Giáo án Vật lý 6

I/ Môc tiªu

1. KiÕn thøc

-Kể một số dụng cụ đo chiều dài.

-Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2. Kỹ năng:

-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

-Biết đo độ dài của một số vật thông thường.

-Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

-Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.

3. Thái độ:s

-Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin của nhóm.

II/ ChuÈn bÞ

1. Gi¸o viªn: - S¸ch gi¸o khoa; S¸ch gi¸o viªn; S¸ch bµi tËp

Mỗi nhóm 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm.

Một thước dây có ĐCNN là 1mm.

Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm.

Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1.

2. Häc sinh: - S¸ch gi¸o khoa; S¸ch bµi tËp

III/ TiÕn tr×nh gi¶ng d¹y

1. æn ®Þnh tæ chøc

2. KiÓm tra bµi cò

 

doc94 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1473 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HĐ3: Vận dụng.
C4: Tìm thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
C5:Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong H 15.5.
C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để làm giảm lực kéo.
 Nh Đọc và làm C4, C5
-Trả lời câu hỏi C4, C5 
-Ghi bài
4. Vận dụng. 
C4: Tùy theo học sinh.
C5: Điểm tựa
– Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền.
– Trục bánh xe cút kít.
– Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo.
– Trục quay bấp bênh.
 Điểm tác dụng của lực F1:
– Chỗ nước đẩy vào mái chèo.
– Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm.
– Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo.
– Chỗ một bạn ngồi.
 Điểm tác dụng của lực F2:
– Chỗ tay cầm mái chèo.
– Chỗ tay cầm xe cút kít.
– Chỗ tay cầm kéo.
– Chỗ bạn thứ hai.
C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn. Buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn. Buộc thêm vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.
4. Cñng cè
- Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào?
- Để lực F1 < F2 thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì?
5. H­íng dÉn vÒ nhµ
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.
- Bài tập về nhà: 15.2; 15.3 trong sách bài tập
Ngµy so¹n:……………………
Ngµy gi¶ng:……………. …..…TiÕt……. Líp 6A SÜ sè:……. V¾ng:……… 
 ……………. ………TiÕt……. Líp 6B SÜ sè:……. V¾ng:………
 :……………. …..…TiÕt……. Líp 6C SÜ sè:……. V¾ng:……… 
 ……………. ………TiÕt……. Líp 6D SÜ sè:……. V¾ng:………
 TiÕt 18 ÔN TẬP 
I/ Môc tiªu
1. KiÕn thøc
- Qua hệ thống câu hỏi, bài tập HS được ôn lại kiến thức cơ bản về cơ học đã học ở học kỳ I.
2. Kỹ năng:
- Củng cố đánh giá sự nắm kiến thức và kỹ năng của HS.
- Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS
3. Thái độ:
 - Rèn luyện tính trung thực của học sinh
II/ ChuÈn bÞ
1. Gi¸o viªn: - S¸ch gi¸o khoa; S¸ch gi¸o viªn; S¸ch bµi tËp
2. Häc sinh: - S¸ch gi¸o khoa; S¸ch bµi tËp 
III/ TiÕn tr×nh gi¶ng d¹y
1. æn ®Þnh tæ chøc
2. KiÓm tra bµi cò: Kiểm tra trong khi ôn tập.
3. Bµi míi	
H§ cña GV
H§ cña HS
Ghi B¶ng
H§1 . Ôn tập lý thuyết. 
1. Đơn vị đo chiều dài là gì? 
? Khi đo chiều dài, em dùng dụng cụ gì.
? Cách đo thế nào.
2. Để đo thể tích chất lỏng, em dùng dụng cụ gì? 
? Trình bày cách đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kỳ.
3. Đơn vị đo khối lượng là gì?
? Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng.
? Nêu cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật.
4 Lực là gì? 
? Thế nào là hai lực cân bằng.
? Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
5. Trọng lực là gì?
? Trọng lực có phương, chiều thế nào
 ? Đơn vị lực là gì.
6. Lực đàn hồi là gì?
? Đặc điểm của lực đàn hồi. 
7. Lực kế là gì? 
Cách đo một lực bằng lực kế?
-Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
8. ? Khối lượng riêng của một chất là gì.
? Được xác định thế nào.
? Đơn vị khối lượng riêng là gì
?Trọng lượng riêng của một chất là gì
? Được xác định thế nào
?Đơn vị trọng lượng riêng là gì. 
-Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng.
9-? Hãy kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng.
10. ? Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì
 ? Vận dụng nó vào cuộc sống như thế nào.
 Trả lời
Nêu cách đo độ dài: SGK – Tr.9
2. Nêu cách đo thể tích chất lỏng. 
Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
3. Trả lời
Nêu cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật: SGK – Tr.19
4 – Nêu khái niệm về lực: SGK – Tr.22
- Nêu khái niệm hai lực cân bằng 
- Nêu kết quả tác dụng của lực: SGK – Tr.25
5. Nêu khái niệm về trọng lực.
- Phương và chiều của trọng lực
- Đơn vị lực là Niutơn.
6. Nêu khái niệm lực đàn hồi : SGK – Tr.31
Nêu đặc điểm của lực đàn hồi: SGK – Tr.32
7. Trả lời
- Cách đo một lực bằng lực kế: SGK – Tr.34
Viết công thức liên hệ
8. Trả lời
-Khối lượng riêng: D = (kg/m3).
Trả lời
-Trọng lượng riêng: d = (N/m3).
- Hệ thức liên hệ: 
d = 10.D.
9. Kể tên các máy cơ đơn giản
10. Trả lời.
I/ Lý thuyết
1. Đơn vị đo chiều dài là mét, kí hiệu : m.
- Khi đo chiều dài, em dùng thước.
- Cách đo độ dài: SGK – Tr.9
2. Đo thể tích chất lỏng. em dùng bình chia độ.
- Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước:
SGK – Tr. 16
 3. Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg.
- Dùng cân để đo khối lượng.
- Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật: SGK – Tr.19
4 – Khái niệm về lực: 
SGK – Tr.22
- Khái niệm hai lực cân bằng 
- Kết quả tác dụng của lực: SGK – Tr.25
5. Nêu khái niệm về trọng lực.
- Phương và chiều của trọng lực
- Đơn vị lực là Niutơn.
6. Khái niệm lực đàn hồi : SGK – Tr.31
Đặc điểm của lực đàn hồi: SGK – Tr.32
7.Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
- Cách đo một lực bằng lực kế:
SGK – Tr.34
- Với cùng một vật: P = 10m, trong đó: P là trọng lượng (đơn vị Niutơn), m là khối lượng (đơn vị kilôgam).
8. –Khái niệm về khối lượng riêng
- Khối lượng riêng: D = (kg/m3).
- Khái niệm trọng lượng riêng
- Trọng lượng riêng: d= (N/m3).
- Hệ thức liên hệ: d = 10.D.
9. - Các máy cơ đơn giản thường dùng: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
10. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo hoặc đẩy vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
HĐ2: Ôn tập các dạng bài tập.
1. Đổi đơn vị đo chiều dài.
2. Đổi đơn vị đo thể tích .
3. Đổi đơn vị đo khối lượng.
4.Biết khối lượng của một vật, tìm trọng lượng của vật đó như thế nào?
5. Biết trọng lượng của một vật, tìm khối lượng của vật đó như hế nào?
6. Đo khối lượng riêng của sỏi.
7. Đo trọng lượng riêng của sỏi.
Đổi các đơn vị 
Đổi các đơn vị 
Đổi các đơn vị 
Thực hiện
Thực hiện
Thực hiện
Thực hiện
1. 1km =... m. 
 1m = .... dm; …
2. 1m3 =…lít; 1ml = …lít; 
 1 lít = …m3;1ml = …m3; …
3. 1g = …kg; 1tấn = …kg; …
4. Biết khối lượng m (kg) của một vật, tìm trọng lượng P (N) của vật đó theo hệ thức: 
P = 10.m.
5.Biết trọng lượng P (N) của một vật, tìm khối lượng m (kg) của vật đó theo hệ thức:
 P = 10.m → m = 
6. Đo khối lượng m của sỏi bằng cân.
Đo thể tích V của sỏi bằng bình chia độ.
Tính khối lượng riêng của sỏi bằng công thức D = .
7. Đo trọng lượng P của sỏi bằng lực kế.
Đo thể tích V của sỏi bằng bình chia độ .
Tính trọng lượng riêng của sỏi bằng công thức d = .
4. Cñng cè
Nhắc lại các kiến thức đã học
5. H­íng dÉn vÒ nhµ
- Học bài , làm lại các bài tập của chương :cơ học
- Ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì
Tiết 19: Kiểm tra học kỳ I
Đề thi: Phòng giáo dục
Ngày thi: ...........................................
Ngµy so¹n:……………………
Ngµy gi¶ng:……………. …..…TiÕt……. Líp 6A SÜ sè:……. V¾ng:……… 
 ……………. ………TiÕt……. Líp 6B SÜ sè:……. V¾ng:………
 :……………. …..…TiÕt……. Líp 6C SÜ sè:……. V¾ng:……… 
 ……………. ………TiÕt……. Líp 6D SÜ sè:……. V¾ng:………
 TiÕt 20 RÒNG RỌC
I/ Môc tiªu
1. KiÕn thøc
- Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
- Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.
3. Thái độ:
 - Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II/ ChuÈn bÞ
1. Gi¸o viªn: - S¸ch gi¸o khoa; S¸ch gi¸o viªn; S¸ch bµi tËp
 - Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại. Dây ròng rọc.
 - Một ròng rọc cố định(kèm theo giá đở ); Một ròng rọc động(có giá đở
2. Häc sinh: - S¸ch gi¸o khoa; S¸ch bµi tËp 
III/ TiÕn tr×nh gi¶ng d¹y
1. æn ®Þnh tæ chøc
2. KiÓm tra bµi cò: ? Nêu ví dụ vè một dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. Chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy này. Cho biết đòn bẩy đó giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào
 Chữa bài tập 15.1, 15.2.
3. Bµi míi	
H§ cña GV
H§ cña HS
Ghi B¶ng
H§1 . Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc.
Yêu cầu học sinh đọc mục I sgk 
Treo hình 16.2 và mắc một bộ ròng rọc động , ròng rọc cố định lên gía 
? Hãy mô tả các ròng rọc ở hình 16.2.
-Giới thiệu: “ròng rọc gồm một bánh xe có rãnh quay xung quanh 1 trục cố định và có móc treo” 
-CH: Theo em thế nào được gọi là ròng rọc cố định, ròng rọc động?
Đọc mục I Sgk
Quan sát 
Mô tả các ròng rọc ở hình vẽ 16.2 :
-Lắng nghe
-Ghi bài 
-TL: Ròng rọc cố định có giá treo cố định trục bánh xe
 Ròng rọc động có trục của bánh xe không được mắc cố định 
I. Tìm hiểu về ròng rọc
- Ròng rọc là bánh xe có rãnh, quay quanh trục có móc treo.
C1: H16.2a: Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định có móc treo trên bánh xe. Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định.
 H16.2b: Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động cùng với trục của nó.
HĐ2: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
 Thông báo: “để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta cần xét 2 yếu tố của lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc. Đó là: hướng và cường độ của lực” 
 Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để đưa ra phương án kiểm tra 
 Hướng dẫn học sinh chọn dụng cụ lắp thí nghiệm và tiến hành các bước thí nghiệm 
 Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm với mục đích trả lời câu hỏi C2 Þ ghi kết quả thí nghiệm 
Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi C3 
 Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 
 Nhận xét 
 Yêu cầu học sinh hoàn thành C4 để rút ra kết luận
 -Lắng nghe
-Thảo luận nhóm và đưa ra phương án kiểm tra 
Chọn dụng cụ và lắp thí nghiệm 
 Tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả thí nghiệm 
 Trả lời câu hỏi C3 
 Ghi bài 
 Hoàn thành câu C4 
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm : 
a. Chuẩn bị : lực kế, khối trụ kim loại, giá đở, ròng rọc và dây kéo.
C2: Tiến hành đo (Ghi kết quả vào bảng16.1)
- Đo lực kéo vât theo phương thẳng đứng
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc động
Lực kéo vật lên trong trường hợp.
Chiều của lực kéo.
Cường độ của lực kéo.
Không dùng ròng rọc
Từ dưới lên.
2N
Dùng ròng rọc cố định.
Từ trên xuống
2N
Dùng ròng rọc động.
Từ dưới lên
1N
2. Nhận xét:
C3: a) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên). So sánh chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là ngược nhau. Độ lớn của hai lực nầy như nhau (bằng nhau)
 b) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên ) so sánh với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ

File đính kèm:

  • docvatly6.doc
Giáo án liên quan