩn bị tranh như SGK. Hình 13.1 ; 13.2 ; 13.3 C. Các bước lên lớp: 1.ổn định lớp: 8A………………8D…………8E……… 2Kiểm tra bài cũ: 1, Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? Khi nào vật nổi, vật chìm? Vật lơ lửng? 3.Bài mới: * Tổ chức tình huống học tập : - Đặt vấn đề như SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Hình thành khái niệm công cơ học ( 5’): - GV treo tranh có 2 hình vẽ: con bò kéo xe, vận động viên nâng tạ ở tư thế thẳng đứng để HS quan sát -> GV thông báo. +Trường hợp 1: Lực kéo của con bò thực hiện công cơ học. +Trường hợp 2: Người lực sỹ không thực hiên công. ? Yêu cầu HS đọc rồi trả lời câu C1. ? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm ở câu C2. - HS quan sát tranh rồi nghe thông báo của GV, HS suy luận để trả lời câu C1. - HS điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu C2. HĐ2: Củng cố kiến thức về công cơ học: ( 10’) - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C3 ;C4. - GV cho HS thảo luận trả lời câu C3;C4 xem mỗi nhóm trả lời đúng hay sai. - GV thống nhất với HS cách trả lời đúng. -HS làm việc theo nhóm thảo luận tìm câu trả lời cho C3;C4. HĐ3: Công thức tính công :(10’) - GV th«ng b¸o c«ng thøc tÝnh c«ng A, gi¶i thÝch c¸c ®¹i lîng trong c«ng thøc vµ ®¬n vÞ c«ng. - NhÊn m¹nh 2 ®iÒu cÇn chó ý: ®Æc biÖt lµ trêng hîp 2( trêng hîp c«ng cña lùc = 0). - HS suy nghÜ tr¶ lêi c©u hái GV ®Æt ra. HĐ4: Vận dụng công thức tính công để giải bài tập: ( 5’) - ở mỗi bài tập cần phân tích câu trả lời của HS. - HS làm việc cá nhân. - Giải các bài tập từ C5->C7 HĐ5: Củng cố bài và hướng dẫn học ở nhà (7’) - Cho HS đọc phần ghi nhớ của bài. - Hướng dẫn HS đọc phần: Có thể em chưa biết. - Ra bài tập về nhà từ 13.1 -> 13.5 - Hướng dẫn bài 13.5: Lực hơi nước tac dụng lên Píttông: F= p.S; ( S là diện tích píttông); gọi h là giai đoạn dich chuyển của píttông thì thể tích của xi lanh giữa 2 vị trí AB và A’B’ của píttông là: V= h.s Vậy h= v/s do đó công của hơi nước đẩy píttông là: A= F.h= p.s. s/v = p.v = 600 000 * 0,015 = 9000 (J) - Ôn tập các kiến thức từ đầu năm tới nay chuẩn bị tiết sau ôn tập học kỳ I Ngày dạy: Tíêt 20: Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG A - Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật về công dưới dạng lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. - Vận dụng định luật công để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố : Lực tác dụng và quảng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học. - Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học. B– Chuẩn bị. Một lực kế loại 5N , ròng rọc động, quả nặng 200 g. giá thí nghiệm, 2 thước đo, bảng phụ. C. Các bước lên lớp: 1.ổn định lớp: 8A………………8D…………8E……… 2.Kiểm tra bài cũ: HS1. Nêu điều kiện để có công cơ học. Chữa bài tập 13.1 HS2. Viết công thức tính công cơ học, nêu ký hiệu, đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức. Chữa bài tập 13.2 3.Bài mới: * Đặt vấn đề: - GV ĐVĐ như SGK.”Cho học sinh đọc thắc mắc phần mở bài”. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG với công kéo vật khi không dùng MCĐG(17p) GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Sgk điền kết quả và bảng. Trả lời câu hỏi C
File đính kèm:
- giao an ly 8 ca nam du.doc