Giáo án Vật lý 6

I. MỤC TIÊU:

1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2. Rèn luyện các kỹ năng sau:

 - Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.

 - Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.

3. Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

a. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.

 - Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1. Ổn định lớp (1phút).

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Giảng bài mới:

 

doc62 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọng lượng của vật.
I. Đặt vấn đề:
Giáo viên gọi học sinh nêu nội dung vấn đề và trả lời câu hỏi.
II. Thí nghiệm:
 1. Chuẩn bị:
Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm.
 + Mặt phẳng nghiêng.
 + Lực kế có giới hạn đo 5N.
 + Khối trụ bằng kim loại có thể quay quanh trục.
 2. Tiến hành đo:
C1: Đo lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng lên độ cao h.
+ Đo trọng lượng P của khối kim loại (lực F1).
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 20cm)
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 15cm)
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 10cm)
C2: Tùy theo từng học sinh:
+ Giảm chiều cao mặt phẳng nghiêng.
+ Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
+ Giảm chiều cao đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
 3. Rút ra kết luận:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
+ Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật lên mặt phẳng đó càng nhỏ.
IV. Vận dụng:
Học sinh làm bài tập nộp phiếu cho giáo viên.
C3: Tùy theo học sinh trả lời, giáo viên sửa chữa sai sót.
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức người đi đỡ mệt hơn).
C5: Trả lời câu C: F < 500N.
Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng tấm ván sẽ giảm.
Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo thể nào so với trọng lượng của vật?
Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo vật lên mặt phẳng đó ra sao?
Hướng dẫn về nhà:
Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
Bài tập về nhà: BT 14.2 và 14.4 trong sách bài tập.
xem phan on tap chuong I 
 Ngay ký:
 _________________________________________________________
 Tiết 17. ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Hệ thống hóa kiến thức đã học.
Vận dụng các công thức và biết sử dụng để giải các bµi tập.
II. CHUẨN BỊ:
 Hệ thống các câu hỏi để ôn tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp: sĩ số:14 v¾ng: 
Kiểm tra bài cũ: (Vận dụng vào trong hệ thống câu hỏi).
Bài mới:
 Ho¹t ®éng cña GV
- GV ®­a ra c¸c c©u hái vµ yªu cÇu HS tr¶ lêi c¸ nh©n.
1.Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Viêt Nam là gì? Khi dùng thước đo cần phải biết điều gì?
2.Cho biết dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Đơn vị đo thể tích.
3.Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước trong hai trường hợp:
Dùng bình chia độ.
Bình tràn.
4. Khối lượng của một vật là gì? Cho biết đơn vị, dụng cụ đo khối lượng?
5.Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Cho biết đơn vị lực. Đo lực ta dùng dụng cụ nào?
6.Cho biết những lùc nµo có thể tác dụng lên vật.
7.Lực hút của Trái đất gọi là gì? Lực này có phương chiều như thế nào? 
8.Một vật có khối lượng 100g thì có trọng lượng là 1N. Một vật có trọng lượng 10N thì có khối lượng 1kg.
9.Tại sao nói lò xo là một vật có tính đàn hồi? Khi lò xo bị nén hoặc bị dãn thì nó tác dụng lực gì lên các vật tiếp xúc với 2 đầu của nó?
10.Viết hệ thức liên qua giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
11.Khối lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị khối lượng riêng.
12.Trọng lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị trọng lượng riêng.
13.Viết công thức tương quan giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng.
14.Các máy cơ đơn giản thường dùng là loại máy nào?
15.Để đưa một vật lên độ cao nhất định, em phải làm thế nào để giảm lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó.
16.Một vật được gọi là đòn bẩy phải có 3 yếu tố nào?
 Ho¹t ®éng cña HS
- HS tr¶ lêi c©u hái cña GV:
1. §¬n vÞ ®o ®é dµi hîp ph¸p cña VN lµ : m. Khi dïng th­íc ®o cÇn ph¶i l­u ý :...........2. Dông cô ®o thÓ tÝch chÊt láng: B×nh chia ®é; b×nh trµn; b×nh chøa; can; ca; x«;....§¬n vÞ ®o thÓ tÝch lµ: l ; m3; ...3. HS nªu c¸ch ®o theo yªu cÇu cña GV.4. Khèi l­îng cña mét vËt lµ l­îng chÊt chøa trong vËt ®ã. §¬n vÞ khèi l­îng lµ: kg. §Ó ®o khèi l­îng ng­êi ta dïng c©n.5. HS tr¶ lêi: ...............................6. Nh÷ng lùc cã thÓ t¸c dông lªn vËt: Lùc kÐo; lùc hót; lùc ®Èy7. Träng lùc cã ph­¬ng th¼ng ®øng, chiÒu tõ trªn xuèng d­íi.8. 9. HS tr¶ lêi: .................
10. P = 10m11. Khèi l­îng riªng cña mét chÊt lµ khèi l­îng cña 1m3 cña chÊt ®ã.12.Träng l­îng riªng cña mét chÊt lµ träng l­îng cña 1m3 chÊt ®ã. §¬n vÞ träng l­îng riªng lµ: N/m3.14. HS tr¶ lêi: ...............15. Gi¶m ®é nghiªng cña tÊm v¸n.
16. HS tr¶ lêi: ......................... 
4. Cñng cè – DÆn dß: - Nh¾c l¹i s¬ l­îc nh÷ng kiÕn thøc ®· häc trong häc k× I võa qua?- DÆn dß: ¤n tËp thËt tèt giê sau kiÓm tra Häc k× I.
 Ngay Ký:
 ____________________________________________
 Tieát :19 Bài 15: ĐÒN BẨY
I. MỤC TIÊU:
Học sinh xác định được điểm tựa O, các điểm tác dụng lực F1 là O1, lực F2 là O2.
Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thực tiễn và cuộc sồng.
II. CHUẨN BỊ:
 Cho mỗi nhóm học sinh: 
Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên.
Một khối trụ kim loại có móc 2N.
Một giá đỡ có thanh ngang.
 Cho cả lớp: 
 – Một vật nặng.
Một cái gậy.
Một vật kê.
Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4.
Bảng kết quả thí nghiệm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ (5 phút):
Sửa bài tập 14.2: A (nhỏ hơn); B (càng giảm); C (càng dốc đứng).
Sửa bài tập 14.4: để đỡ tốn lực ô tô lên dốc hơn.
Giảng bài mới (35 phút):
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập.
Một số người quyết định dùng cần vợt để nâng ống bê tông lên (H.15.1) liệu làm thế có dễ dàng hơn hay không? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy.
Cho học sinh quan sát các hình vẽ, sau đó đọc nội dung mục 1. Cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào?
(Giáo viên tóm tắt nội dung và ghi lên bảng)
C1: Học sinh điền các chữ O; O1; O2 vào vị trí thích hợp trên H 15.2; H 15.3.
Hoạt động 3: Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
Cho học sinh đọc nội dung đặt vấn đề SGK sau đó giáo viên đặt câu hỏi:
– Trong H 15.4 các điểm O; O1; O2 là gì?
– Khoảng cách OO1 và OO2 là gì?
– Muốn F2 nhỏ hơn F1 thì OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì?
Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: “So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi vị trí các điểm O; O1, O2.
Cho học sinh chép bảng kết quả thí nghiệm.
C2: Đo trọng lượng của vật.
Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường hợp trong bảng 15.1.
C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Hoạt động 4 : Ghi nhớ và vận dụng
C4: Tìm thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
C5:Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong H 15.5.
C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để làm giảm lực kéo.
I. Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy:
 Các đòn bẩy đều có một điểm xác định gọi là điểm tựa O. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa
– Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1).
– Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2).
C1: 1 (O1) – 2 (O) – 3 (O2)
 4 (O1) – 5 (O) – 6 (O2).
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
 1. Đặt vấn đề:
Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng của vật (F1) thì các khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì?
2. Thí nghiệm: 
 a. Chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim loại có móc, dây buộc, giá đỡ có thanh ngang.
 b. Tiến hành đo: 
C2: Học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 để đo lực kéo F2 và ghi vào bảng 15.1.
 3. Rút ra kết luận: 
C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
C4: Tùy theo học sinh.
C5: Điểm tựa
– Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền.
– Trục bánh xe cút kít.
– Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo.
– Trục quay bấp bênh.
 Điểm tác dụng của lực F1:
– Chỗ nước đẩy vào mái chèo.
– Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm.
– Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo.
– Chỗ một bạn ngồi.
 Điểm tác dụng của lực F2:
– Chỗ tay cầm mái chèo.
– Chỗ tay cầm xe cút kít.
– Chỗ tay cầm kéo.
– Chỗ bạn thứ hai.
C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn. Buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn. Buộc thêm vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.
Củng cố bài:
Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào?
Để lực F1 < F2 thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì?
(Chép phần ghi nhớ vào vở).
Dặn dò: 
Học thuộc nội dung ghi nhớ.
Bài tập về nhà: 15.2; 15.3 trong sách bài tập.
***********************************************************
 Ngay ký:
 -----------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 20
 Bài 16: RÒNG RỌC
I. MỤC TIÊU :
* Kiến thức: + Nêu được ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.+ Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.*Kĩ năng: Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.* Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
 a/ Cho mổi nhóm học sinh:Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Dây vắt qua ròng rọc.
-Một ròng rọc cố định(kèm theo giá đỡ )
-Một ròng rọc động(có giá đỡ)
 b/ Cho cả lớp: Tranh vẽ to hình 16.1, 16.2; 16.7và bảng 16.1 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Ổn định lớp: (1phút) Sĩ số: 14 vắng: 
 2. Kiểm tra bài cũ:(1 phút)
 - Kể tên những máy cơ đơn giản mà em đã học?
 3. Bài mới: (43 phút)
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động1:Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: Ngoài trường hợp dùng mặt phẳng nghiêng dùng đòn bẩy có thể dùng ròng rọc để nâng ống bê tông lên được không?- GV có thể gợi ý nếu HS không trả lời được bằng cách treo H16.1.Đặt vấn đề: Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn hay không, ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc (10 phút)
Cho học sinh đọc phần thu thập thông tin ở mục 1:
C1: Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2. Giáo viên giới thiệu chung về ròng rọc:
?- Thế nào là ròng rọc cố định ?
?- Thế nào là ròng rọc động ?
9
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con nguời làm công việc dể dàng hơn như thế nào ?- GV(Nói): Ta cùng nhau xét hai yếu tố của lực kéo vật ở ròng rọc: + Hướng của lực + Cường độ của lực.
? Em cần chuẩn bị những dụng cụ nào cho T

File đính kèm:

  • docVAT LY 6 - NGAN GON DAY DU.doc
Giáo án liên quan