Giáo án Vật lý 8 Tiết 20 – bài 14- Định luật về công
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS:
- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản
- Nêu được ví dụ minh họa
2. Kĩ năng:
Sau bài học, HS:
- Biết vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc
3. Thái độ:
+ HS:
- Cẩn thận, có ý thức rèn luyện kĩ năng tính toán.
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG:
- Những câu hỏi nhấn mạnh đến sự hiểu biết, đem lại sự thay đổi của quá trình học tập:
- Những câu hỏi mà bài học có thể trả lời: & C
- Những câu hỏi bao quát để HS ứng dụng KT, KN vào thực tế:
III. ĐÁNH GIÁ:
Bằng chứng đánh giá:
Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: TIẾT 20 – BÀI 14 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS: - Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản - Nêu được ví dụ minh họa 2. Kĩ năng: Sau bài học, HS: - Biết vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc 3. Thái độ: + HS: - Cẩn thận, có ý thức rèn luyện kĩ năng tính toán. II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG: - Những câu hỏi nhấn mạnh đến sự hiểu biết, đem lại sự thay đổi của quá trình học tập:Ì - Những câu hỏi mà bài học có thể trả lời:Ò & C - Những câu hỏi bao quát để HS ứng dụng KT, KN vào thực tế:ß III. ĐÁNH GIÁ: Bằng chứng đánh giá: * - Cách mà HS thể hiện mức độ hiểu của mình: Trong bài giảng Sau bài giảng + Làm x x + Nói, giải thích x + Đọc x + Viết x * - Các hình thức đánh giá: Trong bài giảng Sau bài giảng + Bài tập ứng dụng x x + Quan sát x + Bài tập viết1 x x + Bài tập viết2 x x * - Các công cụ đánh giá: Trong bài giảng Sau bài giảng + Đánh giá theo thang điểm x + Đánh giá bằng điền phiếu(có/không) x + Đánh giá theo sơ đồ học tập IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tư liệu: + Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập( Bảng ghi kết quả TN) - HS:*Nhóm HS: Giá TN, ròng rọc động, thước thẳng, quả nặng 200g, lực kế 5N. + Trang thiết bị: V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ïHoạt động 1: Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề vào bài mới: - Mục tiêu: - Thời gian:(7phút) - Phương pháp:+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; Tình huống quan hệ ) - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: u Ổn định tổ chức: v Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy HS1 trả lời câu hỏi 1: -Khi có lực tác dụng vào vật và vật có dịch chuyển thì khi đó có công cơ học. - Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: F và S. -Đơn vị của công là J ² HS2 trả lời câu 2: ² Nêu câu hỏi: 1, Khi nào có công cơ học?(4đ) -Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?(3đ) -Nêu công thức tính công và cho biết đơn vị của công?(3đ) 2, Nêu tác dụng của ròng rọc, mặt phẳng nghiêng?(10đ) ² Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. w Đặt vấn đề vào bài mới: ²GV: Nêu câu hỏi tình huống: Ì “Khi đưa một vật nặng lên cao người ta đưa bằng cách nào? Nếu dùng các máy cơ đơn giản ta có thể lợi về , nhưng có thể lợi về đường đi không? ²HS: Nghe câu hỏi tình huống. ²HS: Dự kiến trả lời…….. ïHoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm và nghiên cứu để đi đến định luật về công. - Mục tiêu: - Thời gian:(15phút): - Phương pháp: +Kiến tạo – Tìm tòi(Tìm tòi thực nghiệm; Tìm tòi bằng hành động theo giai đoạn; Hoạt động nhóm nhỏ; Thảo luận thực nghiệm; Động não) + Vấn đề nghiên cứu:(Thảo luận giải quyết vấn đề; tranh luận động não; Nghiên cứu ngẫu nhiên; Nghiên cứu tổng hợp hóa; Xử lí tình huống; Nghiên cứu độc lập)=Vấn đáp, thực nghiệm, quan sát, phân tích, qui nạp và rút kết luận. - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng ²Từng HS quan sát tranh hình 14.1 nêu dụng cụ TN. ² Nhóm HS làm TN với các bước theo yêu cầu(sgk/49). - Ghi kết quả và thảo luận nhóm C1-> C4 ²Đại diện nhóm trả lời: C1: F1 =2F2. C2: S2 = 2 S1 hay S1 = 1/2S2 C3: A1 = F1.S1 = 1,5.0,02= 0,03J A2 = F2.S2=0,75.0,04= 0,03J Vậy A1 =A2 ² Từng HS hoàn thành câu C4: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thiệt 2 lần về đường đi nghĩa là không cho ta lợi về công. ²Treo tranh hình 14.1(a và b) cho HS quan sát và yêu cầu HS nêu dụng cụ TN. ²Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành TN. ²Tổ chức HS làm TN theo nhóm, hướng dẫn ghi kết quả. ²Gọi đại diện 1 vài nhóm báo cáo kết quả TN và tổ chức HS thảo luận câu C1 đến C4. *Câu hỏi gợi ý: Ì Nhận xét gì về F1 so với F2, S2? S1 Ì Tính công của F1 và công của F2?và so sánh 2 công đó. Ì Từ kết quả TN hãy chọn từ hoàn thành C4. ² Gọi 1 HS hoàn chỉnh C4. ²Yêu cầu HS đọc trước lớp phần II của bài I. Thí nghiệm. (Hình 14.1 – sgk/49) * Kéo vật trực tiếp: Đo F1 và S1 * Kéo vật bằng ròng rọc: Đo F2 và S2. * Kết quả: F1 =2F2. S1 = 1/2 S2 A1 =A2 *Nhận xét: Được lợi 2 lần về lực thiệt 2 lần về đường đi. Dùng ròng rọc động không được lợi về công. ïHoạt động 3: Giới thiệu định luật về công và vận dụng. - Mục tiêu: - Thời gian:(10 phút). - Phương pháp:+ Thông báo – Thu nhận:(Trình bày tài liệu; Giải thích minh họa; Thuyết trình; Giảng giải; Dặn dò giao nhiệm vụ) - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng ² Từng HS đọc phần II (sgk/50), ghi nhớ định luật về công. ²Giới thiệu định luật công. II. Định luật về công. (SGK/51) ïHoạt động 4: Củng cố - Vận dụng - Mục tiêu: - Thời gian:(10 phút): - Phương pháp:+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng ² Vận dụng thực hiện C5 và C6 vào phiếu học tập. ² Từng HS trao đổi bài cho nhau, chấm điểm tự đánh giá kết quả học tập. ² Yêu cầu HS thực hiện C5, C6 vào phiếu học tập. * Gợi ý: C5: -Nhận xét về lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển khi kéo vật bằng 2 cách? - Tính công trong 2 cách. Ò C6: - Fkéo = ròng rọc? - So sánh S di chuyển của F với h? -Tính A trong 2 trường hợp. ²Yêu cầu HS trao đổi bài chấm điểm cho bạn. ß ²Chốt lại kiến thức bài học ( định luật về công) III. Vận dụng. C5: a, F1<F2 (2 lần) b, A1 = A2 c, A1 = (500:4).4= 500J C6: a, Khi kéo vật lên nhờ ròng rọc động thì FKéo = P/2 =>FKéo = 210N, h = l/2 = 4m b, Công nâng vật lên: A = P.h = 420.4 = 1680J Hoặc A = F.l = 210.8 =1680J *Ghi nhớ(SGK/51) ïHoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Mục tiêu: - Thời gian:(3 phút): - Phương pháp:+ Thông báo – Thu nhận:(Trình bày tài liệu; Giải thích minh họa; Thuyết trình; Giảng giải; Dặn dò giao nhiệm vụ) - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy +Làm bài tập từ(14.1-> 14.7) +Học thuộc ghi nhớ. +Chuẩn bị bài 15( skg/52) VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK Vật lí 8; SGV Vật lí 8; SBT Vật lí 8... VII. RÚT KINH NGHIỆM: 8A 8B 8C - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần, hoạt động - Nội dung kiến thức: - Phương pháp dạy học: - Đồ dùng dạy – học: - Tình hình lớp-HS - RKN Khác: ð PHẦN KÍ, DUYỆT:
File đính kèm:
- T20 - B14.doc