Giáo án Vật lý 6 Trường THCS Cẩm Quý
1. Kiến thức: - Biết được các dụng cụ thường dùng để đo độ dài
- Biết được đơn vị đo độ dài
- Biết được cách chọn dụng cụ đo phù hợp
- Biết cách đặt mắt để nhìn kết quả đo cho chính xác.
2. Kĩ năng: - Biết cách dùng dụng cụ đo độ dài cho phù hợp với vật cần đo
- Đo được độ dài của 1 số vật bằng dụng cụ đo độ dài.
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế
- Nghiêm túc trong khi học tập.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: - Thước dây, thước mét
2. Học sinh: - Thước dây, thước mét
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Duyệt của chuyên môn Tuần: 16 Ngày soạn:09/12/2013 Ngày giảng:Lớp 6A: Lớp 6B: Lớp 6C: Tiết: 16 đòn bẩy I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của đòn bẩy 2. Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm kiểm chứng 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Vật nặng, dây treo, thanh ngang, giá TN 2. Học sinh: - Vật nặng, dây treo, bảng 15.1 III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Câu hỏi: nêu tác dụng và đặc điểm của mặt phẳng nghiêng? Đáp án: dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo (đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo (đẩy) vật trên mặt phẳng đó càng ít. 3. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: HS: đọc thông tin trong SGK và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét HS: nhận xét, bổ xung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho C1 I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy. C1: vị trí 1 là 01 vị trí 2 là 0 vị trí 3 là 03 vị trí 4 là 01 vị trí 5 là 0 vị trí 6 là 02 Hoạt động 2: GV: đặt vấn đề HS: tìm cách giải quyết vấn đề. HS: làm TN và thảo luận với câu C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK. GV: đưa ra kết luận chung cho phần này. II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Đặt vấn đề: - để F < P thì 001 và 002 phải thỏa mãn điều kiện gì? 2. Thí nghiệm: C2: So sánh 002 vói 001 Trọng lượng của vật: P = F1 Cường độ của lực kéo vật F2 002 > 001 F1 = …. N F2 = ….. N 002 = 001 F2 = ….. N 002 < 001 F2 = ….. N 3. Rút ra kết luận: C3: ….. nhỏ hơn/ bằng/ lớn hơn …. lớn hơn/ bằng/ nhỏ hơn …. Hoạt động 3: HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: làm TN và thảo luận với câu C5 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 III. Vận dụng. C4: - bẩy đá - chơi cầu bập bênh - múc nước … C5: - Điểm tựa: chỗ buộc mái chèo, bánh xe đẩy, chốt kéo, trục bập bênh. - Điểm đặt F1: đầu mái chèo, máng xe, lưỡi kéo, đầu bập bênh. - Điểm đặt F2: tay mái chèo, cán xe đẩy, cán kéo, đầu bập bênh. C6: để làm giảm lực kéo hơn thì ta có thể tăng đoạn 002 hoặc giảm đoạn 001. Cũng có thể làm cả 2 cách trên. IV. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Duyệt của chuyên môn Tuần: 17 Ngày soạn:12/12/2013 Ngày giảng:Lớp 6A: Lớp 6B: Lớp 6C: Tiết: 17. ôn tập i. Mục tiêu - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học về các phép đo độ dài, thể tích, lực, khối lượng; kết quả tác dụng của lực; hai lực cân bằng; trọng lượng; khối lượng riêng; trọng lượng riêng; máy cơ đơn giản. - Vận dụng thành thạo các công thức đã học để giải một số bài tập đơn giản. - Rèn tính tư duy lôgíc tổng hợp, thái độ nghiêm túc trong học tập. ii. Chuẩn bị - GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi. - HS ôn tập các kiến thức đã học và các bài tập trong sách bài tập. III. Tiến trình tổ chức day – học 1. ổn định: 2. Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận các kiến thức đã học 1. Dùng dụng cụ nào để đo độ dài? GHĐ và ĐCNN của thớc đo là gì? Quy tắc đo? Đơn vị độ dài (cách đổi đơn vị)? 2. Dùng dụng cụ nào để đo thể tích? GHĐ và ĐCNN của bình chia độ? Quy tắc đo? Có mấy cách đo thể tích vật rắn không thấm nớc? Đơn vị thể tích (cách đổi đơn vị)? 3. Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng? Gồm những loại nào? Công dụng của từng loại? Đơn vị đo khối lượng (cách đổi đơn vị)? (GHĐ và ĐCNN của cân )? 4. Lực, hai lực cân bằng là gì? Đơn vị lực? Dụng cụ đo lực (GHĐ và ĐCNN)? 5. Khi có lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả nào? Cho ví dụ. 6. Trọng lực, trọng lượng là gì? Đơn vị? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? 7. Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Đơn vị? Lực đàn hồi có phương, chiều, độ lớn như thế nào? 8. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng? Một vật có khối lợng 2,5 tấn thì có trọng lượng là bao nhiêu? Hãy xác định khối lượng của một vật có trọng lượng 30N? 9. Khối lượng riêng là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng? Giải thích các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Muốn xác định khối lượng riêng của một vật phải làm như thế nào? 10. Trọng lượng riêng là gì? Viết công thức tính trọng lượng riêng? Muốn xác định trọng lượng riêng của một vật phải làm nh thế nào? 11. Để kéo một vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng cần một lực có cường độ ít nhất là bao nhiêu? Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy giúp con người làm việc rễ ràng hơn như thế nào? Hoạt động 2: Vận dụng các công thức đã học để giải một số bài tập Bài 11.2 (SBT) Tóm tắt: m = 397g = 0,397 kg Giải V = 320 cm3= 0,00032m3 Khối lượng riêng của sữa là; D = ? kg/m3 D == = 1184,375 (kg/m3) Đáp số: 1184,375kg/m3 Bài 11.3 (SBT) Tóm tắt: V1= 10l = 0,01m3 Giải m = 15 kg Khối lượng riêng của cát là: m2= 1tấn = 1000kg D = = = 1500 (kg/ m3) V3= 3m3 Thể tích của một tấn cát là: a) V2=? V2 = = = (m3) b) P =? Khối lượng của 3m3 cát là: m3= V3.D = 3.1500 = 4500 (kg) Trọng lượng của 3m3 cát là: P = 10.m3 = 10.4500 = 45 000 (N) Đáp số: V2= 2/3 m3 P = 45 000 N Bài 11.4 (SBT) Tóm tắt: m = 1kg Giải V = 900cm3= 0,0009m3 Khối lượng riêng của kem giặt là: D =? Kg/m3 D == = 11111 (kg/m3) Đáp số: 11111 kg/m3 Bài tập: Để kéo trực tiếp một vật có khối lượng 20kg lên cao theo phương thẳng đứng cần một lực có cường độ ít nhất là bao nhiêu? Tóm tắt: m = 20kg Giải F = ? N Trọng lượng của vật đó là: P = 10.m = 10.20 = 200 (N) Để kéo một vật có khối lượng 20kg lên theo theo phương thẳng đứng cần một lực có cờng độ ít nhất bằng trọng lượng của vật: F = P = 200 N Đáp số: 200N IV. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ V. Hướng dẫn về nhà ` -Tự ôn tập lại các kiến thức đã học, giải lại các bài tập trong SBT * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………. Duyệt của chuyên môn Tiết:18 Kiểm tra HọC Kì I ( Theo lịch của PGD) I. Mục tiêu - Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng. - Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. - Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học. - Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Đo độ dài,đo thể tích,đo khối lượng, hai lực cân bằng, những kết quả tác dụng của lực, trưọng lực, đơn vị lực, mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng, khối lượng riêng, trọng lượng riêng, máy cơ đơn giản. Tuần: 19 Ngày soạn:22/12/2013 Ngày giảng:Lớp 6A: Lớp 6B: Lớp 6C: Tiết:19 ròng rọc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết cấu tạo và tác dụng của ròng rọc 2. Kĩ năng:- Làm được thí nghiệm kiểm chứng 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Quả nặng, ròng rọc, dây treo, lực kế, giá TN 2. Học sinh: - Quả nặng, dây treo, bảng 16.1 III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Câu hỏi: nêu cấu tạo của đòn bẩy và điều kiện để lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật? Đáp án: các đòn bẩy đều có 1 điểm xác định (điểm tựa 0), điểm mà vật tác dụng trọng lực (điểm 01) và điểm mà lực do lực tác dụng (điểm 02). Để lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì 002 > 001 3. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: HS: đọc thông tin và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 I. Tìm hiểu về ròng rọc. - ròng rọc gồm ròng rọc động và ròng rọc cố định C1: a, ròng rọc cố định b, ròng rọc động Hoạt động 2: HS: làm TN và thảo luận với câu C2 + C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 + C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm: C2: Lực kéo vật lên trong trường hợp Chiều của lực kéo Cường độ của lực kéo Không dùng ròng rọc Từ dưới lên 2 N Dùng ròng rọc cố định Từ trên xuống 2 N Dùng ròng rọc động Từ dưới lên 1 N 2. Nhận xét: C3: a, dùng ròng rọc cố đinh: - chiều lực kéo: thay đổi - cường độ lực kéo: không thay đổi b, dùng ròng rọc động: - chiều lực kéo: không thay đổi - cường độ lực kéo: giảm đi 3. Rút ra kết luận: C4: a, … cố định …. b, … động …. Hoạt động 3: HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 III. Vận dụng. C5: - kéo nước - đưa vật liệu xây dựng lên cao … C6: dùng ròng rọc có thể làm đổi hướng của lực kéo hoặc làm giảm lực kéo. C7: sử dụng hệ thống b có lợi hơn ví có ròng rọc động sẽ được lợi về lực kéo. IV. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách b
File đính kèm:
- Vat ly 6 HA.doc