Giáo án Vật lý 6 Trường THCS QT Việt Nam Singapore
I. Mục tiêu
Kiến thức
Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Học sinh biết cách đo độ dài
Kĩ năng
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
- Vận dụng được cách đo ấy để đo được độ dài của một vật cho trước
Thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị
Giáo viên
Cho mỗi nhóm:
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- Một thước dây hoặc thước met có ĐCNN đến 0,5 cm.
- Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “Bảng đo kết quả đo độ dài”.
Học sinh
Đọc và tìm hiểu trước bài
rả lời -Nhận xét và thống nhất kết luận -CH: Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc cách kê vật như thế nào? -Nhận xét -Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài -Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi -Ghi bài -TL: Vật kê càng cao, MPN càng nghiêng nhiều thì lực cần để kéo vật lên trên MPN đó càng lớn. 3.Kết luận: -Dùng MPN có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật -MPN càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ HĐ 5: Vận dụng – 10 Phút -Phát phiếu học tập cho học sinh -Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập -Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau chữa và chấm bài cho nhau -Gọi 1 vài học sinh trình bày bài của mình -Nhận xét và chữa bài tập lên bảng -Nhận phiếu học tập -Hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập -Từng đôi học sinh chữa bài tập cho nhau -1 vài học sinh trình bày bài của mình trước lớp -Lắng nghe và chữa bài tập 4. Vận dụng: -C3: Hai ví dụ về sử dụng MPN: +Dùng tấm ván làm MPN để đưa hàng hoá lên xe +Dùng MPN để đưa những khúc gỗ lớn lên giá cưa. -C4: Lên dốc thoai thoải dễ hơn vì nó có độ nghiêng ít hơn nên lực cần thiết để đi nhỏ hơn trọng lượng người -C5:c) F< 500N. Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm nên lực cần để đưa vật nặng lên cao càng nhỏ HĐ: Hướng dẫn về nhà – 5 Phút -Học bài. Làm các bài tập 14.1à 14.5/Sbt -Chuẩn bị bài tiết sau -Đọc phần: “Có thể em chưa biết” -Học bài. Làm các bài tập 14.1à 14.5/Sbt -Chuẩn bị bài tiết sau -Đọc phần: “Có thể em chưa biết” IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: …/…./2014 Tuần:………Tiết……………… TIẾT 16: ÔN TẬP HỌC KÌ I Lớp 6A 6B 6C Ngày I. Mục tiêu v Kiến thức -Nắm được trọng tâm của chương cơ học -Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo ,và chọn được dụng cụ đo thích hợp để đo chiều dài của vật , đo thể tích chất lỏng -Xác định được phương chiều của lực -Vận dụng được một số công thức : m=V.D ; d=P/V ; P=10m; d=10D v Kĩ năng -Vận dụng lý thuyết vào việc giải bài tập định tính và bài tập định lượng v Thái độ -Tập trung, nghiêm túc ôn tập II. Chuẩn bị v Giáo viên -Giáo viên : đề cương ôn tập, phiếu học tập v Học sinh Ôn tập từ bài 1 đến bài 14 III. Tiến trình HĐ HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ – 5 Phút -CH: Nêu cấu tạo và công dụng của mặt phẳng nghiêng. -Gọi học sinh chữa bài tập từ 14.1 đến 14.5/sbt Học sinh trả lời HĐ 2: Tổ chức tình huống dạy học -5 Phút Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập từ bài 1 đến bài 14 đế chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì 1 vào tuần tới. HS lắng nghe HĐ 3: Ôn tập lý thuyết và bài tập trong đề cương – 30 Phút -Yêu cầu học sinh nhớ lại một số nội dung đã học ở chương : cơ học, và trả lời một số câu hỏi ôn tập -Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong phiếu học tập -Gọi lần lượt các học sinh lên bảng làm các bài tập -Nhận xét -Ôn lại một số nội dung đã học ở chương : cơ học để trả lời câu hỏi -Làm các bài tập trong phiếu học tập -Lên bảng làm các bài tập -Sửa bài tập vào vở HĐ: Hướng dẫn về nhà – 5 Phút -Học bài , làm lại các bài tập của chương:Cơ học -Ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì I -Học bài , làm lại các bài tập của chương:Cơ học -Ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: …/…./2014 Tuần:………Tiết……………… TIẾT 17: KIỂM TRA HỌC KÌ I Lớp 6A 6B 6C Ngày I. Mục tiêu v Kiến thức -Kiểm tra khả năng hiểu, nhận biết, vận dụng lý thuyết vào giải bài tập vật lý -Nhận xét và phân loại trình độ của học sinh để có phương pháp dạy và học thích hợp v Kĩ năng -Giải thích các hiện tượng vật lý -Vận dụng lý thuyết vào giải bài tập v Thái độ -Làm bài nghiêm túc II. Chuẩn bị v Giáo viên Ma trận đề thi và đáp án tương ứng Phôtô đề cho từng lớp v Học sinh Ôn tập lý thuyết và bài tập chương I : Cơ học để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I III. Tiến trình HĐ IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: …/…./2014 Tuần:………Tiết……………… BÀI 15: ĐÒN BẨY Lớp 6A 6B 6C Ngày I. Mục tiêu v Kiến thức Nêu được hai ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2). v Kĩ năng Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng). v Thái độ -Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. Chuẩn bị v Giáo viên +Cả lớp : tranh vẽ hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4/sgk +Mỗi nhóm: 1lực kếcó GHĐ 2N, 1 khối trụ kim loại 2N, 1 giá đỡ v Học sinh Học bài và chuẩn bị bài mới III. Tiến trình HĐ HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ – 3 Phút -CH: MPN cho ta lợi như thế nào? Cho ví dụ về sử dụng MPN trong cuộc sống. -Gọi học sinh chữa bài tập 14.1, 14.2/Sbt -TL: MPN có độ dốc càng ít thì càng lợi về lực. VD: dùng MPN để đưa hàng hoá từ dưới đất lên thùng xe tải -1 học sinh lên chữa bài tập, các học sinh còn lại theo dõi nhận xét HĐ 2: Tổ chức tình huống dạy học – 2 Phút Treo hình 15.1/sgk cho học sinh quan sát và giới thiệu cách dùng đòn bẩy -Thông báo : “trong cuộc sống hằng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy.Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? Nó cho ta lợi về lực như thế nào?Đó là nội dung chúng ta cần nghiên cứu trong bài học hôm nay.” -Quan sát tranh vẽ và lắng nghe -Ghi bài Tiết 18 : ĐÒN BẨY HĐ 3: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy – 7 Phút -Cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 15.2 và 15.3 Sgk -Yêu cầu học sinh đọc phần I Sgk -CH: Hãy cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào? -Nhận xét -CH: có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó hay không ? -Nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và làm C1 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét về 1 số đặc điểm của các đòn bẩy ở hình vẽ: +hình15.2 điểm đặc lực F1, F2 là O1, O2 nằm về cùng một phía với O +hình15.3 đòn bẩy không thẳng -Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy và chỉ ra 3 yếu tố của đòn bẩy trên dụng cụ đó. -Quan sát -Đọc phần I Sgk -TL: Các vật dược gọi là đòn bẩy có 3 yếu tố: + điểm tựa + điểm tác dụng của lực F1 là O1 + điểm tác dụng của lực F2 là O2 -Ghi bài -TL: đòn bẩy không thể thiếu 1 trong 3 yếu tố đó -Đọc và làm C1 -Trả lời câu hỏi C1 -Lắng nghe -Lấy một số ví dụ: +kéo cắt giấy +xà beng +búa nhổ đinh I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy -Đòn bẩy gồm có 3 yếu tố: +Điểm tựa O +Điểm tác dụng của lực F1 là O1 +Điểm tác dụng của lực F2 là O2 HĐ 4 : Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào – 10 Phút -Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét ở 3 đòn bẩy thì khoảng cách O1O<O2O và dự đoán xem độ lớn của lực mà người tác dụng lên điểm O2 để nâng vật lên so với trọng lượng vật cần nâng như thế nào ? -Đvđ: khi thay đổi O1O và O2O thì độ lớn của lực F2 thay đổi như thế nào so với trọng lượng F1 ? -Phát dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm -Yêu cầu học sinh đọc sgk phần b của mục 2 để biết và nắm vững mục đích thí nghiệm và các bước thực hiện thí nghiệm -CH: Muốn F2<F1 thì O1O và O2O phải thoả mãn điều kiện gì? -Hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm -Yêu cầu học sinh thực hiện câu C2 và ghi kết quả vào bảng 15.1/sgk -Trên cơ sở đó yêu cầu học sinh so sánh F1 và F2 -Yêu cầu học sinh đọc và làm C3 -Gọi học sinh trả lời câu hỏiC3-Nhận xét -Suy nghĩ và đưa ra dự đoán -Lắng nghe -Nhận dụng cụ thí nghiệm -Đọc sgk tìm thông tin -TL:để F1.>F2 thì O1O<O2O -Tiến hành thí nghiệm theo trình tự các bước -Thực hiện C2 và ghi kết quả vào bảng 15.1 -So sánh F1 và F2 -Hoàn thành C3 -Trả lời câu hỏi C3 -Ghi bài II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Đặt vấn đề: OO1: là khoảng các từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực. OO2: là khoảng các từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo. Điều ta quan tâm là các khoảng cách này có quan hệ gì với lực kéo? 2. Thí nghiệm : 3. Kết luận : Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lực của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. HĐ 5: Vận dụng – 7 Phút -Yêu cầu học sinh đọc và làm C4, C5 -Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi C4, C5 -Nhận xét -Đọc và làm C4, C5 -Trả lời câu hỏi C4, C5 -Ghi bài III. Vận dụng -C4: ví dụ về việc sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống: +Cần câu để câu cá +Quét nhà bằng chổi -C5: +Hình 1: ·Điểm tựa: chỗ mái chèo tựa vào mạng thuyền ·Điểm O1 : chỗ nước đẩy mái chèo ·Điểm O2 : chỗ tay cầm mái chèo +Hình 2: ·Điểm tựa: trục bánh xe ·Điểm O1 : chỗ giữa mặt đáy thùng xe chạm vào thanh nối tay cầm ·Điểm O2 : chỗ tay cầm +Hình 3: ·Điểm tựa : ốc giữ chặt 2 nữa kéo ·Điểm O1 : chỗ giấy chạm lưỡi kéo ·Điểm O2 : chỗ tay cầm kéo HĐ: Hướng dẫn về nhà – 5 Phút -Học bài, làm các bài tập 15.1®15.5/Sbt -Chuẩn bị bài tiết sau -Đọc phần: “Có thể em chưa biết” -Học bài, làm các bài tập 15.1®15.5/Sbt -Chuẩn bị bài tiết sau -Đọc phần: “Có thể em chưa biết” IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: …/…./2015 Tuần:………Tiết……………… BÀI 16: RÒNG RỌC Lớp 6A 6B 6C Ngày I. Mục tiêu v Kiến thức Nêu được hai ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. v Kĩ năng Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. v Thái độ -Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. Chuẩn bị v Giáo viên Lực kế có GHĐ 2N, một khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Một ròng rọc cố định, một ròng rọc động kèm theo giá đỡ, dây vắt qua ròng rọc. v Học sinh Học bài và chuẩn bị bài mới III. Tiến trình HĐ HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ – 3 Phút - Mô tả sơ lược cấu tạo của đòn bẩy. - Sử dụng đòn bẩy ta được lợi gì? Vì sao? - Sử dụng MPN ta được lợi gì? HS trả lời HS nhận xét HĐ 2: Tổ chức tình huống dạy học – 2 Phút -Như các em đã biết để đưa ống bê tông lên ,người ta đã đưa ra 3 cách : kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng, dùng mặt phẳng nghiêng, dùng đòn bẩy.Vậy
File đính kèm:
- giao an ly 6 ca nam 3 cot.docx