Giáo án Vật lý 10 – Phần tự chọn bám sát
MỤC TIÊU
1. Lý giải để học sinh hiểu rỏ, phát biểu đúng được định nghĩa, viết đúng được các biểu thức của : Quãng đường đi, tốc độ trung bình, vận tốc, gia tốc trong chuyển động thẳng và trong chuyển động thẳng đều.
2. . Lý giải để học sinh hiểu rỏ, viết đúng được phương trình chuyển động và các công thức tính quãng đường của chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
3. Lý giải để học sinh hiểu rỏ, phát biểu đúng được định nghĩa đồng thời xác định được trên hình vẽ : Véc tơ vận tốc, véc tơ gia tốc hướng tâm của chất điểm chuyển động tròn đều.
4. Giải được một số bài toán cơ bản về chuyển động của chất điểm.
ng. Viết các phương trình chiếu. Giải hệ phương trình để tính góc a. Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên đầu O của chiếc cọc. Dựa vào hình vẽ xác định lực F3. Dựa vào hình vẽ xác định góc a. Bài 1 trang 40. Phân tích lực thành hai lực và nằm dọc theo phương của hai sợi dây treo. Vì vật ở trạng thái cân bằng nên : F1 = P1 ; F2 = P2. Aùp dụng hệ thức lượng trong tam giác thường ta có : P2 = P12 + P22 + 2P1P2cosa cosa = = = 0,5 a = 60o Bài 2 trang 40. Đầu A của sợi dây chịu tác dụng của 3 lực : Trọng lực lực kéo và lực căng của sợi dây. Điều kiện cân bằng : ++ = Chiếu lên phương thẳng đứng, chọn chiều dương từ dưới lên ta có : T.cosa - P = 0 (1) Chiếu lên phương ngang, chọn chiều dương cùng chiều với ta có : F – T.sina = 0 (2) Từ (1) và (2) suy ra : tana = = 0,58 a = 30o Bài 3 trang 41. Đầu O của chiếc cọc chịu tác dụng của 3 lực : hướng nằn ngang, áp lực hướng thẳng đứng lên và lực căng hướng nghiêng xuống hợp với mặt đất góc a. Ta có : F3 = = 291 (N) tana = = 1,67 => a = 59o Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh nêu phương pháp giải bài tập dạng cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của nhiều lực. Nêu phương pháp giải bài toán cân bằng của vật rắn. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 11 : CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. + Mô men lực : Mô men lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng gây quay vật của lực quanh một trục và có độ lớn bằng tích số giữa độ lớn của lực với khoảng cách từ giá của lực đến trục quay : M = F.d (Nm). + Qui ước lấy dấu đại số của mô men lực : Nếu lực làm vật rắn quay theo chiều kim đồng hồ thì M > 0 ; nếu lực làm vật rắn quay ngược chiều kim đồng hồ thì M < 0. + Qui tắc mô men : - Muốn cho một vật rắn có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các mô men lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải có độ lớn bằng tổng các mô men lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ. - Nói cách khác : Muốn cho một vật rắn có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng đại số các mô men lực tác dụng lên vật rắn đối với trục quay đó phải bằng không. Hoạt động 2 (30 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải Yêu cầu học sinh vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên đĩa tròn. Yêu cầu học sinh viết biểu thức qui tắc mô men cho đĩa đối với trục quay qua tâm O. Yêu cầu hs suy ra và tính d2. Yêu cầu học sinh vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên thanh AB. Yêu cầu học sinh viết biểu thức qui tắc mô men cho thanh AB đối với trục quay đi qua đầu A. Yêu cầu hs suy ra và tính m2. Yêu cầu học sinh vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên tấm ván. Yêu cầu học sinh viết biểu thức qui tắc mô men cho tấm ván đối với trục quay qua điểm tựa O. Yêu cầu hs suy ra và tính d2. Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên đĩa tròn. Viết biểu thức qui tắc mô men cho đĩa đối với trục quay qua tâm O. Suy ra và tính d2. Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên thanh nhôm. Viết biểu thức qui tắc mô men cho thanh đối với trục quay qua đầu A. Suy ra và tính m2. Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên tấm ván. Viết biểu thức qui tắc mô men cho tấm ván đối với trục quay qua điểm tựa O. Suy ra và tính d2. Bài 1 trang 45. Aùp dụng qui tắc mô men lực đối với đĩa tròn có trục quay cố định đi qua tâm O của đĩa ta có : M1 + M2 = 0 => P1d1 – P2d2 = 0 Từ đó suy ra : d2 = = 8,0 (cm) Bài 2 trang 45. Aùp dụng qui tắc mô men lực đối với thanh nhôm AB có trục quay cố định đi qua đầu A của thanh ta có : M1 + M2 + M = 0 -P1a + P2L + P = 0 P2 = hay : m2g = m2 = = 50 (g) Bài 3 trang 46. Áp dụng qui tắc mô men lực đối với trục quay của tấm ván khi nó nằm cân bằng thẳng ngang, ta có : M1 + M2 + M3 = 0 P1d1 + P3d3 – P2d2 = 0 P1(L – d2) + P3 ( - d2) - P2d2 = 0 d2 = = 1,8 (m) Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh nêu phương pháp giải bài toán cân bằng của vật rắn có trục quay cố định. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 18.3 ; 18.4. Qua các bài tập đã giải nêu các bước để giải một bài toán cân bằng của vật rắn có trục quay cố định. Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 12 : HỢP LỰC CỦA HAI LỰC SONG SONG Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều , là một lực song song, cùng chiều với hai lực và và có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực này : F = F1 + F2. Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực , thành các đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực , : Hoạt động 2 (35 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải Yêu cầu học sinh vẽ hình xác định các lực tác dụng lên đòn tre. Hướng dẫn để học sinh áp dụng qui tác hợp lực của hai lực song song cùng chiều để tìm độ lớn của lực đè lên vai và điểm đặt vai. Hướng dẫn để học sinh phân tích trọng lực thành hai lực , song song cùng chiều. Yêu cầu học sinh áp dụng qui tắc hợp lực của hai lực song song cùng chiều để lập hệ phương trình từ đó tìm ra P1 và P2. Yêu cầu học sinh áp dụng qui tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều để tính lực giữ của tay trong hai trường hợp. Yêu cầu học sinh tính lực đè lên vai trong hai trường hợp. Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên đòn tre. Sử dụng qui tắc hợp lực song song cùng chiều để tìm lực đè lên vai và điểm đặt vai trên đòn. Phân tích trọng lực thành hai lực , song song cùng chiều. Lâp hệ phương trình để tìm ra P1 và P2. Tính lực giữ của tay trong từng trường hợp. Tính lực đè lên vai trong từng trường hợp. Bài 1 trang 48. Lực đè lên vai chính là hợp lực của hai lực song song cùng chiều và nên sẽ có độ lớn : P = P1 + P2 = 250 + 150 = 400 (N) Gọi O là điểm đặt vai trên đòn, ta có : OA = = 0,45 (m) Bài 2 trang 49. Phân tích trọng lực thành hai lực , song song cùng chiều và đặt tại hai điểm A, B của hai đầu chiếc đòn. Theo qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều ta có : P1 + P2 = 900 (1) (2) Giải hệ (1) và (2) ta có : P1 = 500 N ; P2 = 400 N Bài 19.2. a) Lực giữ của tay : Ta có : = 2 F = 2P = 2.50 = 100 (N) b) Nếu dịch chuyển cho OB = 30cm còn OA = 60cm thì lực giữ của tay là : F = 0,5P = 0,5.50 = 25 (N) c) Vai người chịu một lực : P’ = F + P Trong trường hơp a : P’ = 150 N Trong trường hợp b : P’ = 75 N Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh nêu phương pháp giải bài toán tổng hợp hai lực song song cùng chiều. Qua các bài tập vừa giải, nêu các bước đê giải bài toán tổng hợp hai lực song song cùng chiều. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Chủ đề 4 : PHƯƠNG PHÁP CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN (5 tiết) MỤC TIÊU 1. Lý giải cho học sinh nắm vững và phát biểu đúng các định luật : Biến thiên động lượng, bảo toàn động lượng, biến thiên động năng, bảo toàn cơ năng. 2. Lý giải cho học sinh hiểu được và phát biểu được khi nào thì : Động năng của một vật biến thiên ? Một lực sinh công ? Nhận công ? Cơ năng của một vật không đổi ? Cơ năng của một vật biến thiên ? Tiết 13 : ĐỘNG LƯỢNG Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. Động lượng của một vật là tích khối lượng và véc tơ vận tốc của vật : . Cách phát biểu thứ hai của định luật II Newton : Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó : Định luật bảo toàn động lượng : Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn. m1 + m2 + … + mn = m1 + m2 + … + mn Hoạt động 2 (30 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải Yêu cầu học sinh áp dụng định luật II Newton (dạng thứ hai) cho bài toán. Hướng dẫn học sinh chọn trục để chiếu để chuyển phương trình véc tơ về phương trình đại số. Yêu cầu học sinh tính toán và biện luận. Yêu cầu học sinh áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho bài toán. Hướng dẫn học sinh chọn trục để chiếu để chuyển phương trình véc tơ về phương trình đại số. Yêu cầu học sinh biện luận. Viết phương trình véc tơ. Suy ra biểu thức tính Chọn trục, chiếu để chuyển về phương trình đại số. Tính toán và biện luận. Viết phương trình véc tơ. Suy ra biểu thức tính Chọn trục, chiếu để chuyển về phương trình đại số. Biện luận đáu của v từ đó suy ra chiều của . Bài 3 trang 56 : Theo định luật II Newton ta có : m2- m1= (+)Dt => = Chiếu lên phương thẳng đứng, chọn chiều dương từ trên xuống ta có : F = = - 68 (N) Dấu “-“ cho biết lực ngược chiều với chiều dương, tức là hướng từ dưới lên. Bài 6 trang 58 : Theo định luật bảo t
File đính kèm:
- Giao an tu chon 10CB.doc