Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn Vật lí 8 - Trường THCS Thái Học (Có đáp án)

Câu 1(2đ): a) Vận tốc là gì?

 b) Một xe đạp đi với vận tốc 12km/h. Số đó cho ta biết điều gì?

Câu 2(2đ):a)Một học sinh đi xe đạp trên đoạn đường đầu dài 120m mất 30 giây,khi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24 giây rồi dừng lại.Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường?

b) Tính áp suất của 1 người có khối lượng 51kg đứng trên mặt sàn ngang biết diện tích mặt tiếp xúc của các bàn chân với mặt sàn là 0,03m2?

Câu 3(1đ):Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau,một quả đặc còn một quả bị rỗng ở giữa (không có khe hở ở phần rỗng),chúng cùng được nhúng chìm trong dầu.Hỏi quả nào chịu lực đẩy Ac -si-met lớn hơn?

Câu 4(2đ) :1) Khi nào thì có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học?

 2) Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có trọng lượng 25000N lên độ cao 12m.Tính công thực hiện của cần cẩu?

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn Vật lí 8 - Trường THCS Thái Học (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS THÁI HỌC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC Kè I
Môn: VẬT LÍ 8 
Thời gian: 45 phỳt
 Năm học: 2015-2016
Ma trận đề kiểm tra
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Chủ đề 1
Chuyển động cơ học
-Vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
-Ý nghĩa của vận tốc 
-Sử dụng thành thạo công thức tốc độ của chuyển động để giải bài tập đơn giản
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:1/2
Số điểm:1,5
Số câu:1/2
Số điểm:0,5
Số câu:1/2
Số điểm:1
Số câu:1,5
3đ =30% 
Chủ đề 2
áp suất- lực đẩy ác si mét 
 -Hiểu được công thức tính lực đẩy Ac-si-met để giải thích hiện tượng
-Điều kiện vật nổi,vật chìm
-Sử dụng thành thạo công thức để giải các bài tập
-Tính được Ac-si-met
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:1,5
Số điểm:2
Số câu:1
Số điểm:3
Số câu:3
5đ =50% 
Chủ đề 3
Công cơ học
-Điều kiện để có công cơ học
-Công thức tính công cơ học
-Sử dụng thành thạo công thức
 A= F.s
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:1/2
Số điểm:1
Số câu:1/2
Số điểm:1
Số câu:1
2đ =20% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1/2
Số điểm:1,5
15%
Số câu:2,5
Số điểm:3,5
35%
Số câu:2
Số điểm:5
50%
Số câu:5
Số điểm:10
Tỉ lệ 100%
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Môn :Vật lí 8-Thời gian :45 phút
Câu 1(2đ): a) Vận tốc là gì?
 b) Một xe đạp đi với vận tốc 12km/h. Số đó cho ta biết điều gì?
Câu 2(2đ):a)Một học sinh đi xe đạp trên đoạn đường đầu dài 120m mất 30 giây,khi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24 giây rồi dừng lại.Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường?
b) Tính áp suất của 1 người có khối lượng 51kg đứng trên mặt sàn ngang biết diện tích mặt tiếp xúc của các bàn chân với mặt sàn là 0,03m2?
Câu 3(1đ):Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau,một quả đặc còn một quả bị rỗng ở giữa (không có khe hở ở phần rỗng),chúng cùng được nhúng chìm trong dầu.Hỏi quả nào chịu lực đẩy Ac -si-met lớn hơn?
Câu 4(2đ) :1) Khi nào thì có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học?
 2) Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có trọng lượng 25000N lên độ cao 12m.Tính công thực hiện của cần cẩu?
Câu 5(3đ):Một vật có d =18000N/m3.
a)Thả vật trong nước, vật chìm hay nổi.
b) Khi nhúng vật vào nước nó nặng 120N. Hỏi ngoài không khí nó nặng bao nhiêu? Biết dnước=10000N/m3.
Hướng dẫn chấm -Vật lí 8
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1(2đ)
a) Nêu được vận tốc là gì 
1,5 đ
b)Nghĩa là 1 h xe đạp đi được 12km 
0,5 đ
Câu 2(2đ)
a) Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:
(m/s)	 
1đ
b)Trọng lượng của người đó là: P = 10.m = 10.51 = 510(N) =F
 p = F/S = 510/0,03 = 17000(N/m2) 
1đ
Câu 3(1đ)
 Khi nhúng 2 quả cầu chìm trong dầu thì lực đẩy Ac si mét lên hai quả cầu là như nhau.Vì lực đẩy Ac si mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ,chứ không phụ thuộc vào khối lượng của vật
1 đ
Câu 4(2đ)
1) * Có công cơ học khi: 
- Có lực t/d.
- Có quãng đường dịch chuyển dưới t/d của lực.
0,5đ
*A = F.s 
Trong đó A là công cơ học(J): F là lực t/d(N):
S là quãng đường dịch chuyển (m).
0,5đ
2)Công của cần cẩu là: A= P.h = 25000.12=300000(J)
1đ
Câu 5(3đ)
a) Vật chìm xuống vì dvật = 18000N/m3 > dnưoc = 10000N/m3 
1 đ
b) F = P- FA 
0.5 đ
0.5đ
Trọng lượng của vật là:
P = d.VVật = 18000.0,015 = 270(N) 
1 đ

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_i_mon_vat_li_8_truong_thcs_tha.doc