Giáo án Vật lý 7 năm học 2014- 2015
I/ Mục tiêu :
1 .Kiến thức:- Học sinh biết được thế nào là vật sáng , nguồn sáng và tại sao ta nhìn thấy được các vật.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng , vật sáng .
2 . Kĩ năng : - Làm và quan sát TN để rút ra đ ược điều kiện nhận biết ánh sáng
3. Thái độ :
- Học sinh nghiêm túc , ổn định trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên :- Một bóng đèn, một đèn pin và một hộp kín
2 .Học sinh :- Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới.
ờng truyền của ánh sáng : GV: Làm TN như ở sgk GV: Em hãy dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay đường thẳng ? GV: Cho mỗi hs đứng lên quan sát TN GV; Cho hs thảo luận C2 GV: Cho hs tiến hành làm lại TN GV: Rút ra kết luận cuối cùng HĐ 2: Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng : GV: Quy ước tia sáng như thế nào ? GV: Nhắt lại và cho HS và cho HS ghi vào vở GV: Quy ước về chùm sáng như thế nào ? GV: Cho Hs thảo luận lệnh C3 GV: Em nào trả lời được câu này ? HĐ 3 : Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Yêu cầu hs giải đáp câu nêu ra ở đầu bài HS: giải đáp GV: Có 3 cái kim hãy cắm 3 cái kim đó trên một tờ giấy để trên bàn . Dùng mắt ngắm cho chúng thẳng hàng (không dùng thước ) . Ngắm như thế nào là thẳng ? Giải thích ? HS: Quan sát HS: Truyền theo đường thẳng HS: Làm lại TN và đưa ra kết quả cuối cùng HS : Đọc và thảo luận trong 3 phút HS : Thực hiện HS: Trả lời HS : Trả lời như ghi ở sgk HS: Thảo luận trong 3 phút HS: Trả lời HS: giải đáp HS: Ngắm sao cho ta chỉ thấy 1 cây kim . Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng I/ Đường truyền của ánh sáng : Thí nghiệm : Kết luận : Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng Định luật tuyền thẳng của ánh sáng : Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền theo đường thẳng . II/ Tia sáng và chùm sáng : Biểu diễn đường truyền của ánh sáng : Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một mũi tên gọi là tia sáng Có 3 chùm sáng : Chùm sáng song song Ch ùm sáng hội tụ Chùm sáng phân kì III/ V ân d ụng: C4 : Ánh sáng từ đèn phát ra truyền đến mắt ta theo đường thẳng C5: Đặt mắt sao cho chỉ thấy một cây kim gần nhất mà không thấy 2 kim kia . Vì ánh sáng truyền thẳng nên ta không thấy 2 kim kia 3Củng cố : - Ôn lại những kiến thức chính của bài - Cho hs làm bài tập 2.1 SBT 4. Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học : Học thuộc bài .Làm bài tập 2.2 ; 2.3 ; 2.4 sbt b. Bài sắp học : “Úng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng” ………………………………………………………… Ngày dạy : : Tiết 3 Bài 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức :- Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích tại sao có nhật thực và hiện tượng nguyệt thực 2. Kĩ năng :- Làm được các TN ở sgk . Vận dụng được định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích các hiện tượng cũ liên quan . 3.Thái độ :- Học sinh tích cực , tập trung trong tiết học II/ Chuẩn bị : 1 . Giáo viên :1 đèn pin ,1 cây nến , 1 vật cản bằng b×a dày ,1 màn chắn , 1 hình vẽ nhật thực , nguyệt thực 2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1 .Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ? 2.Bài mới : * Tình huông bài mới : Ban ngày trời nắng , không có mây ta nhìn thấy bóng của cột đèn nhìn thấy rõ trên mặt đất .Khi có một đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng đó bị mê đi . Vì sao có hiện tượng đó ? Để hiểu rõ , hôm nay ta vào bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu bóng tối – bóng nửa tối : GV: Để hiều rõ như thế nào là bóng nửa tối ta làm TN1 GV: Thực hiện TN GV: Em hãy chỉ ra trên màn vùng sáng và vùng tối ? GV: Hãy giải thích tại sao có vùng tối và vùng sáng ? GV: Cho hs thảo luận và điền vào phần “ nhận xét” GV: Làm TN2 GV: Hãy cho biết trên màn có mấy vùng sáng tối ? GV: Hãy nhận xét độ sáng của các vùng này ? GV: Hãy so sánh vùng sáng tối với vùng mờ ? GV: Hướng dẫn hs điền vào phần “nhận xét” HĐ 2: Tìm hiểu hiện tượng nhật thực , nguyệt thực : GV: Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng , trái đất ? GV: Nhật thực và nguyệt thực xảy ra khi nào ? GV: Tại sao khi đứng nơi có nhật thực toàn phần lại không thấy mặt trời ? GV: Thế nào là nhật thực toàn phần ? Một phần ? GV: Thế nào là nguyệt thực GV: Ở hình 3.4 mặt trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên trái đất thấy có trăng sáng ? thấy có nguyệt thuật ? HĐ3: Vận dụng : GV: gọi học sinh đọc C5 GV: Làm thí nghiệm HS: Quan sát và ghi vào vở hiện tượng thấy được GV: Cho học sinh thảo luận C6 GV: Em nào trả lời được câu này ? HS: Quan sát HS: Vùng sáng là vùng ngoài rìa , vùng tối là vùng diện tích miếng bìa trên bàn HS: Vùng tối là vùng không nhận đuợc ánh sáng , vùng sáng là vùng nhận được ánh sáng của nguồn HS: Điền từ “nguồn” HS: Quan sát HS: 3 vùng HS: Trả lời HS: Điền vào từ : Một phần của ánh sáng HS: Trái đất quay quanh mặt trời , mặt trăng quay quanh trái đất HS: Khi mặt trời , trái đất , mặt trăng cùng nằm trên một đường thẳng HS: Trả lời HS: Trả lời như ghi ở sgk HS: trả lời HS :Vị trí 1 có nguyệt thực .vị trí 2,3 trăng sáng HS: Thực hiện HS: Quan sát và ghi vào vở hiện tượng thấy được HS: Thảo luận trong 3 phút HS: Trả lời I/ Bóng tối – bóng nửa tối : 1.Bóng tối: Thí nghiệm : (sgk) C1:Vùng tối là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị vật chắn chặn lại *Nhận xét : Nguồn 2. Bóng nửa tối : Thí nghiệm : C2: Trên màn chắn từ phía sau vật cản vùng 1 là bóng tối vùng 2 là vùng nửa tối vùng 3 là vùng sáng II/ Nhật thực, nguyệt thực : C3: Nơi nào có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng bị mặt trăng che khuất không có ánh sáng mặt trời chiếu tới . Ví thế đứng ở nơi đó ta không thấy mặt trời C4:- Vị trí 1: Có nguyệt thùc . - Vị trí 2, 3: Trăng sáng III/ Vận dụng : C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn thì bóng tối và bóng nửa tối hẹp lại . khi miếng bìa sát màn chắn thì không còn bóng nửa tối C6: Khi dùng quyển sách che khuất bóng đèn đang sáng . Bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển sách không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc sách được . 3.Củng cố : Hệ thống lại ý chính của bài cho học sinh nắm 4 . Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk làm bài tập 3.1 đến 3.4 SBT b. Bài sắp học : “Định luật phản xạ ánh sáng” * Câu hỏi soạn bài : - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? - Nghiên cứu kĩ các thí nghiệm của bài này gi¸o ¸n theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi liªn hÖ 0168.921.8668 Ngày dạy : : Tiết 4 Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu : Kiến thức :- Biết được tia tới , tia phản xạ , góc tới , góc phản xạ . - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng Kĩ năng :- Biết vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng truyền của ánh sáng theo mong muốn Thái độ : - Học sinh ổn định , phát huy trí tưởng tượng , tư duy trong học tập II/ Chuẩn bị : 1 .Giáo viên : - 1 gương phẳng có giá đỡ , 1đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng ,1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng ,1 thước đo độ 2. Học sinh : - Nghiên cứu kĩ sgk,vë ghi . III/ Giảng dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : GV:Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu gương phẳng : GV: Cho hs thay nhau cầm gương phẳng soi mặt mình GV: Em thấy gì trong gương ? GV: Hình của vật quan sát được trong gương gọi là gì ? GV: Em hãy chỉ ra những vật có bề mặt nhẵn, phẳng có thể soi được như một gương phẳng ? GV: Thời xưa các cô gái biết dùng mặt nước phẳng để soi mình . Như vậy ánh sáng đến mặt nước rồi đi như thế nào nữa ? Ta vào phần II: HĐ2; Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng : GV: Cho hs làm TN như hình 4.2 sgk GV: Hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ GV: hiện tượng ánh sáng bị hắt lại gọi là gì ? GV: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào của tia tới ? GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” GV: Phương của tia phản xạ như thế nào với tia tới ? GV: Vẽ hình ¶nhgương trong đó có tia tới và tia phản xạ lên bảng và cho hs lên bảng xác định góc tới và góc phản xạ GV: Góc phản xậ như thế nào với góc tới? GV: ĐLPXAS được phát biểu như thế nào ? GV: Vẽ hình 4.3 lªn bảng . E nào lên bảng vẽ tia phản xạ IR ? HS: Lên bảng thực hiện HĐ 3: Tìm hiểu bứơc vận dụng : GV: Vẽ hình 4.4 lên bảng GV: Hãy lên bảng vẽ tia phản xạ ? GV: Giữ nguyên tia SI , muốn tia phản xạ thẳng đứng chiều từ dưới lên , ta xoay gương như thế nào ? HS: Thực hiện HS: Ảnh của mặt mình HS: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng HS: Mặt nước phẳng , mặt kim loại phẳng HS: Thực hiện HS: Tia từ đèn pin đập vào gương gọi là tia tới , tia ngược lại từ gương phát ra gọi là tia phản xạ HS: Hiện tượng phản xạ ánh sáng HS: Cùng mặt phẳng với tia tới HS: Khác phương HS: Thực hiện HS: Bằng góc tới HS: Trả lời bằng cách gép 2 kết luËn lại HS: Lên bảng thực hiện HS: Quan sát HS: Lên bảng thực hiện HS: Trả lời và lên bảng vẽ I/ Gương phẳng : - Gương soi có mặt gương là một mặt phẳng,nhẵn ,bóng nên gọi là gương phẳng. C1: Mặt nước phẳng , Tấm gương kim loại II/ Định luật phản xạ ánh sáng : * Kết luận 1: Tia tới , pháp tuyến C2: Nằm trong MP chứa tia tới và pháp tuyến Kết luận 2: Góc phản xạ bằng góc tới Định luật phản xạ ánh sáng : -Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tyến -Góc phản xạ bằng góc tới () III/ Vận dụng : 3.Củng cố : - Ôn lại những kiến thức vừa học - Hướng dẫn hs làm BT 4.1 sbt 4.Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học :Học thuộc “ghi nhớ” sgk . Làm BT 4.2 ; 4.3 ; 4.4 ; 4.5 SBT b. Bài sắp học : Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng Ngày dạy : Tiết:5 Bài:5 ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng .Vẽ được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng 2. Kĩ năng :- Làm được thí nghiệm : Tạo ra ảnh của một vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng 3.Thái độ : - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tuợng nhìn thấy ảnh một vật qua gương II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên :- Tranh vẽ phóng to hình 5.1 , 5.2 , 5.3 , 5.4 , một gương phẳng có giá đỡ , một tấm kinh trong , hai cây nến một tờ giấy , hai vật bấc kì giống nhau 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút Đề bài Câu 1 : ( 5đ ) Em hãy phát b
File đính kèm:
- giao an vat ly 7 ca nam 3 cot chuan kien thuc moi.doc