Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản
I. MỤC TIÊU
- Nêu được: Định nghĩa dao động điều hòa, các khái niệm li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu.
- Viết được: Phương trình của dao động điều hòa, công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số, công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa.
- Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng không.
- Làm được các bài tập tương tự như trong sgk.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Chuẩn bị một con lắc đơn hoặc con lắc lò xo cho học sinh quan sát dao động.
Chuẩn bị hình vẽ miêu tả sự dao động của hình chiếu điểm P của điểm M trên đường kính P1P2. Chuẩn bị thí nghiệm minh họa hình 1.4
2. Học sinh: Ôn lại chuyển động tròn đều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu dao động cơ.
ân một sợi dây có một đầu cố định và một đầu tự do. II. Sóng dừng 1. Sóng dừng a) Thí nghiệm Cho đầu P của dây dao động liên tục, thì sóng tới và sóng phản xạ liên tục gặp nhau, chúng giao thoa với nhau và tạo ra trên dây những điểm luôn luôn đứng yên (nút) và những điểm luôn luôn dao động với biên độ cực đại. Đó là sóng dừng. b) Định nghĩa Sóng dừng là sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng. 2. Sóng dừng trên một dây có 2 đầu cố định + Hai đầu cố định là hai nút sóng. + Vị trí các nút: Các nút sóng nằm cách các đầu cố định những khoảng bằng một số nguyên nửa bước sóng. Hai nút liên tiếp nằm cách nhau một khoảng bằng . + Vị trí các bụng: Xen giữa hai nút là một bụng, nằm cách đều hai nút đó. Các bụng nằm cách hai đầu cố định những khoảng bằng một số nguyên lẽ một phần tư bước sóng. Hai bụng liên tiếp cũng nằm cách nhau một khoảng bằng . Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định là chiều dài của sợi dây phải bằng một số nguyên lần nửa bước sóng l = k.l/2 2. Sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do Điều kiện để có sóng dừng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do là chiều dài của sợi dây phải bằng một số nguyên lẻ một phần tư bước sóng l = (2k + 1) Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 7, 8, 9, 10 trang 49 sgk, 9.8, 9.9 sbt. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tỉ trëng kÝ duyƯt Nguyễn Thu Huyền Tiết 17 . ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM I. MỤC TIÊU - Trả được cân hỏi :Sĩng âm là gì ? Âm nghe được (âm thanh), hạ âm, siêu âm là gì ? - Nêu được ví dụ về các mơi trường truyền âm khác nhau. - Nêu được ba đặc trưng vật lí của âm là tần số âm, cường độ âm và mức cường độ âm, đồ thị dao động âm, các khái niệm cơ bản và họa âm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Làm các TN trong SGK. 2. Học sinh: Ơn các đơn vị N/ m2; W, W/m2. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu các điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu âm, nguồn âm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu sóng âm. Giới thiệu tần số âm. Giới thiệu một số nguồn âm. Giới thiệu tần số dao động của nguồn âm. Thực hiện thí nghiệm hình 10.4 Giới thiệu âm nghe được, hạ âm và siêu âm. Yêu cầu học sinh nêu các môi trường truyền âm. Giới thiệu thí nghiệm hình 10.5 Yêu cầu học sinh thực hiện C2 Giới thiệu chất cách âm. Yêu cầu học sinh xem bảng 10.1 và rút ra kết luận. Yêu cầu học sinh thực hiện C3 Giới thiệu sự phụ thuộc của tốc độ truyền âm vào một số đặc tính của môi trường. Giới thiệu sự thay đổi vận tốc, bước sóng, tân số của âm khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận khái niệm. Nêu khái niệm nguồn âm. Thực hiện C1. Quan sát, nhận xét. Ghi nhận các khái niệm. Nêu các môi trường truyền âm. Rút ra kết luận. Thực hiện C2 Nêu ứng dụng của chất cách âm. Xem bảng 10.1 và rút ra kết luận. Thực hiện C3. Ghi nhận sự phụ thuộc của tốc độ truyền âm vào một số đặc tính của môi trường. Ghi nhận khi âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì v, l thay đổi còn f thì không thay đổi. I. Âm, nguồn âm 1. Âm là gì? Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn. Tần số của sóng âm cũng là tần số âm. 2. Nguồn âm Nguồn âm là vật dao động phát ra âm. Tần số của âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn âm. 3. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm Âm nghe được (âm thanh) có tần số từ 16Hz đến 20000Hz. Âm có tần số dưới 16Hz gọi là hạ âm. Âm có tần số trên 20 000Hz gọi là siêu âm. 4. Sự truyền âm a) Môi trường truyền âm Âm truyền được qua các chất rắn, lỏng và khí. Âm không truyền được trong chân không. Âm hầu như không truyền được qua các chất xốp như bông, len, … Những chất đó gọi là chất cách âm. b) Tốc độ truyền âm Trong một môi trường, âm truyền với một tốc độ xác định. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ của môi trường và nhiệt độ của môi trường. Khi âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì vận tốc truyền âm thay đổi, bước sóng của sóng âm thay đổi còn tần số của âm thì không thay đổi. Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu những đặc trưng vật lí của âm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu nhạc âm, tạp âm. Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm tần số âm. Giới thiệu khái niệm cường độ âm. Yêu cầu học sinh nêu đơn vị của cường độ âm. Giới thiệu khái niệm mức cường độ âm. Yêu cầu học sinh đọc bảng 10.2 và nhận xét về tác dụng của từng nguồn âm trong bảng với cảm nhận của tai. Giới thiệu đơn vị của mức cường độ âm. Giới thiệu âm cơ bản và họa âm. Yêu cầu học sinh xem hình 10.6 và nhận xét về phổ của một âm do nhiều nhạc cụ khác nhau phát ra. Giới thiệu đồ thị dao động của nhạc âm. Ghi nhận khái niệm . Nhắc lại khái niệm tần số âm. Ghi nhận khái niệm. Nêu đơn vị của cường độ âm. Ghi nhận khái niệm. Đọc bảng 10.2 và nhận xét về tác dụng của từng nguồn âm trong bảng với cảm nhận của tai. Ghi nhận đơn vị mức cường độ âm. Ghi nhận khái niệm. Xem hình 10.6 và nhận xét về phổ của một âm do nhiều nhạc cụ khác nhau phát ra. Ghi nhận khái niệm. II. Những đặc trưng vật lí của âm Nhạc âm là âm có tần số xác định. Tạp âm là âm không có một tần số xác định. 1. Tần số âm Tần số âm là một trong những đặc trưng vật lí quan trọng nhất của âm. 2. Cường độ và mức cường độ âm a) Cường độ âm Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. Đơn vị cường độ âm là W/m2. b) Mức cường độ âm Đại lượng L = lg với I0 là chuẫn cường độ âm (âm rất nhỏ vừa đủ nghe, thường lấy chuẩn cường độ âm I0 = 10-12W/m2 với âm có tần số 1000Hz) gọi là mức cường độ âm của âm có cường độ I. Đơn vị của mức cường độ âm ben (B). Trong thực tế người ta thường dùng ước số của ben là đêxiben (dB): 1dB = 0,1B. 3. Âm cơ bản và họa âm Khi một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f0 thì bao giờ nhạc cụ đó cũng đồng thời phát ra một loạt âm có tần số 2f0, 3f0, ... có cường độ khác nhau. Âm có tần số f0 gọi là âm cơ bản hay họa âm thứ nhất, các âm có tần số 2f0, 3f0, … gọi là các họa âm thứ 2, thứ 3, … Biên độ của các họa âm lớn, nhỏ không như nhau, tùy thuộc vào chính nhạc cụ đó. Tập hợp các họa âm tạo thành phổ của nhạc âm. Phổ của cùng một âm do các nhạc cụ khác nhau phát ra thì hoàn toàn khác nhau. Tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm trong một nhạc âm ta được đồ thị dao động của nhạc âm đó. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 6, 7, 8, 9, 10 trang 55 sgk, 10.7, 10.8 sbt. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 18 . ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM I. MỤC TIÊU - Nêu được ba đặc trưng sinh lí của âm là: độ cao, độ to và âm sắc. - Nêu được ba đặc trưng vật lí của âm tương ứng với ba đặc trưng sinh lí của âm. - Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến các đặc trưng sinh lí của âm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Ống sáo, đàn dây, âm thoa, … 2. Học sinh: Ơn các đặc trưng vật lí của âm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu 3 đặc trưng vật lí của âm. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu độ cao của âm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu độ cao của âm. Cho học sinh quan sát dao động của dây 1 và dây 6 của đàn ghita và rút ra kết luận. Ghi nhận khái niệm. Quan sát dao động của dây 1 và dây 6 của đàn ghita và rút ra kết luận. I. Độ cao Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số của âm. Âm nghe càng thanh (cao) khi tần số càng lớn. Âm nghe càng trầm (thấp) khi tần số càng nhỏ. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu độ to của âm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu độ to của âm. Đưa ra ví dụ cho thấy độ to của âm phụ thuộc vào cường độ âm, mức cường độ âm và tần số của âm. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận độ to của âm phụ thuộc vào cường độ âm, mức cường độ âm và tần số của âm. II. Độ to Độ to của âm là một khái niệm nói về đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với với đặc trưng vật lí m
File đính kèm:
- GiaLy12_CB_HKI.doc