Giáo án Vật lý 8 Tiết 24 – bài 19- Các chất được cấu tạo như thế nào
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS:
- Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
2. Kĩ năng:
Sau bài học, HS:
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
3. Thái độ:
+ HS:
- Trật tự, nghiêm túc trong giờ học.
MỤC TIÊU: 1. Nhận biết các chất được cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng, mối quan hệ giữa nhiệt độ và chuyển động phân tử. 2. Biết nhiệt năng là gì - Nêu các cách làm biến đổi nhiệt năng. - Giải thích được một số hiện tượng về ba cách truyền nhiệt trong tự nhiên và trong cuộc sống hàng ngày. 3. Xác định được nhiệt lượng của một vật thu vào hay tỏa ra. Dùng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt để giải những bài tập đơn giản , gần gũi với thực tế về sự trao đổi nhiệt giữa hai vật. 4. Nhận biết sự chuyển hóa năng lượng trong quá trình cơ và nhiệt, thừa nhận sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình này. 5. Mô tả hoạt động của động cơ nhiệt bốn kì. Nhận biết một số động cơ nhiệt khác. Biết năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hết. Biết cách tính hiệu suất của động cơ nhiệt. ................................................................................................................................... Ngày giảng: Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: TIẾT 24 – BÀI 19 CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS: - Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. - Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 2. Kĩ năng: Sau bài học, HS: - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. - Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 3. Thái độ: + HS: - Trật tự, nghiêm túc trong giờ học. II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG: - Những câu hỏi nhấn mạnh đến sự hiểu biết, đem lại sự thay đổi của quá trình học tập:Ì - Những câu hỏi mà bài học có thể trả lời:Ò & C - Những câu hỏi bao quát để HS ứng dụng KT, KN vào thực tế:ß III. ĐÁNH GIÁ: Bằng chứng đánh giá: * - Cách mà HS thể hiện mức độ hiểu của mình: Trong bài giảng Sau bài giảng + Làm x x + Nói, giải thích x + Đọc x + Viết x * - Các hình thức đánh giá: Trong bài giảng Sau bài giảng + Bài tập ứng dụng + Quan sát x + Bài tập viết1 x + Bài tập viết2 x * - Các công cụ đánh giá: Trong bài giảng Sau bài giảng + Đánh giá theo thang điểm x x + Đánh giá bằng điền phiếu(có/không) x + Đánh giá theo sơ đồ học tập IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tư liệu: + Đồ dùng: - GV:* GV : Dụng cụ TN vào bài: +2 bình thủy tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm + 100cm3 rượu và 100cm3 nước. - HS:*Nhóm HS: - Hai bình chia độ( 100cm3) + 100cm3 ngô hoặc đỗ. - 100cm3 cát khô. + Trang thiết bị: V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ïHoạt động 1: Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề vào bài mới: - Mục tiêu: - Thời gian:(10 phút): - Phương pháp:+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; Tình huống quan hệ ) - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: u Ổn định tổ chức: v Kiểm tra bài cũ: w Đặt vấn đề vào bài mới: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy ²Trả lời câu hỏi của GV. + Nêu dự đoán…. ² Quan sátTN do GV biểu diễn và nêu kết quả: Được 95cm3 hỗn hợp. ²Nghe câu hỏi tình huống. Dự kiến trả lời…….. ² Nêu câu hỏi: Ì +Nếu ta đổ 50cm3 rượu vào 50cm3ta thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp? ² Thực hiện TN hình 19.1.Yêu cầu HS quan sát và gọi 1 em kết quả TN. ²Nêu câu hỏi tình huống: Ì “Đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta thu được 95cm3 hỗn hợp. Vậy 5cm3còn lại đã biến đi dâu mất ”? ïHoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của chất - Mục tiêu: - Thời gian:(15 phút): - Phương pháp: + Làm mẫu – Tái tạo(Thị phạm trực quan; Trình diễn trực quan; Luyện tập hệ thống hóa) + Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; + Vấn đề nghiên cứu:(Thảo luận giải quyết vấn đề; tranh luận động não; Nghiên cứu ngẫu nhiên; Nghiên cứu tổng hợp hóa; Xử lí tình huống; Nghiên cứu độc lập) - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng ²Hoạt động cá nhân: - Đọc thông tin mục I. - Quan sát ảnh chụp của các nguyên tử silíc. - Rút ra được cấu tạo chất và ghi vở. ²Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 để rút ra cấu tạo của chất. ²Treo tranh vẽ hình 19.3 và khảng định lại cấu tạo của chất: + Phân tử là một nhóm nguyên tử. +Nguyên tử là hạt rất nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy được. Ì ²Chuyển ý: Giữa các hạt, nguyên tử có khoảng cách không?Nếu ta chộn 50cm3đỗ vào 50cm3 cát, thì kết quả thu được sẽ như thế nào? I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? * Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt rất nhỏ gọi là nguyên tử, phâm tử. ïHoạt động 3: Tìm hiểu về khoảng cách các phân tử. - Mục tiêu: - Thời gian:(10 phút). - Phương pháp: + Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; + Vấn đề nghiên cứu:(Thảo luận giải quyết vấn đề; tranh luận động não; Nghiên cứu ngẫu nhiên; Nghiên cứu tổng hợp hóa; Xử lí tình huống; Nghiên cứu độc lập) - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng ²Hoạt động nhóm: +Làm TN: đổ 50cm3 đỗ vào 50cm3 cát. Quan sát. +Thảo luận, cử đại diện nhóm trả lời C1. C1: Ta thu được không phải là 100cm3 hỗn hợp (mà là 78cm3 hoặc 90cm3…).Vì các hạt cát xen lẫn vào khoảng cách của các hạt đỗ. ²Từng HS liên hệ trả lời C2. C2: Khi trộn rượu vào nước thể tích hỗn hợp giảm đi là do các phân tử của rượu xen vào khoảng cách các phân tử của nước( ngược lại) ²Rút ra kết luận về cấu tạo chất. ² Yêu cầu HS dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán. ²Tổ chức lớp thảo luận, trả lời câu C1,2. *Gợi ý: Ì - Kết quả thu được như thế nào?Hãy giải thích tại sao? Ì - Hãy liên hệ giải thích tại sao thể tích của hỗn hợp rượu và nước giảm đi 5cm3? Ì - Qua 2 TN trên, cho em rút ra kết luận gì về cấu tạo nguyên tử? ²Chốt ý: Các chất được cấu tạo từ các hạt rất nhỏ, gọi là nguyên tử, phân tử, giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. *Thông báo thêm: Khi sắp xếp 10 triệu nguyên tử xát gần nhau thì độ daì gần 2cm. II.Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? 1, Thí nghiệm mô hình. - Trộn 50cm3 đỗ vào 50cm3 cát. - Kết quả thu được hỗn hợp không phải là 100cm3. 2, Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. ïHoạt động 4: Củng cố - Vận dụng - Mục tiêu: - Thời gian:(8 phút): - Phương pháp:+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng ² Từng HS vận dụng trả lời C3, C4 và C5. C3: Khi thả 1 cục đường vào nước, khuấy đều các phân tử đường xen vào khoảng cách các phân tử của nước, các phân tử của nước xen vào khoảng cách các phân tử của đường => nê nước có vị ngọt. C4: Thành bóng cao su được cấu tạo bởii các phân tử cao su- giữa chúng có khoảng cách. Nên các phân tử khí xen vào khoảng cách và chui ra ngoài. C5: Cá sống được trong nước vì các phân tử không khí chen vào khoảng cách các phân tử nước. ² Trả lời cầu hỏi, chốt lại kiến thức bài học. ²Yêu cầu HS vận dụng kiến thức giải thích C3, C4 và C5. ²Tổ chức lớp thảo luận, hoàn chỉnh các câu: C3, C4 và C5. ² Nêu cầu hỏi yêu cầu HS chốt lại kiến thức bài học. ß +Qua bài học hôm nay, ta cần ghi nhớ điều gì? III. Vận dụng. C3. C4. C5. *Ghi nhớ(SGK/70) ïHoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Mục tiêu: - Thời gian:(2 Phút): - Phương pháp:+ Thông báo – Thu nhận:(Trình bày tài liệu; Giải thích minh họa; Thuyết trình; Giảng giải; Dặn dò giao nhiệm vụ) - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy ²Ghi nhớ công việc về nhà: +Làm bài tập của bài 19. +Học thuộc ghi nhớ(sgk/70) + Đọc phần có thể em chưa biết (sgk/70) +Chuẩn bị bài 20( sgk/71) ²Giao bài cho HS. VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK Vật lí 8; SGV Vật lí 8; SBT Vật lí 8... VII. RÚT KINH NGHIỆM: 8A 8B 8C - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần, hoạt động - Nội dung kiến thức: - Phương pháp dạy học: - Đồ dùng dạy – học: - Tình hình lớp-HS - RKN Khác: ð PHẦN KÍ, DUYỆT:
File đính kèm:
- T24 - B19.doc