Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hoàng Tân (Có đáp án)

Câu 1:(2 điểm)

a. Trong ngành hàng không, máy bay hành khách thường được thiết kế để hoạt động trên đoạn đường dài khoảng 2 triệu kilomet. Em hãy tính thời gian hoạt động của máy bay tương ứng với quãng đường nói trên, biết vận tốc trung bình của máy bay là 960 km/h

b. Giải thích tại sao khi khi tra cán búa người ta thường gõ cán búa xuống nền nhà cứng?

Câu 2:(2,5 điểm)

a. Áp lực là gì? Áp suất là gì?

b. Nêu công thức tính áp suất (nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng của các đại lượng có mặt trong công thức?

Câu 3:(2,5 điểm)

a. Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu những lực nào? Nêu phương và chiều của các lực đó?

b. Nêu điều kiện để một vật để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng (khi thả vào chất lỏng)

Câu 4:(3 điểm) Một quả cầu có trọng lượng riêng d1 = 8200N/m3, nổi trên mặt một bình nước. Thể tích phần vật chìm trong nước là 82 cm3.

a. Tính lực đẩy ac si met tác dụng lên quả cầu?

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hoàng Tân (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: Vật lý 8 Thời gian: 45 phút
CHỮ KÍ GIÁM THỊ
Họ và tên:  Lớp: SBD: Số tờ:
Trường THCS Hoàng Tân
SỐ PHÁCH
Điểm
SỐ PHÁCH
Bằng số
Bằng chữ
ĐỀ BÀI
Câu 1:(2 điểm) 
Trong ngành hàng không, máy bay hành khách thường được thiết kế để hoạt động trên đoạn đường dài khoảng 2 triệu kilomet. Em hãy tính thời gian hoạt động của máy bay tương ứng với quãng đường nói trên, biết vận tốc trung bình của máy bay là 960 km/h
Giải thích tại sao khi khi tra cán búa người ta thường gõ cán búa xuống nền nhà cứng? 
Câu 2:(2,5 điểm) 
Áp lực là gì? Áp suất là gì?
Nêu công thức tính áp suất (nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng của các đại lượng có mặt trong công thức?
Câu 3:(2,5 điểm) 
Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu những lực nào? Nêu phương và chiều của các lực đó?
Nêu điều kiện để một vật để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng (khi thả vào chất lỏng) 
Câu 4:(3 điểm) Một quả cầu có trọng lượng riêng d1 = 8200N/m3, nổi trên mặt một bình nước. Thể tích phần vật chìm trong nước là 82 cm3.
 Tính lực đẩy ac si met tác dụng lên quả cầu?
Tính thể tích của cả quả cầu?
Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu?
Trọng lượng riêng của nước d2 = 10000N/m3 và của dầu d3 = 7000N/m3.
BÀI LÀM
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN
ĐỀ CHÍNH THỨC
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: VẬT LÍ 8
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TL
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
Chuyển động cơ học
- vận dụng công thức tốc độ để giải bài tập đơn giản liên quan.
- Dựa vào hiện tượng quán tính giải thích một số hiện tượng trong thực tế
Số câu hỏi
1
1
Số điểm 
2
2
Lực cơ – áp suất
- nêu được áp lực là gì;ấp suất là gì
- Nêu được công thức tính áp suất
-nêu được một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu những lực nào 
-Nêu điều kiện để một vật để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng (khi thả vào chất lỏng) 
-Vận dụng công thức tính lực đẩy ac si met khi vật nổi để giải một số bài tập đơn giản 
-Vận dụng công thức tính lực đẩy ac si met khi vật nổi để giải một số bài tập liên quan
Số câu hỏi
1
1
2/3
1/3
3
Số điểm 
2,5
2,5
2
1
8
TS câu hỏi
1
1
1+2/3
1/3
4
TS điểm
2,5
(25%)
2,5
(25%)
4
(40%)
1
(10%)
10
(100%)
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: VẬT LÍ 8
Câu
Đáp án
Điểm
1
(2 điểm)
a. (1,0 điểm):
Tóm tắt:	 s = 2000 000 km, v= 960 km/h
Giải: - Thời gian hoạt động của máy bay tương ứng với quãng đường nói trên là:
v = s/t à t = s/v = 2000000/960 = 2083,3 (h)
1 điểm
b. (1,0 điểm):
Khi gõ, cán búa chạm xuống nền, cán búa dừng lại đột ngột trong khi đó đàu búa tiếp tục chuyển động xuống nên ngập sâu vào đầu cán.
1 điểm
2
(2,5 điểm)
a. (1,0 điểm):
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
0,5 điểm
0,5 điểm
b. (1,5 điểm):
Công thức tính áp suất là: 
Trong đó: p là áp suất, có đơn vị là Pa
F là áp lực, có đơn vị N
S là diện tích bị ép, có đơn vị m2
0,75 điểm
0,75 điểm
3
(2,5 điểm)
a. (1,0 điểm):
Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực là: 
Trọng lực ( P ): có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới (hướng về phía trái đất).
Lực đẩy Ác-si-mét ( FA): có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
0,5 điểm
0,5 điểm
b. (1,5 điểm):
Nêu điều kiện để một vật để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng (khi thả vào chất lỏng):
- Vật chìm xuống khi lực đẩy ác-si-met nhỏ hơn trọng lượng của vật ( FA < P).
 - Vật nổi lên khi khi lực đẩy ác-si-met lớn hơn trọng lượng của vật (FA > P).
 - Vật lơ lửng khi khi lực đẩy ác-si-met bằng trọng lượng của vật (P = FA )
(chú ý:Học sinh có thể dựa vào trọng lượng riêng của vật để nêu điều kiện. Nếu đúng vẫn cho 0,5 điểm cho mỗi trường hợp vật nổi, chìm, lơ lửng )
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
4
(3 điểm)
a. (1,0 điểm):
Tóm tắt:
d1 = 8200N/m3
d2 = 10000N/m3
FA
P
d3 = 7000N/m3 
V1 = 82 cm3
Vẽ hình
Lực đẩy ac-si-met tác dụng lên quả cầu là:
FA= d2. V1 = 10000. 82.10-6= 0,82 (N)
0,25 điểm
0,75 điểm
b. (1,0 điểm):
Gọi V là thể tích cả quả cầu
Trọng lượng của quả cầu là: P = d1. V = 8200. V
Qủa cầu nổi cân bằng: P = FA
↔ 8200. V = 0,82 ↔ V = 10-4 (m3) = 100 (cm3)
Thể tích của cả quả cầu là 100 cm3
0,25 điểm
0,75 điểm
c. (1,0 điểm):
Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. 
FA2
FA1
P
Gọi V2; V3 lần lượt là thể tích của quả cầu ngập trong nước và trong dầu 
Theo bài ra ta có 
V = V2 + V3 V2 = V - V3 (1)
Do quả cầu cân bằng trong dầu và trong nước nên 
ta có trọng lượng của quả cầu bằng lực đẩy ác si met do dầu và nước tác dụng vào
V.d1 = V2.d2 + V3.d3 (2)
Thay (1) vào (2) ta được: V.d1 = (V – V2).d3 + V2.d2 
Hay V.d1 = V.d3 + (d2 – d3) V2 
↔ V2 = = 40 (cm3)
Vậy thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu là 40 cm3
0,5 điểm
0,5 điểm

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2016_2017_truo.doc
Giáo án liên quan